Đề thi thử THPT đợt 1 môn GDCD 12 (Mã đề 308) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
Câu 81: Phát hiện trong hợp đồng lao động của mình ký với giám đốc Công ty có điều khoản trái với pháp luật
lao động, anh A đã đề nghị sửa và được chấp nhận. Việc làm này thể hiện bình đẳng trong
A. sử dụng người lao động. B. thực hiện quyền lao động.
C. tuyển dụng lao động. D. giao kết hợp đồng lao động.
Câu 82: Nội dung nào sau đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Làm cho môi trường bị suy thoái.
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đất nước.
C. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 83: Nhà nước đã ban hành các chương trình phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn,
vùng đồng bào dân tộc và miền núi, thực hiện chính sách tương trợ, giúp nhau cùng phát triển là thể hiện quyền
bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực
A. văn hóa. B. kinh tế. C. xã hội. D. chính trị.
Câu 84: Cảnh sát giao thông xử phạt học sinh vi phạm lỗi vượt đèn đỏ là thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp
luật?
A. Phương tiện để nhà nước quản lý xã hội.
B. Phương tiện để công dân bảo vệ lợi ích hợp pháp.
C. Bảo vệ các giá trị đạo đức tốt đẹp.
D. Phương tiện để công dân thực hiện các quyền.
Câu 85: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ
trước
A. Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.
B. gia đình theo quy định của dòng họ.
C. tổ dân phố theo quy định của xã, phường.
D. cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật.
Câu 86: Ông A xây nhà cao tầng ở đô thị X khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp phép là biểu hiện của vi
phạm
A. dân sự. B. hành chính. C. kỷ luật. D. lao động.
Câu 87: Nội dung nào dưới đây không thuộc đặc trưng tính quy phạm phổ biến của pháp luật?
A. Pháp luật là những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần.
B. Pháp luật là khuôn mẫu chung được áp dụng ở nhiều nơi.
C. Pháp luật là khuôn mẫu chung áp dụng cho mọi công dân.
D. Văn bản pháp luật đòi hỏi diễn đạt phải chính xác.
Câu 88: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh của công dân?
A. Chủ động tìm kiếm thị trường. B. Chủ động mở rộng sản xuất.
C. Cấp vốn cho mọi doanh nghiệp. D. Khuyến khích phát triển lâu dài.
Câu 89: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng
A. thể chế chính trị. B. sức mạnh tập thể.
C. quyền lực nhà nước. D. quy ước cộng đồng.
lao động, anh A đã đề nghị sửa và được chấp nhận. Việc làm này thể hiện bình đẳng trong
A. sử dụng người lao động. B. thực hiện quyền lao động.
C. tuyển dụng lao động. D. giao kết hợp đồng lao động.
Câu 82: Nội dung nào sau đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Làm cho môi trường bị suy thoái.
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đất nước.
C. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 83: Nhà nước đã ban hành các chương trình phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn,
vùng đồng bào dân tộc và miền núi, thực hiện chính sách tương trợ, giúp nhau cùng phát triển là thể hiện quyền
bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực
A. văn hóa. B. kinh tế. C. xã hội. D. chính trị.
Câu 84: Cảnh sát giao thông xử phạt học sinh vi phạm lỗi vượt đèn đỏ là thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp
luật?
A. Phương tiện để nhà nước quản lý xã hội.
B. Phương tiện để công dân bảo vệ lợi ích hợp pháp.
C. Bảo vệ các giá trị đạo đức tốt đẹp.
D. Phương tiện để công dân thực hiện các quyền.
Câu 85: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ
trước
A. Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.
B. gia đình theo quy định của dòng họ.
C. tổ dân phố theo quy định của xã, phường.
D. cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật.
Câu 86: Ông A xây nhà cao tầng ở đô thị X khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp phép là biểu hiện của vi
phạm
A. dân sự. B. hành chính. C. kỷ luật. D. lao động.
Câu 87: Nội dung nào dưới đây không thuộc đặc trưng tính quy phạm phổ biến của pháp luật?
A. Pháp luật là những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần.
B. Pháp luật là khuôn mẫu chung được áp dụng ở nhiều nơi.
C. Pháp luật là khuôn mẫu chung áp dụng cho mọi công dân.
D. Văn bản pháp luật đòi hỏi diễn đạt phải chính xác.
Câu 88: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh của công dân?
