Đề thi thử THPT đợt 1 môn GDCD 12 (Mã đề 307) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)

Câu 81: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và 
phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là nội dung bình đẳng về 
A. trách nhiệm pháp lý. B. nghĩa vụ của công dân. 
C. nghĩa vụ pháp lý. D. quyền của công dân. 
Câu 82: Mọi doanh nghiệp bình đẳng về quyền trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây? 
A. Chủ động mở rộng ngành, nghề kinh doanh. 
B. Liên kết với các doanh nghiệp trong nước. 
C. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng. 
D. Trả lương cho cán bộ, công nhân viên như nhau. 
Câu 83: Điều kiện để một sản phẩm trở thành hàng hóa không bao gồm nội dung nào dưới đây? 
A. Trước khi đi vào tiêu dùng phải thông qua mua - bán. 
B. Do lao động của con người tạo ra. 
C. Giá trị hàng hóa được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi. 
D. Có công dụng nhất định để thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người. 
Câu 84: Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, 
trừ trường hợp phạm tội quả tang là nội dung của khái niệm nào dưới đây? 
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. 
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. 
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. 
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. 
Câu 85: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là thể hiện bình đẳng giữa 
vợ và chồng trong quan hệ 
A. tự do dân chủ. B. nhân thân. C. tự do cá nhân. D. tài sản. 
Câu 86: Khi tiền được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa là thực hiện chức năng 
A. phương tiện thanh toán. B. thước đo giá trị. 
C. phương tiện cất trữ. D. phương tiện lưu thông. 
Câu 87: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về  hưởng quyền và làm nghĩa vụ 
A. ngang nhau trước Nhà nước và pháp luật. 
B. trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. 
C. bằng nhau theo quy định của pháp luật. 
D. phụ thuộc vào khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người. 
Câu 88: Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là thể hiện sự bình 
đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực 
A. giáo dục đào tạo. B. tôn giáo, tín ngưỡng. 
C. văn hóa, xã hội. D. văn hóa, giáo dục. 
Câu 89: Pháp luật do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực  nhà nước là 
nội dung của đặc trưng 
A. tính quyền lực, bắt buộc chung. 
B. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. 
C. tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. 
D. tính quy phạm phổ biến.
pdf 4 trang Lệ Chi 25/12/2023 480
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT đợt 1 môn GDCD 12 (Mã đề 307) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT đợt 1 môn GDCD 12 (Mã đề 307) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT đợt 1 môn GDCD 12 (Mã đề 307) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
 Trang 1/4 - Mã đề thi 307 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
NGHỆ AN 
ĐỀ THI CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 04 trang) 
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ 
LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI 
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 
 Họ và tên thí sinh:.................................................................... 
 Số báo danh: ............................................................................ 
Câu 81: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và 
phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là nội dung bình đẳng về 
 A. trách nhiệm pháp lý. B. nghĩa vụ của công dân. 
 C. nghĩa vụ pháp lý. D. quyền của công dân. 
Câu 82: Mọi doanh nghiệp bình đẳng về quyền trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây? 
 A. Chủ động mở rộng ngành, nghề kinh doanh. 
 B. Liên kết với các doanh nghiệp trong nước. 
 C. Chủ động tìm kiếm thị trường, khá...ác định chặt chẽ về mặt nội dung. 
 D. tính quy phạm phổ biến. 
Mã đề thi 307 
 Trang 2/4 - Mã đề thi 307 
Câu 90: Không ai được đánh người; đặc biệt nghiêm cấm những hành vi hung hãn, côn đồ, đánh người gây 
thương tích, làm tổn hại cho 
 A. thân thể của người khác. B. danh dự của người khác. 
 C. nhân phẩm của người khác. D. sức khỏe của người khác. 
Câu 91: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng của công dân trong lao động? 
 A. Tự do tìm kiếm việc làm. 
 B. Thực hiện quyền lao động. 
 C. Giao kết hợp đồng lao động. 
 D. Tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. 
Câu 92: Pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triển của xã hội thể hiện bản chất 
 A. giai cấp. B. chính trị. C. xã hội. D. kinh tế. 
Câu 93: Trách nhiệm pháp lý là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành 
vi 
 A. hợp pháp của mình. B. do mình gây ra. 
 C. do người khác gây ra. D. vi phạm pháp luật của mình. 
Câu 94: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật? 
