Đề thi thử THPT đợt 1 môn GDCD 12 (Mã đề 311) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)

Câu 81: Mọi doanh nghiệp bình đẳng về quyền trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây? 
A. Chủ động mở rộng ngành, nghề kinh doanh. 
B. Liên kết với các doanh nghiệp trong nước. 
C. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng. 
D. Trả lương cho cán bộ, công nhân viên như nhau. 
Câu 82: Nội dung nào dưới đây không phải là nghĩa vụ của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh 
doanh? 
A. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng ký. 
B. Tuân thủ pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường. 
C. Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. 
D. Tự chủ đăng ký ngành, nghề kinh doanh. 
Câu 83: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng của công dân trong lao động? 
A. Tự do tìm kiếm việc làm. 
B. Thực hiện quyền lao động. 
C. Giao kết hợp đồng lao động. 
D. Tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. 
Câu 84: Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là thể hiện sự bình 
đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực 
A. giáo dục đào tạo. B. tôn giáo, tín ngưỡng. 
C. văn hóa, xã hội. D. văn hóa, giáo dục. 
Câu 85: Trách nhiệm pháp lý là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành 
vi 
A. hợp pháp của mình. B. vi phạm pháp luật của mình. 
C. do mình gây ra. D. do người khác gây ra. 
Câu 86: Khi tiền được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa là thực hiện chức năng 
A. phương tiện lưu thông. B. thước đo giá trị. 
C. phương tiện cất trữ. D. phương tiện thanh toán. 
Câu 87: Pháp luật do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực  nhà nước là 
nội dung của đặc trưng 
A. tính quyền lực, bắt buộc chung. 
B. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. 
C. tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. 
D. tính quy phạm phổ biến. 
Câu 88: Các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là 
A. sử dụng pháp luật. B. áp dụng pháp luật. 
C. thi hành pháp luật. D. tuân thủ pháp luật. 
Câu 89: Trên thị trường, các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau nhằm mục đích xác định 
A. giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ. 
B. số lượng hàng hóa, dịch vụ. 
C. giá cả hàng hóa và dịch vụ. 
D. giá cả và số lượng hàng hóa.
pdf 4 trang Lệ Chi 25/12/2023 2360
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT đợt 1 môn GDCD 12 (Mã đề 311) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT đợt 1 môn GDCD 12 (Mã đề 311) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT đợt 1 môn GDCD 12 (Mã đề 311) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
 Trang 1/4 - Mã đề thi 311 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
NGHỆ AN 
ĐỀ THI CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 04 trang) 
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ 
LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI 
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 
 Họ và tên thí sinh:.................................................................... 
 Số báo danh: ............................................................................ 
Câu 81: Mọi doanh nghiệp bình đẳng về quyền trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây? 
 A. Chủ động mở rộng ngành, nghề kinh doanh. 
 B. Liên kết với các doanh nghiệp trong nước. 
 C. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng. 
 D. Trả lương cho cán bộ, công nhân viên như nhau. 
Câu 82: Nội dung nào dưới đây không phải là nghĩa vụ của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh 
doanh? 
 A. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng ký. 
 B. Tuân thủ pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trư...rị. C. xã hội. D. văn hóa. 
Câu 91: Bà H sản xuất hàng tiêu dùng mà không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan có thẩm 
quyền là vi phạm 
 A. dân sự. B. hành chính. 
 C. trật tự xã hội. D. quan hệ lao động. 
Câu 92: Điều kiện để một sản phẩm trở thành hàng hóa không bao gồm nội dung nào dưới đây? 
 A. Có công dụng nhất định để thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người. 
 B. Trước khi đi vào tiêu dùng phải thông qua mua - bán. 
 C. Giá trị hàng hóa được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi. 
 D. Do lao động của con người tạo ra. 
Câu 93: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật? 
 A. Tính quy phạm phổ biến. 
 B. Tính cụ thể về nội dung. 
 C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. 
