Đề thi thử THPT đợt 1 môn GDCD 12 (Mã đề 310) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
Câu 81: Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kỳ nhất định tương ứng với
giá cả và thu nhập xác định là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Cung. B. Nhu cầu. C. Cầu. D. Thị trường.
Câu 82: Nhà nước đã ban hành các chương trình phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn,
vùng đồng bào dân tộc và miền núi, thực hiện chính sách tương trợ, giúp nhau cùng phát triển là thể hiện quyền
bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực
A. kinh tế. B. văn hóa. C. chính trị. D. xã hội.
Câu 83: Chủ tịch UBND huyện X bị xử phạt ba năm tù do vi phạm về quản lý đất đai là thể hiện công dân
bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lý. B. kinh tế.
C. chính trị. D. quyền và nghĩa vụ.
Câu 84: Ông A xây nhà cao tầng ở đô thị X khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp phép là biểu hiện của vi
phạm
A. dân sự. B. kỷ luật. C. lao động. D. hành chính.
Câu 85: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về tác động của quy luật giá trị?
A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.
B. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
C. Phân hóa giàu, nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
Câu 86: Cảnh sát giao thông xử phạt học sinh vi phạm lỗi vượt đèn đỏ là thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp
luật?
A. Phương tiện để công dân thực hiện các quyền.
B. Phương tiện để nhà nước quản lý xã hội.
C. Bảo vệ các giá trị đạo đức tốt đẹp.
D. Phương tiện để công dân bảo vệ lợi ích hợp pháp.
Câu 87: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh của công dân?
A. Cấp vốn cho mọi doanh nghiệp. B. Chủ động mở rộng sản xuất.
C. Khuyến khích phát triển lâu dài. D. Chủ động tìm kiếm thị trường.
Câu 88: Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản có chứa quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành là nội dung của đặc trưng
A. tính quy phạm phổ biến.
B. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
Câu 89: Nội dung nào dưới đây không thuộc đặc trưng tính quy phạm phổ biến của pháp luật?
A. Pháp luật là khuôn mẫu chung được áp dụng ở nhiều nơi.
B. Pháp luật là những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần.
C. Pháp luật là khuôn mẫu chung áp dụng cho mọi công dân.
D. Văn bản pháp luật đòi hỏi diễn đạt phải chính xác.
giá cả và thu nhập xác định là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Cung. B. Nhu cầu. C. Cầu. D. Thị trường.
Câu 82: Nhà nước đã ban hành các chương trình phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn,
vùng đồng bào dân tộc và miền núi, thực hiện chính sách tương trợ, giúp nhau cùng phát triển là thể hiện quyền
bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực
A. kinh tế. B. văn hóa. C. chính trị. D. xã hội.
Câu 83: Chủ tịch UBND huyện X bị xử phạt ba năm tù do vi phạm về quản lý đất đai là thể hiện công dân
bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lý. B. kinh tế.
C. chính trị. D. quyền và nghĩa vụ.
Câu 84: Ông A xây nhà cao tầng ở đô thị X khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp phép là biểu hiện của vi
phạm
A. dân sự. B. kỷ luật. C. lao động. D. hành chính.
Câu 85: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về tác động của quy luật giá trị?
A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.
B. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
C. Phân hóa giàu, nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
Câu 86: Cảnh sát giao thông xử phạt học sinh vi phạm lỗi vượt đèn đỏ là thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp
luật?
A. Phương tiện để công dân thực hiện các quyền.
B. Phương tiện để nhà nước quản lý xã hội.
C. Bảo vệ các giá trị đạo đức tốt đẹp.
D. Phương tiện để công dân bảo vệ lợi ích hợp pháp.
Câu 87: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh của công dân?
A. Cấp vốn cho mọi doanh nghiệp. B. Chủ động mở rộng sản xuất.
C. Khuyến khích phát triển lâu dài. D. Chủ động tìm kiếm thị trường.
Câu 88: Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản có chứa quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành là nội dung của đặc trưng
A. tính quy phạm phổ biến.
B. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
Câu 89: Nội dung nào dưới đây không thuộc đặc trưng tính quy phạm phổ biến của pháp luật?