 A. Tính quy phạm phổ biến. 
 B. Tính cụ thể về nội dung. 
 C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. 
 D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. 
Câu 95: Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, 
vùng đồng bào dân tộc thiểu số là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực 
 A. kinh tế. B. chính trị. C. xã hội. D. văn hóa. 
Câu 96: Trên thị trường, các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau nhằm mục đích xác định 
 A. giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ. 
 B. số lượng hàng hóa, dịch vụ. 
 C. giá cả hàng hóa và dịch vụ. 
 D. giá cả và số lượng hàng hóa. 
Câu 97: Hành vi nào dưới đây không thực hiện hình thức thi hành pháp luật? 
 A. Anh H không vượt đèn đỏ. 
 B. Anh K không sản xuất pháo trái phép. 
 C. Chị B không phụng dưỡng cha mẹ già. 
 D. Chị N không dùng hóa chất độc hại bảo quản thực phẩm. 
Câu 98: Vợ, chồng ông A bàn bạc, thỏa thuận v...ản lý xã hội. 
 B. Quản lý xã hội bằng pháp luật đảm bảo tính công bằng, dân chủ. 
 C. Pháp luật được bảo đảm bằng sức mạnh quyền lực của nhà nước. 
 D. Pháp luật là phương tiện vạn năng để quản lý nhà nước. 
Câu 107: Ông K đánh ông H gây thương tích 31% và làm thiệt hại một số tài sản của ông H. Hành vi của ông 
K phải chịu đồng thời các trách nhiệm pháp lý nào dưới đây? 
 A. Hình sự và kỷ luật. B. Hình sự và dân sự. 
 C. Hành chính và hình sự. D. Kỷ luật và dân sự. 
Câu 108: Cựu Bộ trưởng H bị tạm giam và khởi tố về tội vi phạm quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước gây thất 
thoát lãng phí là thể hiện công dân bình đẳng về 
 A. nghĩa vụ pháp lý. B. quyền trong kinh doanh. 
 C. trách nhiệm pháp lý. D. nghĩa vụ trong kinh doanh. 
Câu 109: A cho B vay 100 triệu đồng để kinh doanh và giao hẹn sau 2 năm sẽ trả, nhưng do kinh doanh thua lỗ 
nên B chưa trả hết nợ. A đã thuê C và D đến đập đồ đạc và lấy xe máy của B để trừ nợ. H là hàng xóm sang can 
ngăn thì bị C đánh trọng thương vùng đầu. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự? 
 A. A, B, C và D. B. B, D và H. C. C, A và D. D. A, B và D. 
Câu 110: Sau nhiều lần khuyên nhủ B từ bỏ chơi game nhưng không được, mẹ B đã vào quán game tìm B và 
chửi mắng chủ quán vì tội chứa chấp nên bị chủ quán game sỉ nhục và xua đuổi. Chủ quán game và mẹ B đã vi 
phạm quyền 
 A. bảo hộ danh dự, nhân phẩm. B. bất khả xâm phạm về sức khỏe. 
 C. bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. bất khả xâm phạm về thân thể. 
Câu 111: Anh A và anh B có mâu thuẫn trong thanh toán hợp đồng xây dựng. Anh A đã đánh anh B trọng 
thương. K là anh trai B biết tin, gọi thêm M, H và N đến cùng nhau dùng vũ lực bắt anh A quỳ xuống để xin lỗi. 
Sau đó M và N đã đưa anh A đến một phòng làm việc của Công ty và nhốt anh A ở đó suốt 6 giờ. Những ai 
dưới đây đã xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? 
 A. H và K. B. M và N. C. M, H và N. D. K, M, và H. 
Câu 112: Chị C đã trúng tuyển làm công nhân ở công ty P. Do bị ốm không 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_dot_1_mon_gdcd_12_ma_de_307_nam_hoc_2020_202.pdf
  • pdfdap an gdcd.pdf