Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 (Luyện từ và câu) - Tuần 33: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu - Nguyễn Lệ Thủy

ppt 18 trang Thiền Minh 25/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 (Luyện từ và câu) - Tuần 33: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu - Nguyễn Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 (Luyện từ và câu) - Tuần 33: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu - Nguyễn Lệ Thủy

Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 (Luyện từ và câu) - Tuần 33: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu - Nguyễn Lệ Thủy
 Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU 1. Đặt câu có trạng ngữ chỉ 
 nguyên nhân? Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I. Nhận xét:
1. Trạng ngữ được in nghiêng trong mẩu 
chuyện dưới đây trả lời câu hỏi gì? 
 Con cáo và chùm nho
 Một con cáo nhìn thấy những chùm nho 
chín mọng liền tìm cách hái chúng. Nhưng 
loay hoay mãi, cáo ta vẫn không với tới được 
chùm nho. Để dẹp nỗi bực mình, Cáo bèn nói:
 - Nho còn xanh lắm.
 TRUYỆN NGỤ NGÔN Ê-DỐP Luyện từ và câu
 Tiết 66: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
 I. Nhận xét:
1. Trạng ngữ được in nghiêng trong mẩu chuyện 
dưới đây trả lời câu hỏi gì? 
 Trạng ngữ : “Để dẹp nỗi bực mình” 
 trả lời cho câu hỏi: Để làm gì?, 
 Nhằm mục đích gì? Luyện từ và câu
 Tiết 66: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
 2. Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý 
nghĩa gì? 
 Trạng ngữ: “Để dẹp nỗi bực mình” 
 bổ sung ý nghĩa mục đích cho hành 
 động của nhân vật trong câu. II- Ghi nhớ
 1. Để nói lên mục đích tiến hành sự 
 việc nêu trong câu, ta có thể thêm vào 
 câu những trạng ngữ chỉ mục đích.
 2. Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho 
 các câu hỏi Để làm gì? Nhằm mục 
 đích gì?, Vì cái gì?... Luyện từ và câu
 Tiết 66: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
 III- Luyện tập
 1. Tìm trạng ngữ chỉ mục đích trong những 
câu sau:
 a) Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử 
nhiều đội y tế về các bản.
 b) Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng! 
 c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường 
cho học sinh, các trường đã tổ chức nhiều hoạt 
động thiết thực. Luyện từ và câu
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
 2.Tìm các trạng ngữ thích hợp chỉ mục đích 
để điền vào chỗ trống:
 a) , xã em vừa đào một con mương
 b) , chúng em quyết tâm học tập và rèn 
luyện thật tốt.
 c) , em phải thường xuyên tập thể dục. 2.Tìm các trạng ngữ thích hợp chỉ mục đích 
để điền vào chổ trống:
 a) Để lấy nước tưới cho ruộng đồng , xã 
em vừa đào một con mương.
 b) Để trở thành tương lai của đất nước , chúng 
em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt.
 c) Muốn cơ thể khỏe mạnh , em phải năng 
tập thể dục. 3. Thêm chủ ngữ, vị ngữ vào chỗ trống để có 
các câu hoàn chỉnh:
 a) Vì sao chuột thường gặm các vật cứng? 
Không giống với răng người và răng nhiều loài 
vật khác, răng của chuột mỗi ngày một mọc dài 
ra, cho đến khi chuột chết mới thôi. Nếu răng 
cứ mọc dài mãi như vậy, dĩ nhiên là rất vướng 
víu. Để mài cho răng mòn đi . Luyện từ và câu
 Tiết 66: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
 3. Thêm chủ ngữ, vị ngữ vào chỗ trống để có 
các câu hoàn chỉnh: Luyện từ và câu
 Tiết 66: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
 3. Thêm chủ ngữ, vị ngữ vào chỗ trống để có 
các câu hoàn chỉnh:
 a) Vì sao chuột thường gặm các vật cứng? 
Không giống với răng người và răng nhiều loài 
vật khác, răng của chuột mỗi ngày một mọc dài 
ra, cho đến khi chuột chết mới thôi. Nếu răng cứ 
mọc dài mãi như vậy, dĩ nhiên là rất vướng víu. 
Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật 
cứng. 3. Thêm chủ ngữ, vị ngữ vào chỗ trống để có 
các câu hoàn chỉnh:
 b) Vì sao lợn thường lấy mõm dũi đất lên? 
Chúng ta biết rằng các giống lợn nuôi hiện nay 
đều có nguồn gốc từ lợn rừng. Mũi và mồm lợn 
rừng rất dài, xương mũi rất cứng. Để tìm thức ăn, 
 . Thói quen dũi đất của lợn nhà bắt nguồn từ 
cách tìm kiếm thức ăn của lợn rừng. 3. Thêm chủ ngữ, vị ngữ vào chỗ trống để có 
các câu hoàn chỉnh: 3. Thêm chủ ngữ, vị ngữ vào chỗ trống để có 
các câu hoàn chỉnh:
 b) Vì sao lợn thường lấy mõm dũi đất lên? 
Chúng ta biết rằng các giống lợn nuôi hiện nay 
đều có nguồn gốc từ lợn rừng. Mũi và mồm lợn 
rừng rất dài, xương mũi rất cứng. Để tìm thức ăn, 
chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi 
đất. Thói quen dũi đất của lợn nhà bắt nguồn từ 
cách tìm kiếm thức ăn của lợn rừng. VẬN DỤNG
 1. Để nói lên mục đích tiến hành sự 
 việc nêu trong câu, ta có thể thêm vào 
 câu những trạng ngữ chỉ mục đích.
 2. Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho 
 các câu hỏi Để làm gì? Nhằm mục 
 đích gì?, Vì cái gì?...

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_4_luyen_tu_va_cau_tuan_33_them_tran.ppt