A. Pháp luật là khuôn mẫu chung được áp dụng ở nhiều nơi.
B. Pháp luật là những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần.
C. Pháp luật là khuôn mẫu chung áp dụng cho mọi công dân.
D. Văn bản pháp luật đòi hỏi diễn đạt phải chính xác.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT đợt 1 môn GDCD 12 (Mã đề 310) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT đợt 1 môn GDCD 12 (Mã đề 310) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
Trang 1/4 - Mã đề thi 310 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh:.................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 81: Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kỳ nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Cung. B. Nhu cầu. C. Cầu. D. Thị trường. Câu 82: Nhà nước đã ban hành các chương trình phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi, thực hiện chính sách tương trợ, giúp nhau cùng phát triển là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực A. kinh tế. B. v... Câu 90: Hành vi nào dưới đây không phải là vi phạm pháp luật dân sự? A. Tự ý sửa chữa nhà thuê của người khác. B. Đi học muộn không có lý do chính đáng. C. Làm mất tài sản người khác. D. Người mua hàng không trả tiền đúng thời hạn cho người bán. Câu 91: Các cá nhân tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là A. áp dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật. Câu 92: Nội dung nào dưới đây không thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức? A. Pháp luật là một phương tiện đặc thù để bảo vệ các giá trị đạo đức. B. Pháp luật là một phương tiện đặc thù để thể hiện các giá trị đạo đức. C. Nhiều quy phạm pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về đạo đức. D. Pháp luật là phương tiện hữu hiệu nhất để nhà nước quản lý xã hội. Câu 93: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng A. quyền lực nhà nước. B. quy ước cộng đồng. C. thể chế chính trị. D. sức mạnh tập thể. Câu 94: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung quyền bình đẳng về A. quyền và nghĩa vụ. B. nghĩa vụ và trách nhiệm. C. nghĩa vụ pháp lý. D. trách nhiệm pháp lý. Câu 95: Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Đăng ký hồ sơ đấu thầu. B. Thay đổi địa bàn cư trú. C. Bảo vệ an ninh quốc gia. D. Xây dựng nguồn quỹ xã hội. Câu 96: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện A. tội phạm ít nghiêm trọng. B. hành vi phạm tội. C. tội phạm rất nghiêm trọng. D. tội phạm nghiêm trọng. Câu 97: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động? A. Giao kết gián tiếp giữa người lao động với người sử dụng lao động. B. Không trái pháp luật và thỏa ước.... giao kết hợp đồng lao động. C. tuyển dụng lao động. D. thực hiện quyền lao động. Câu 105: Hành vi bịa đặt điều xấu, tung tin xấu, nói xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín và gây thiệt hại về danh dự cho người đó là vi phạm quyền A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. C. được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. D. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. Câu 106: Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn hoặc được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân được gọi là A. tài sản chung. B. tài sản của cha mẹ và con. C. tài sản của vợ chồng. D. tài sản riêng. Câu 107: Đã muộn mà không thấy chồng về, chị A ra quán rượu tìm chồng. Tại đây, hai người xảy ra cãi vã. Thấy vậy, anh T uống rượu ở bàn bên đã chế giễu anh V không biết dạy vợ. Anh V ra về trong sự bức xúc nên kể chuyện với bạn mình là anh G. G rủ anh V quay lại quán tìm anh T xử lí. Chủ quán thấy có xô xát nên đã can ngăn vô tình làm G ngã vào góc bàn bị thương nhẹ. Sau đó, dù T bỏ chạy nhưng V và G vẫn đuổi theo đâm nhiều nhát khiến T tử vong tại chỗ. Trong trường hợp này, những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật hình sự? A. Anh V và anh G. B. Anh V, anh G và chủ quán. C. Anh V, anh G và anh T. D. Anh G, chủ quán và anh T. Câu 108: Nghi ngờ T lấy trộm điện thoại của mình nên Q đã bắt và giam T trong nhà mình hơn một ngày. Trong trường hợp này, Q đã vi phạm quyền A. bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. được pháp luật bảo hộ về tài sản. C. được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. D. bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 109: Ngày 16/12/2019 Tòa án nhân dân quận P đã ra quyết định xử phạt 7 năm tù đối với A về tội vi phạm “điều khiển giao thông đường bộ”. Điều này thể hiện pháp luật là phương tiện A. để công dân bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình. B. để nhà nước quản lý xã hội. C. đặc thù để bảo vệ giá trị đạo đức. D. để công dân thực hiện quyền của mình. Câu 110: Bố, mẹ không cho chị T kết
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_dot_1_mon_gdcd_12_ma_de_310_nam_hoc_2020_202.pdf
- dap an gdcd.pdf