Đề cương ôn tập Giữa Học kì II môn Hóa học Lớp 12 cơ bản Năm 2021 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc

I. Hình thức 
- 70% trắc nghiệm, 30% tự luận. 
- Thời gian làm bài: 45 phút. 
II. Nội dung 
A. Điều chế kim loại 
Biết 
- Nêu được các phương pháp điều chế kim loại. 
- Giải thích được nguyên tắc chung của việc điều chế kim loại. 
Hiểu 
- Từ tính khử khác nhau của các kim loại biết cách chọn được phương pháp thích hợp để điều chế kim loại dưa vào dãy điện hóa. 
Vận dụng 
- Viết được phản ứng điều chế của các kim loại. 
- Làm được các bài tập tính toán liên quan đến điều chế kim loại. 
- Tính toán được lượng kim loại thu được theo các phương pháp hoặc theo các đại lượng có liên quan. 
B. Kim loại nhóm IA 
Biết 
- Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm. 
- Tính chất vật lí (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp). 
Hiểu 
- TCHH: Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (phản ứng với nước, axit, phi kim). 
- Phương pháp điều chế kim loại kiềm (điện phân muối halogenua nóng chảy). 
Vận dụng 
- Dự đoán TCHH, kiểm tra và kết luận về tinh chất của đơn chất kim loại kiềm. 
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ rút ra được nhận xét về tính chất, phương pháp điều chế. 
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại kiềm và một số hợp chất của chúng, viết sơ đồ điện phân điều chế kim loại kiềm. 
C. Kim loại nhóm IIA 
Biết 
- Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ. 
- Tính chất hoá học, ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O. 
- Khái niệm về nước cứng (tính cứng tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần), tác hại của nước cứng ; Cách làm mềm nước cứng. 
- Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch. 
Hiểu 
- Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo, axit). 
- Cách làm mềm nước cứng.
pdf 5 trang Lệ Chi 21/12/2023 960
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Giữa Học kì II môn Hóa học Lớp 12 cơ bản Năm 2021 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Giữa Học kì II môn Hóa học Lớp 12 cơ bản Năm 2021 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc

Đề cương ôn tập Giữa Học kì II môn Hóa học Lớp 12 cơ bản Năm 2021 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
 -1- 
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC 
TỔ HÓA – SINH 
ĐỀ CƯƠNG 
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020 - 2021 
Môn: Hóa học 12 Cơ bản 
I. Hình thức 
- 70% trắc nghiệm, 30% tự luận. 
- Thời gian làm bài: 45 phút. 
II. Nội dung 
A. Điều chế kim loại 
Biết 
- Nêu được các phương pháp điều chế kim loại. 
- Giải thích được nguyên tắc chung của việc điều chế kim loại. 
Hiểu 
- Từ tính khử khác nhau của các kim loại biết cách chọn được phương pháp thích hợp để điều chế kim 
loại dưa vào dãy điện hóa. 
Vận dụng 
- Viết được phản ứng điều chế của các kim loại. 
- Làm được các bài tập tính toán liên quan đến điều chế kim loại. 
- Tính toán được lượng kim loại thu được theo các phương pháp hoặc theo các đại lượng có liên quan. 
B. Kim loại nhóm IA 
Biết 
- Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm. 
- Tính chất vật lí (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp). 
Hiểu 
- TCHH: Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (phản ứng với nước, axit, ph...đầu. 
3. Điện phân 400 ml dd AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M với cường độ dòng điện 10A, anot bằng bạch 
kim. Sau thời gian t thấy catot nặng thêm m gam, trong đó có 1,28 gam Cu. H = 100%. Tính giá trị của m 
và thời gian t. 
4. Điện phân với điện cực trơ 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung 
dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 g so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 g bột Fe vào Y, sau 
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 g kim loại. Tính giá trị của x. 
5. Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung 
dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X 
cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị V1 và V2. 
IV. Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập 
Biết 
1. Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất 
A. Bị khử. B. Nhận proton. C. Bị oxi hoá. D. Cho proton. 
2. Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là 
A. Ca và Fe. B. Mg và Zn. C. Na và Cu. D. Fe và Cr. 
3. Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là 
A. nhiệt phân CaCl2. B. điện phân CaCl2 nóng chảy. 
C. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2. D. điện phân dung dịch CaCl2. 
4. Oxit dễ bị H2 khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là 
A. Na2O. B. CaO. C. CuO. D. Al2O3. 
5. Phương trình hoá học nào sau đây thể hiện cách điều chế Cu theo phương pháp thuỷ luyện? 
A. Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4 B. H2 + CuO → Cu + H2O 
C. CuCl2 → Cu + Cl2 D. 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2 
6. Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó là 
A. Al và Mg. B. Na và Fe. C. Cu và Ag. D. Mg và Zn. 
7. Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là 
A. Ba, Ag, Au. B. Fe, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cr. D. Mg, Zn, Cu. 
8. Trong công nghiệp, kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của kim 
loại đó là...19. Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp) thì 
A. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion 𝐶𝑙#. 
B. ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion 𝐶𝑙#. 
C. ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion 𝐶𝑙#. 
D. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion 𝐶𝑙#. 
20. Điều nào là không đúng khi nói về điện phân dd CuSO4? 
 A. Thấy màu xanh của dd nhạt dần. B. Có KL màu đỏ bám vào catot. 
 C. Có khí bay ra ở anot. D. pH của dd tăng dần. 
21. Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra? 
 A. NaOH. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. H2SO4. 
22. Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch sau: HNO3, Na2SO4, Ba(OH)2, NaHSO4. Số 
trường hợp có phản ứng xảy ra là 
 A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. 
23. Dung dịch nào sau đây được dùng để xử lý lớp cặn CaCO3 bám vào ấm đun nước? 
 A. Muối ăn. B. Cồn. C. Nước vôi trong. D. Giấm ăn. 
24. Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu 
nước cứng trên là 
 A. Na2CO3. B. HCl. C. H2SO4. D. NaHCO3. 
® ®
ot¾¾® ®
 -4- 
25. Hòa tan hoàn toàn 14,40 gam kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 
13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là 
 A. Ca. B. Mg. C. Be. D. Ba. 
26. Trung hoà V ml dung dịch NaOH 1M bằng 100 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là 
 A. 400. B. 200. C. 100. D. 300. 
27. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali tác dụng với 108,2 gam H2O là 
 A. 5,00% B. 6,00% C. 4,99%. D. 4,00% 
28. Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6 gam KHCO3. 
Thành phần % thể tích của CO2 trong hỗn hợp là 
 A. 42%. B. 56%. C. 28%. D. 50%. 
29. Cho từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch HCl aM vào 100 ml dung dịch Na2CO3 1M, thấy thoát ra 
1,344 lít 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_lop_12_co_ban_nam.pdf