Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 202) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)

Câu 89: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi 
là 
A. mức phản ứng. B. đột biến. 
C. thường biến. D. biến dị tổ hợp. 
Câu 90: Alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được 
gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên? 
A. AaBb. B. aabb. C. AABb. D. Aabb. 
Câu 91: Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang? 
A. Tôm sông. B. Giun đất. C. Ếch đồng. D. Châu chấu. 
Câu 92: Loại nuclêôtit nào sau đây chỉ có ở ADN mà không có ở mARN? 
A. Ađênin. B. Timin. C. Guanin. D. Uraxin.

Câu 93: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thuần chủng? 
A. AAbb. B. AaBB. C. AaBb. D. aaBb. 
Câu 94: Phiên mã là quá trình tổng hợp 
A. ADN. B. lipit. C. ARN. D. prôtêin. 
Câu 95: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa N2 thành NH4 ? 
A. Vi khuẩn amôn hóa. B. Vi khuẩn nitrat hóa. 
C. Vi khuẩn phản nitrat hóa. D. Vi khuẩn cố định nitơ. 

pdf 4 trang Lệ Chi 25/12/2023 4200
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 202) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 202) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 202) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
 Trang 1/4 - Mã đề thi 202 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
NGHỆ AN 
ĐỀ THI CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 04 trang) 
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ 
LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
Môn thi thành phần: SINH HỌC 
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 
 Họ và tên thí sinh:.................................................................... 
 Số báo danh: ............................................................................ 
Câu 81: Trong quy luật phân li, để 2 alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện 
 A. số lượng con lai phải lớn. B. alen trội phải trội hoàn toàn. 
 C. bố mẹ thuần chủng. D. giảm phân bình thường. 
Câu 82: Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì 
gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở 
 A. NST thường. B. NST giới tính X. 
 C. ti thể hoặc lục lạp. D. NST giới tính Y. 
Câu 83: Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu g...khuẩn E.coli, nơi mà prôtêin ức chế có thể liên 
kết làm ngăn cản sự phiên mã là 
 A. vùng khởi động. B. gen điều hòa. 
 C. vùng vận hành. D. các gen cấu trúc. 
Câu 97: Một loài có bộ NST 2n = 20. Thể tam bội của loài này có số lượng NST là 
 A. 21. B. 30. C. 10. D. 60. 
Câu 98: Một loài động vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 1 cặp NST thường. Theo lí thuyết, số loại kiểu 
gen dị hợp 2 cặp gen về các gen đang xét của loài này là 
 A. 9. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 99: Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2? 
 A. Dung dịch Ca(OH)2. B. Dung dịch NaCl. 
 C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch MgCl2. 
Câu 100: Loại đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST? 
 A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến điểm. 
 C. Đột biến mất đoạn. D. Đột biến đa bội. 
Câu 101: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép lai 
nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1 : 1 : 1: 1? 
 A. aaBb × AaBb. B. Aabb × AaBb. 
 C. aaBb × Aabb. D. AaBb × AaBb. 
Câu 102: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen theo mô hình opêron Lac ở E.coli, đột biến vùng nào có thể 
làm biến đổi cấu trúc của prôtêin ức chế? 
 A. Vùng P của gen R. B. Vùng O của opêron. 
 C. Vùng mã hoá của gen Z. D. Vùng mã hoá của gen R. 
Câu 103: Phép lai P: cây quả dẹt × cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả 
dài. Biết rằng tính trạng do 2 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả dẹt 
ở F1 là 
 A. 2. B. 9. C. 3. D. 4. 
Câu 104: Khi nói về đặc điểm di truyền của gen trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở thú, phát 
biểu nào sau đây đúng? 
 A. Tính trạng biểu hiện đều ở cả giới đực và giới cái. 
 B. Gen luôn tồn tại thành cặp alen ở cả giới đực và giới cái. 
 C. Gen trên X và Y đều có hiện tượng di truyền chéo. 
 D. Gen trên Y chỉ truyền cho giới đực. 
Câu 105: Trong 1 chu kì tim ở thú, ph...thì cây N luôn có kiểu gen giống cây G. 
Câu 112: Trong điều kiện môi trường chỉ chứa 14N của phòng thí nghiệm, người ta nuôi các tế bào vi khuẩn 
E.coli được đánh dấu ADN vùng nhân bằng 15N ở cả 2 mạch đơn. Sau một số thế hệ, người ta phân tích ADN 
vùng nhân của vi khuẩn, thu được 6 mạch pôlinuclêôtit chứa 15N và 42 mạch pôlinuclêôtit chỉ chứa 14N. Cho 
biết mỗi vi khuẩn có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số tế bào vi khuẩn chỉ 
chứa 14N ở phân tử ADN vùng nhân trong thí nghiệm trên là bao nhiêu? 
 A. 18. B. 21. C. 42. D. 6. 
Câu 113: Ở một loài động vật, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Quần 
thể của loài này có tối đa 5 loại kiểu gen về tính trạng màu mắt. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? 
 A. Nếu có phép lai thu được đời con: 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ thì NST giới tính của con cái là XX. 
 B. Phép lai giữa 2 cá thể mắt đỏ thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen. 
 C. Gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. 
 D. Trong quần thể, kiểu hình mắt trắng gặp ở giới XY nhiều hơn ở giới XX. 
Câu 114: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B 
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Tiến hành lai giữa 
cây thân cao, hoa đỏ (cây M) với các cây khác thu được kết quả sau: 
- Phép lai 1: Cây M × cây P, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%. 
- Phép lai 2: Cây M × cây Q, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%. 
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Kiểu gen của cây P, cây Q lần lượt là aabb, Aabb. 
 B. Phép lai 1 thu được đời con có 3 loại kiểu gen. 
 C. Cây M tự thụ phấn, thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1 : 2 : 1. 
 D. Cây P giao phấn với cây Q, thu được đời con có 1 loại kiểu hình. 
Câu 115: Một loài động vật, xét cơ thể đực có k

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_dot_1_mon_sinh_hoc_12_ma_de_202_nam_hoc_2020.pdf
  • pdfdap an sinh hoc.pdf