A. Chủ động tìm kiếm thị trường. B. Chủ động mở rộng sản xuất.
C. Cấp vốn cho mọi doanh nghiệp. D. Khuyến khích phát triển lâu dài.
Câu 89: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng
A. thể chế chính trị. B. sức mạnh tập thể.
C. quyền lực nhà nước. D. quy ước cộng đồng.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT đợt 1 môn GDCD 12 (Mã đề 308) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT đợt 1 môn GDCD 12 (Mã đề 308) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
Trang 1/4 - Mã đề thi 308 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh:.................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 81: Phát hiện trong hợp đồng lao động của mình ký với giám đốc Công ty có điều khoản trái với pháp luật lao động, anh A đã đề nghị sửa và được chấp nhận. Việc làm này thể hiện bình đẳng trong A. sử dụng người lao động. B. thực hiện quyền lao động. C. tuyển dụng lao động. D. giao kết hợp đồng lao động. Câu 82: Nội dung nào sau đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh? A. Làm cho môi trường bị suy thoái. B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đất nước. C. Khai thác tối đa mọi nguồn ...: Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kỳ nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Cầu. B. Cung. C. Thị trường. D. Nhu cầu. Câu 91: Nội dung nào dưới đây không thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức? A. Pháp luật là một phương tiện đặc thù để bảo vệ các giá trị đạo đức. B. Pháp luật là phương tiện hữu hiệu nhất để nhà nước quản lý xã hội. C. Nhiều quy phạm pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về đạo đức. D. Pháp luật là một phương tiện đặc thù để thể hiện các giá trị đạo đức. Câu 92: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện A. hành vi phạm tội. B. tội phạm ít nghiêm trọng. C. tội phạm rất nghiêm trọng. D. tội phạm nghiêm trọng. Câu 93: Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Xây dựng nguồn quỹ xã hội. B. Thay đổi địa bàn cư trú. C. Đăng ký hồ sơ đấu thầu. D. Bảo vệ an ninh quốc gia. Câu 94: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động? A. Giao kết trực tiếp giữa người lao động với người sử dụng lao động. B. Giao kết gián tiếp giữa người lao động với người sử dụng lao động. C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. D. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. Câu 95: Hành vi bịa đặt điều xấu, tung tin xấu, nói xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín và gây thiệt hại về danh dự cho người đó là vi phạm quyền A. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. B. được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. C. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. D. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. Câu 96: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung quyền bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lý. B. nghĩa vụ pháp lý. C. nghĩa vụ và trách nh...n lý đất đai là thể hiện công dân bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lý. B. kinh tế. C. chính trị. D. quyền và nghĩa vụ. Câu 105: Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa được gọi là A. giá trị sử dụng của hàng hóa. B. thời gian lao động cá biệt. C. giá trị của hàng hóa. D. giá trị trao đổi. Câu 106: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về tài sản giữa vợ và chồng? A. Tài sản riêng của vợ hoặc chồng phải được chia đôi sau khi ly hôn. B. Vợ, chồng có quyền có tài sản riêng. C. Vợ, chồng có quyền ngang nhau về sở hữu tài sản chung. D. Vợ, chồng có quyền thừa kế tài sản của nhau theo quy định của pháp luật. Câu 107: Kết hôn đã 5 năm nhưng vợ chồng anh K vẫn chưa có con vì vợ anh bị vô sinh. Bà N đã thuyết phục con trai bí mật nhờ chị C vừa li hôn mang thai hộ. Phát hiện việc anh K sống với chị C như vợ chồng là do bà N sắp đặt, chị H vợ anh đã tự ý rút toàn bộ số tiền tiết kiệm của gia đình rồi bỏ đi khỏi nhà. Thương con, bà T mẹ chị H sang nhà thông gia mắng chửi bà N. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Bà N, anh K, chị H và chị C. B. Bà N, chị C và anh K. C. Bà N, anh K, bà T và chị H. D. Bà N, anh K và chị H. Câu 108: Việc làm nào dưới đây xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Khám, xét nhà khi không có lệnh. B. Bắt giam, giữ người trái pháp luật. C. Đánh người gây thương tích. D. Xâm hại tình dục. Câu 109: Bố, mẹ không cho chị T kết hôn với anh D vì anh D là người theo đạo Thiên Chúa. Trong trường hợp này, bố, mẹ chị T đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực A. tôn giáo. B. văn hóa. C. kinh tế. D. chính trị . Câu 110: Nghi ngờ ông D phát hiện mình ăn trộm xe máy nên anh K đã thuê anh T uy hiếp ông D . Anh T đã rủ anh H bắt cóc cháu ông D và gọi điện yêu cầu ông D không được báo với cơ quan công an thì sẽ thả cháu về. Chị C (con gái ông D) biết hành vi của anh K nên gọi hai em trai là M và N cùng
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_dot_1_mon_gdcd_12_ma_de_308_nam_hoc_2020_202.pdf
- dap an gdcd.pdf