Đề thi thử THPT QG lần 1 môn GDCD (Mã đề 301) - Trường THPT Liên Trường

Câu 81 :  Khi nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, ông Q được người cán bộ nhận hồ sơ giải thích rằng cá nhân không có quyền lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Để bảo vệ quyền lợi của mình, ông Q cần căn cứ vào nội dung nào dưới đây về bình đẳng trong kinh doanh?
A. Công dân có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
B. Công dân được pháp luật cho phép kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.
C. Công dân có quyền tự do tuyệt đối về lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
D. Công dân có quyền chủ động mở rộng quy mô, ngành, nghề kinh doanh.
Câu 82 :  Thấy B đi chơi với người yêu của mình tên là S, V cho rằng B tán tỉnh S nên đã bắt và nhốt B tại phòng trọ của mình. Mặc cho S khuyên can nhưng V vẫn không thả B mà còn gọi thêm bạn là M và N đến. Cả V, M và N cùng đánh B rồi thả cho B về. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Anh V, anh M và anh N. B. Anh V, chị S, anh M và anh N.
C. Anh V, chị S và anh B. D. Anh M và anh N và anh B.
Câu 83 :  Hành vi nào sau đây không phải chịu trách nhiệm pháp lý ?
A. Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông thông.
B. Kinh doanh không đóng thuế.
C. Kinh doanh không đúng theo giấy phép kinh doanh.
D. Không tụ tập đua xe trái phép.
Câu 84 :  Anh S và anh K được nhận vào làm việc tại Công ty điện tử Z. Do anh S có bằng tốt nghiệp loại khá nên được Giám đốc bố trí làm việc ở phòng nghiên cứu thị trường. Còn anh K có bằng tốt nghiệp trung bình nên Giám đốc sắp xếp ở tổ bán hàng. Thấy vậy, anh S thắc mắc và cho rằng đó là sự bất bình đẳng trong lao động. Trong tình huống trên, Giám đốc công ty Z đã thực hiện đúng nội dùng nào trong công dân bình đẳng thực hiện quyền lao động?
A. Người sử dụng lao có quyền bố trí công việc theo sở thích.
B. Người lao động có quyền làm bất cứ việc gì.
C. Người lao động có chuyên môn được người sử dụng lao động ưu đãi.
D. Người sử dụng lao động đối xử bình đẳng với người lao động.
doc 4 trang Lệ Chi 22/12/2023 420
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG lần 1 môn GDCD (Mã đề 301) - Trường THPT Liên Trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 1 môn GDCD (Mã đề 301) - Trường THPT Liên Trường

Đề thi thử THPT QG lần 1 môn GDCD (Mã đề 301) - Trường THPT Liên Trường
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT
KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
 (Đề thi có 04 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 301
Câu 81 : 
Khi nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, ông Q được người cán bộ nhận hồ sơ giải thích rằng cá nhân không có quyền lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Để bảo vệ quyền lợi của mình, ông Q cần căn cứ vào nội dung nào dưới đây về bình đẳng trong kinh doanh?
A.
Công dân có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
B.
Công dân được pháp luật cho phép kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.
C.
Công dân có quyền tự do tuyệt đối về lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
D.
Công dân có quyền chủ động mở rộng quy mô, ngành, nghề kinh doanh.
Câu 82 : 
Thấy B đi chơi với người yêu của mình tên là S, V cho rằng B tán tỉnh S nên đã bắt và nhốt B tại phòng trọ của mình. Mặc cho S khuyên can nhưng V vẫn không thả B mà còn gọi thêm b...hiết để may một cái áo là 4 giờ. Theo yêu cầu quy luật giá trị chiếc áo anh A được bán tương ứng mức thời gian nào trong các mức sau đây ?
A.
5 giờ
B.
3 giờ
C.
6 giờ
D.
4 giờ
Câu 88 : 
Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về bình đẳng trong lao động ?
A.
Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong hoạt động sản xuất.
B.
Lao động nam và lao động nữ được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.
C.
Mọi công dân đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng ngành nghề.
D.
Mọi doanh nghiệp đều được tự chủ trong kinh doanh.
Câu 89 : 
Nhà nước tiếp tục đầu tư cho việc bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử cách mạng, các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể của dân tộc, các giá trị văn hóa, thuần phong mĩ tục của cộng đồng các dân tộc là thực hiện phương hướng
A.
Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
B.
Phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa của nhân dân.
C.
Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa dân tộc.
D.
Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa.
Câu 90 : 
Khi nói về ảnh hưởng của cung - cầu đến giá cả trên thị trường, trường hợp nào xảy ra sau đây khi cung nhỏ hơn cầu?
A.
Giá cả giữ nguyên.
B.
Giá cả tăng.
C.
Giá cả giảm.
D.
Giá cả bằng giá trị.
Câu 91 : 
Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống trở thành những hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức là
A.
vận dụng pháp luật.
B.
bảo đảm pháp luật.
C.
thực hiện pháp luật.
D.
tôn trọng pháp luật.
Câu 92 : 
Chị H thường xuyên phải xin nghỉ làm vì nuôi con nhỏ 9 tháng tuổi hay đau ốm. Giám đốc công ty A nơi chị làm việc đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị H. Trong trường hợp trên Giám đốc A đã
A.
sai, vì chị H đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
B.
đúng, vì chị H không đáp ứng yêu cầu lao động.
C.
đúng, vì chị H không thực hiện đúng Luật Lao động.
D.
sai, vì chị H không đơn phương yêu cầu nghỉ việc.
Câu 93 : 
Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của pháp luật ?
A.
Pháp luật được bắt nguồn...hị B đến UBND phường đăng ký kết hôn.
B.
Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền.
C.
Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ.
D.
Đội quản lý thị trường xử phạt hành vi lấn chiếm vỉa hè.
Câu 100: 
Nội dung nào sau đây không thể hiện vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội?
A.
Pháp luật là phương tiện duy nhất để Nhà nước quản lí xã hội.
B.
Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền , lợi ích hợp pháp 
C.
Pháp luật là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.
D.
Pháp luật là phương tiện hữu hiệu nhất để quản lý xã hội.
Câu 101: 
Hai công ty A và B đã có ký kết mua bán mặt hàng nông sản. Tuy nhiên, trong thời gian hợp tác, công ty B đã không thực hiện theo như thỏa thuận và gây thiệt hại tài sản cho công ty A. Trong trường hợp trên, công ty B đã vi phạm pháp luật nào dưới đây ? 
A.
Vi phạm hình sự.
B.
Vi phạm hành chính.
C.
Vi phạm dân sự.
D.
Vi phạm kỷ luật.
Câu 102: 
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về khái niệm giá trị ?
A.
Giá trị của hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.
B.
Sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất hiện thì cạnh tranh ra đời.
C.
Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hôi cần thiết để sản xuất hàng hóa.
D.
Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của sản phẩm.
Câu 103: 
Yếu tố quyết định quá trình sản xuất của cải vật chất là
A.
công cụ lao động.
B.
đối tượng lao động.
C.
sức lao động.
D.
tư liệu lao động
Câu 104: 
Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua 
A.
quá trình lưu thông.
B.
trao đổi, mua - bán.
C.
sản xuất, tiêu dùng.
D.
phân phối, sử dụng.
Câu 105: 
Nhận định nào sau đây không nói về ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân ?
A.
Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi cá nhân có việc làm, thu nhập ổn đinh.
B.
Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi người có điều kiện chăm sóc sức khỏe.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_lan_1_mon_gdcd_ma_de_301_truong_thpt_lien.doc