Đề cương ôn tập Giữa Học kì II môn Ngữ Văn Lớp 8 năm học 2019- 2020

I.Phần Tiếng Việt.

A. Đặc điểm hình thức và chức năng của các kiểu câu.

1. Câu nghi vấn.

Có những từ nghi vấn( ai, gì, nào, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ…) Hoặc có từ hay ( nối các vế câu có quan hệ lựa chọn)

- Có chức năng chính là dùng để hỏi.

- Khi viết, thường kết thúc bằng dấu chấm hỏi.

- Chức năng khác: dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định,đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc,…và không yêu cầu người đối thoại trả lời.

- Kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.

VD. Bạn đã học thuộc đề cương chưa? ( Hỏi) 

VD. Sao số phận của chị Dậu lại đáng thương như thế!( Bộc lộ cảm xúc)

2. Câu cầu khiến.

- Là câu có những từ cầu khiến: hãy, đừng, chớ, đi t. thôi, nào…hay ngữ điệu cầu khiến, dùng để ra lệnh, đề nghị, hay khuyên bảo, 

- Kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.

VD. Bạn  học bài đi.

3. Câu cảm thán.

Là câu có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi, trời ơi, thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào..dùng để bbojc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói, xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương.

- Thường kết thúc bằng dấu chấm than.

VD. Con thương mẹ biết bao!

4. Câu trần thuật.

- Không có đặc điểm hình thức,

- Chức năng chính dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả..

- Chức năng khác: yêu cầu, đề nghj hay bộc lộ cảm xúc.

- Thường kết thúc bằng dấu chấm nhưng đôi khi lết thúc bawfnmg dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.

VD. Bạn Lan có mái tóc đen và mềm mại.

5. Câu phủ định.

- Có những từ ngữ phủ định: không, chẳng, chả, chưa, không phải, chẳng phải, đâu có phải, …

- Thông báo, xác nhận không có sự vật sự việc, tính chất, quan hệ nào,đó( câu phủ định miêu tả)

- Phản bác một ý kiến, một nhận định( Câu phủ định bác bỏ)

doc 8 trang Lệ Chi 19/12/2023 5980
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Giữa Học kì II môn Ngữ Văn Lớp 8 năm học 2019- 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Giữa Học kì II môn Ngữ Văn Lớp 8 năm học 2019- 2020