 D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. 
Câu 94: Hành vi nào dưới đây không thực hiện hình thức thi hành pháp luật? 
 A. Anh K không sản xuất pháo trái phép. 
 B. Chị N không dùng hóa chất độc hại bảo quản thực phẩm. 
 C. Chị B không phụng dưỡng cha mẹ già. 
 D. Anh H không vượt đèn đỏ. 
Câu 95: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ 
 A. ngang nhau trước Nhà nước và pháp luật. 
 B. phụ thuộc vào khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người. 
 C. trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. 
 D. bằng nhau theo quy định của pháp luật. 
Câu 96: Pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triển của xã hội thể hiện bản chất 
 A. xã hội. B. kinh tế. C. chính trị. D. giai cấp. 
Câu 97: Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, 
trừ trường hợp phạm tội quả tang là nội dung của khái niệm nào dưới đây? 
 A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. 
 B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. 
 C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. 
 D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. 
Câu 98: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hà...ớc nhà nước. 
Câu 106: Vợ, chồng ông A bàn bạc, thỏa thuận việc dùng tài sản chung để đầu tư kinh doanh là thể hiện bình 
đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ 
 A. kinh tế. B. tài sản. C. xã hội. D. gia đình. 
Câu 107: Ông K đánh ông H gây thương tích 31% và làm thiệt hại một số tài sản của ông H. Hành vi của ông 
K phải chịu đồng thời các trách nhiệm pháp lý nào dưới đây? 
 A. Kỷ luật và dân sự. B. Hành chính và hình sự. 
 C. Hình sự và kỷ luật. D. Hình sự và dân sự. 
Câu 108: Cựu Bộ trưởng H bị tạm giam và khởi tố về tội vi phạm quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước gây thất 
thoát lãng phí là thể hiện công dân bình đẳng về 
 A. trách nhiệm pháp lý. B. quyền trong kinh doanh. 
 C. nghĩa vụ pháp lý. D. nghĩa vụ trong kinh doanh. 
Câu 109: Ông B là tội phạm đang bị truy nã toàn quốc. Những ai dưới đây có quyền bắt ông B? 
 A. Công an. B. Dân quân tự vệ. 
 C. Bất kỳ ai. D. Kiểm sát viên. 
Câu 110: Anh A và anh B có mâu thuẫn trong thanh toán hợp đồng xây dựng. Anh A đã đánh anh B trọng 
thương. K là anh trai B biết tin, gọi thêm M, H và N đến cùng nhau dùng vũ lực bắt anh A quỳ xuống để xin lỗi. 
Sau đó M và N đã đưa anh A đến một phòng làm việc của Công ty và nhốt anh A ở đó suốt 6 giờ. Những ai 
dưới đây đã xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? 
 A. H và K. B. M và N. C. M, H và N. D. K, M, và H. 
Câu 111: Công ty K ở tỉnh X do ông T làm giám đốc đã có hành vi trốn thuế, đồng thời ông T còn phối hợp với 
anh B tìm cách bí mật xả chất thải nguy hại làm ô nhiễm môi trường. Biết được việc đó, anh C đã bàn với D, E 
và G đi tố cáo ông T. Nhưng vì mục đích riêng nên G đã không tố cáo ông T mà còn đe dọa giết con anh C 
nhằm gây áp lực để anh C từ bỏ ý định trên. Những ai dưới đây đã không thực hiện hình thức tuân thủ pháp 
luật? 
 A. Anh D, E và B. B. Chỉ mình ông T. 
 C. Ông T, anh G và B. D. Anh C, G và B. 
Câu 112: A cho B vay 100 triệu đồng để kinh doanh và giao hẹn sau 2 năm sẽ trả, nhưng do kinh doanh thua lỗ 
nên B c

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_dot_1_mon_gdcd_12_ma_de_311_nam_hoc_2020_202.pdf
  • pdfdap an gdcd.pdf