Đề thi thử THPT đợt 1 môn GDCD 12 (Mã đề 314) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
Câu 81: Nội dung nào sau đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đất nước.
C. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
D. Làm cho môi trường bị suy thoái.
Câu 82: Các cá nhân tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm
là
A. tuân thủ pháp luật. B. sử dụng pháp luật.
C. áp dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật.
Câu 83: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về tác động của quy luật giá trị?
A. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
B. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
C. Phân hóa giàu, nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.
Câu 84: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng
A. thể chế chính trị. B. quy ước cộng đồng.
C. quyền lực nhà nước. D. sức mạnh tập thể.
Câu 85: Chủ tịch UBND huyện X bị xử phạt ba năm tù do vi phạm về quản lý đất đai là thể hiện công dân
bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ. B. trách nhiệm pháp lý.
C. kinh tế. D. chính trị.
Câu 86: Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn hoặc được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ
hôn nhân được gọi là
A. tài sản chung. B. tài sản của vợ chồng.
C. tài sản của cha mẹ và con. D. tài sản riêng.
Câu 87: Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản có chứa quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành là nội dung của đặc trưng
A. tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
B. tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. tính quy phạm phổ biến.
D. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 88: Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật khi thực hiện
hành vi nào dưới đây?
A. Bảo vệ an ninh quốc gia. B. Xây dựng nguồn quỹ xã hội.
C. Đăng ký hồ sơ đấu thầu. D. Thay đổi địa bàn cư trú.
Câu 89: Hành vi nào dưới đây không phải là vi phạm pháp luật dân sự?
A. Làm mất tài sản người khác.
B. Đi học muộn không có lý do chính đáng.
C. Người mua hàng không trả tiền đúng thời hạn cho người bán.
D. Tự ý sửa chữa nhà thuê của người khác.
A. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đất nước.
C. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
D. Làm cho môi trường bị suy thoái.
Câu 82: Các cá nhân tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm
là
A. tuân thủ pháp luật. B. sử dụng pháp luật.
C. áp dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật.
Câu 83: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về tác động của quy luật giá trị?
A. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
B. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
C. Phân hóa giàu, nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.
Câu 84: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng
A. thể chế chính trị. B. quy ước cộng đồng.
C. quyền lực nhà nước. D. sức mạnh tập thể.
Câu 85: Chủ tịch UBND huyện X bị xử phạt ba năm tù do vi phạm về quản lý đất đai là thể hiện công dân
bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ. B. trách nhiệm pháp lý.
C. kinh tế. D. chính trị.
Câu 86: Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn hoặc được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ
hôn nhân được gọi là
A. tài sản chung. B. tài sản của vợ chồng.
C. tài sản của cha mẹ và con. D. tài sản riêng.
Câu 87: Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản có chứa quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành là nội dung của đặc trưng
A. tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
B. tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. tính quy phạm phổ biến.
D. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 88: Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật khi thực hiện
hành vi nào dưới đây?
A. Bảo vệ an ninh quốc gia. B. Xây dựng nguồn quỹ xã hội.
C. Đăng ký hồ sơ đấu thầu. D. Thay đổi địa bàn cư trú.
Câu 89: Hành vi nào dưới đây không phải là vi phạm pháp luật dân sự?