Đề cương ôn tập Giữa Học kì II môn Ngữ Văn Lớp 8 năm học 2019- 2020
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN- LỚP 8 GIỮA HKII
	Năm học: 2019- 2020
I.Phần Tiếng Việt.
A. Đặc điểm hình thức và chức năng của các kiểu câu.
1. Câu nghi vấn.
- Có những từ nghi vấn( ai, gì, nào, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ) Hoặc có từ hay ( nối các vế câu có quan hệ lựa chọn)
- Có chức năng chính là dùng để hỏi.
- Khi viết, thường kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
- Chức năng khác: dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định,đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc,và không yêu cầu người đối thoại trả lời.
- Kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
VD. Bạn đã học thuộc đề cương chưa? ( Hỏi) 
VD. Sao số phận của chị Dậu lại đáng thương như thế!( Bộc lộ cảm xúc)
2. Câu cầu khiến.
- Là câu có những từ cầu khiến: hãy, đừng, chớ, đi t. thôi, nàohay ngữ điệu cầu khiến, dùng để ra lệnh, đề nghị, hay khuyên bảo, 
- Kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.
VD. Bạn học bài đi.
3. Câu cảm thán.
- Là...Bó, Ngắm trăng( Vọng nguyệt)
Nhớ rừng – Thế Lữ.
Ý nghĩa của bài thơ.
Mượn lời con hổ trong vườn bách thú, tác giả kín đáo bộc lộ tình cảm yêu nước, niềm khát khao thoát khỏi kiếp đời nô lệ
* Nghệ thuật:
- Sử dụng bút pháp lãng mạn, các biện pháp nghệ thuật: nhân hóa, đối lập, phóng đại, dùng từ ngữ gợi hình giàu biểu cảm.
- Xây dựng hình tượng nghệ thuật nhiều tầng ý nghĩa,
b.Quê hương- Tế Hanh
Ý nghĩa.
 Bài thơ là bày tỏ của tác giả về một tình yêu tha thiết đối với quê hương làng biển.
* Nghệ thuật: 
- So sánh độc đáo, hình ảnh liên tưởng, lời thơ bay bổng giàu cảm xúc.
- Thể thơ 8 chữ hiện đại có những sáng tạo mới mẻ. phóng khoáng
Nội dung cơ bản
*. Cảnh dân chài ra khơi.
 - Thời điểm ra khơi: sớm mai, gió nhẹ, bầu trời trong xanh -> thiên nhiên trong lành và tươi sáng
- Hình ảnh con người và con thuyền tràn đầy khí thế, sức sống sôi nổi, mạnh mẽ, hoành tráng.
*. Cảnh đánh cá trở về.
-Cuộc sống náo nhiệt và đầy ắp niềm vui.
-Người dân chài : khỏe khoắn, rắn rỏi và nồng nhiệt
àMột làng chài mang vẻ tươi sáng, giàu sức sống, lao động vất vả nhưng đầy ắp niềm vui, hp bình dị.
c. Khi con tu hú- Tố Hữu
Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện lòng yêu đời, yêu lí tưởng của người chiến sĩ cộng sản trong hoàn cảnh tù ngục.
Nghệ thuật:
- Sử dụng các biện pháo tu từ điệp ngữ, liệt kê
- Lời thơ nhẹ nhàng nhiều cảm xúc.
Nội dung
Khung cảnh mùa hè.( 6 câu thơ đầu)
-Tràn đầy sức sống, với trí tưởng tượng phong phú gợi tả được màu sắc, âm thanh, hương vị và cảm nhận không gian sống tự do.
=> Cảnh mùa hè rộn rã, giàu sinh lực, phóng khoáng, tự do.
 Tâm trạng của người cách mạng :
-Nhịp thơ bất thường thay đổi, dồn nén.
- Tâm trạng đau khổ, u uất, ngột ngạt, khao khát tự do cháy bỏng.
d. Tức cảnh Pác Bó- HỒ CHÍ MINH
 Nghệ thuật:
- Lời thơ bình dị hóm hỉnh.
- Tứ thơ độc đáo vừa mang đặc điểm cổ điển, truyền thống, vừa có tính chất mới mẻ hiện đại.
 Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện cốt cách tinh thần của Bác luôn tràn đầy niềm lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệ...c, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược, tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại xâm, từng bước tác động đến tướng sĩ, nêu gương trung thần, kể tình hình đất nước, nhiệm vụ phải làm
c.NƯỚC ĐẠI VIỆT TA( Nguyễn Trãi)
( Trích Bình Ngô đại cáo)
 Cáo là thể văn chính luận có tính chất quy phạm chặt chẽ thời trung đại có chức năng công bố kết quả một sự nghiệp của vua chúa hoặc thủ lĩnh.
Ý nghĩa:
Nước Đại Việt ta thể hiện quan niệm, tư tưởng của Nguyễn Trãi về Tổ Quốc và có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập. 	
Nghệ thuật:
 Lối văn biền ngẫu: lời văn trang trọng, lập luận chặt chẽ, chứng cớ hùng hồn, tự hào.
NỘI DUNG
Tư tưởng Nhân nghĩa:
 - Trừ bạo xâm lăng.
- Giữ cho dân được bình yên.
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền.
- Lãnh thổ có ranh giới.
- Chế độ chủ quyền riêng.
- Văn hiến lâu đời
- Phong tục, tập quán
- Lịch sử riêng và nhân tài hào kiệt.
=> Thái độ dứt khoát, mạnh mẽ về chủ quyền độc lập dân tộc.
d.BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC( Nguyễn Thiếp)
Tấu là một loại văn của bề tôi, thần dân gửi lên vua để trình bày sự việc, ý kiến, đề nghị.
Tấu được viết bằng văn vần, văn xuôi, văn biền ngẫu.
Nghệ thuật:lí lẽ và lập luận chặt chẽ, lời văn khúc triết.
 Ý nghĩa: Tác giả nêu lên quan niệm tiến bộ về sự học.
NỘI DUNG
Mục đích chân chính của việc học:
- Học để biết đạo (rèn luyện đạo đức để làm người) và trở thành người tốt, vì sự thịnh trị của đất nước ( không hồng cầu danh lợi)
=> lối so sánh hấp dẫn thuyết phục.
Phê phán lối học lệch lạc, sai trái
Lối học chuộng hình thức, hồng cầu danh lợi.
=> đạo lý bị đảo lộn, đất nước bị thảm họa.
Phương pháp học tập đúng đắn:
- Học rộng rồi tóm gọn, học từ thấp đến cao, học đi đôi với hành
- Việc học phải được mở rộng và phổ biến.
=> Tạo ra nhiều người tốt, triều đình ngay ngắn đất nước thịnh trị.
e.THUẾ MÁU
( trích Bản án chế độ thực dân Pháp)
 (Nguyễn Ái Quốc)
Nghệ thuật: Trào phúng sắc sảo, giọng điệu mỉa mai, đanh thép; tư liệu phong phú, xác thực, hình ảnh giàu giá trị bi

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_8_nam_hoc_201.doc