A. Làm mất tài sản người khác.
B. Đi học muộn không có lý do chính đáng.
C. Người mua hàng không trả tiền đúng thời hạn cho người bán.
D. Tự ý sửa chữa nhà thuê của người khác.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT đợt 1 môn GDCD 12 (Mã đề 314) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT đợt 1 môn GDCD 12 (Mã đề 314) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
Trang 1/4 - Mã đề thi 314 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh:.................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 81: Nội dung nào sau đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh? A. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước. B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đất nước. C. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. D. Làm cho môi trường bị suy thoái. Câu 82: Các cá nhân tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là A. tuân thủ pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật. Câu 83: Khẳng định nào dưới đây không đúng... nghiệp. D. Chủ động tìm kiếm thị trường. Câu 91: Hành vi bịa đặt điều xấu, tung tin xấu, nói xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín và gây thiệt hại về danh dự cho người đó là vi phạm quyền A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. B. được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. C. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. D. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. Câu 92: Nhà nước đã ban hành các chương trình phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi, thực hiện chính sách tương trợ, giúp nhau cùng phát triển là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực A. kinh tế. B. văn hóa. C. xã hội. D. chính trị. Câu 93: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung quyền bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lý. B. nghĩa vụ và trách nhiệm. C. quyền và nghĩa vụ. D. nghĩa vụ pháp lý. Câu 94: Cảnh sát giao thông xử phạt học sinh vi phạm lỗi vượt đèn đỏ là thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp luật? A. Phương tiện để công dân bảo vệ lợi ích hợp pháp. B. Phương tiện để nhà nước quản lý xã hội. C. Bảo vệ các giá trị đạo đức tốt đẹp. D. Phương tiện để công dân thực hiện các quyền. Câu 95: Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa được gọi là A. giá trị sử dụng của hàng hóa. B. thời gian lao động cá biệt. C. giá trị của hàng hóa. D. giá trị trao đổi. Câu 96: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước A. gia đình theo quy định của dòng họ. B. tổ dân phố theo quy định của xã, phường. C. Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. D. cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật. Câu 97: Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kỳ nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Cung. B. C... để nhà nước quản lý xã hội. Câu 105: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động? A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. C. Giao kết trực tiếp giữa người lao động với người sử dụng lao động. D. Giao kết gián tiếp giữa người lao động với người sử dụng lao động. Câu 106: Phát hiện trong hợp đồng lao động của mình ký với giám đốc Công ty có điều khoản trái với pháp luật lao động, anh A đã đề nghị sửa và được chấp nhận. Việc làm này thể hiện bình đẳng trong A. giao kết hợp đồng lao động. B. tuyển dụng lao động. C. thực hiện quyền lao động. D. sử dụng người lao động. Câu 107: Kết hôn đã 5 năm nhưng vợ chồng anh K vẫn chưa có con vì vợ anh bị vô sinh. Bà N đã thuyết phục con trai bí mật nhờ chị C vừa li hôn mang thai hộ. Phát hiện việc anh K sống với chị C như vợ chồng là do bà N sắp đặt, chị H vợ anh đã tự ý rút toàn bộ số tiền tiết kiệm của gia đình rồi bỏ đi khỏi nhà. Thương con, bà T mẹ chị H sang nhà thông gia mắng chửi bà N. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Bà N, anh K và chị H . B. Bà N, chị C và anh K . C. Bà N, anh K, bà T và chị H . D. Bà N, anh K, chị H và chị C . Câu 108: Bố, mẹ không cho chị T kết hôn với anh D vì anh D là người theo đạo Thiên Chúa. Trong trường hợp này, bố, mẹ chị T đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực A. tôn giáo. B. chính trị . C. văn hóa. D. kinh tế. Câu 109: Anh S là chủ một cơ sở sản xuất tư nhân, bị Tòa án tuyên phạt tù và yêu cầu bồi thường thiệt hại về tội vi phạm cháy nổ gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản. Anh S phải đồng thời chịu các trách nhiệm pháp lý nào dưới đây? A. Hành chính và hình sự. B. Hình sự và kỷ luật. C. Kỷ luật và dân sự. D. Hình sự và dân sự. Câu 110: Để động viên K vì đạt kết quả cao trong kỳ thi vào lớp 10, bố mẹ đã tặng K một chiếc xe máy Cúp 50. K chưa sử dụng nó vì cho rằng mình chưa đủ tuổi. Việc làm này c
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_dot_1_mon_gdcd_12_ma_de_314_nam_hoc_2020_202.pdf
- dap an gdcd.pdf