Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Tuần 9 Thứ 2 ngày 31 tháng 10 năm 2022 Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 2 CHỦ ĐỀ 4: NHỮNG MẢNG MÀU YÊU THÍCH (T2) (Tiết 1: 2A1, tiết 2: 2A2, tiết 3: 2A3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS nhận ra màu cơ bản và sự kết hợp của màu cơ bản để tạo nên những màu khác; màu đậm, màu nhạt. - HS nắm được kĩ thuật in tranh trong thực hành sản phẩm MT. - HS nhận ra được sự khác nhau của các chất liệu sử dụng trong bài. 2. Năng lực: - HS củng cố kiến thức về màu cơ bản. - HS tạo được màu mới từ các màu cơ bản. - HS sử dụng được màu cơ bản, màu đậm, màu nhạt trong thực hành và trang trí sản phẩm. - HS biết đến kĩ năng in tranh bằng vật liệu sẵn có. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích việc sử dụng màu sắc trong thực hành. - HS biết giữ gìn vệ sinh chung khi sử dụng màu sắc để thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, tác phẩm MT, clip có nội dung liên quan đến chủ đề - Một số tranh, ảnh, sản phẩm có những mảng màu đẹp. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. - Cho cả lớp hát kết hợp vận động theo - HS thực hiện nhạc II. HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHẤ. a. Mục tiêu: - HS nhận biết được màu sắc đa dạng - Nhận biết được màu sắc đa dạng trong thiên nhiên, cuộc sống và tranh trong thiên nhiên, cuộc sống và tranh vẽ của hoạ sĩ. vẽ của hoạ sĩ. - HS nhận biết được màu cơ bản và các - HS nhận biết được màu cơ bản và các mảng màu được tạo nên từ những màu mảng màu được tạo nên từ những màu cơ bản. cơ bản. - HS nhận biết được màu đậm, màu - HS nhận biết được màu đậm, màu nhạt trong sản phẩm MT, ảnh chụp nhạt trong sản phẩm MT, ảnh chụp b. Nội dung: - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý - Quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, kiến, nhận thức ban đầu về nội dung nhận thức ban đầu về nội dung liên liên quan đến chủ đề từ ảnh, tranh minh quan đến chủ đề từ ảnh, tranh minh hoạ hoạ trong sách hoặc tranh, ảnh, SPMT trong sách hoặc tranh, ảnh, do GV do GV chuẩn bị, trong đó chú trọng đến chuẩn bị, trong đó chú trọng đến yếu tố yếu tố màu sắc. màu sắc. - GV đưa ra những câu hỏi có tính - Lắng nghe, thảo luận, báo cáo định hướng nhằm giúp HS tư duy về nội dung liên quan đến màu sắc cần lĩnh hội trong chủ đề. c. Sản phẩm: HS có nhận thức về màu sắc ở các HS nhận thức được về màu sắc ở các phương diện: phương diện: - Tăng cường khả năng quan sát về - Tăng cường khả năng quan sát về màu sắc trong cuộc sống. màu sắc trong cuộc sống. - Biết được những từ chỉ màu sắc và - Biết được những từ chỉ màu sắc và diễn đạt đúng để mô tả. diễn đạt đúng để mô tả. d. Tổ chức thực hiện: HS quan sát màu sắc trong tác phẩm hội họa, chú ý đến sự sắp đặt các màu cạnh nhau, màu đậm, màu nhạt. - GV tiếp tục triển khai hoạt động tìm - Tìm hiểu nội dung về màu sắc trong hiểu nội dung về màu sắc trong tranh tranh vẽ ở SGK Mĩ thuật 2, trang 22. vẽ cho HS ở SGK Mĩ thuật 2, trang 22 và nêu câu hỏi gợi ý: + Trong bức tranh có hình ảnh gì? - HS nêu + Màu sắc của hình ảnh đó là gì? - HS báo cáo + Màu nào em đã biết? Màu nào em - HS trả lời chưa biết? + Hãy chỉ và đọc tên các màu trong - HS nêu hình ảnh? - Trên cơ sở hình minh hoạ trong SGK - HS làm quen với cách kết hợp màu cơ Mĩ thuật 2, trang 23, GV hướng dẫn HS bản để tạo nên những mảng màu khác làm quen với cách kết hợp màu cơ bản bằng chất liệu màu nước và đất nặn. Từ để tạo nên những mảng màu khác bằng đó HS hiểu hơn về sự đa dạng của màu chất liệu màu nước và đất nặn. Từ đó sắc. giúp HS hiểu hơn về sự đa dạng của màu sắc. - Trong nội dung SGK Mĩ thuật 2, - Quan sát nội dung SGK Mĩ thuật 2, trang 24, GV phân tích cho HS biết trang 24. thêm về: + Một số màu mới (khác ba màu cơ - Tiếp thu bản). + Màu đậm, màu nhạt (GV chỉ trực tiếp - Ghi nhớ vào màu đậm, màu nhạt trong bức hình và sản phẩm MT). - GV cho HS quan sát sản phẩm MT - HS quan sát sản phẩm MT Những Những sinh vật biển và gợi ý cho HS sinh vật biển và nhận ra màu đậm là màu đậm là nâu, xanh, tím; màu nhạt là nâu, xanh, tím; màu nhạt là trắng, vàng. trắng, vàng. - GV chốt ý: - Lắng nghe, ghi nhớ + Màu sắc làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. + Màu sắc trong các tác phẩm, sản phẩm MT đẹp và phong phú. - GV tổ chức cho HS chơi TC: “Màu - Chọn đội chơi đậm-màu nhạt” - GV nêu cách chơi, luật chơi. - Hai đội chơi TC - Tuyên dương đội chơi tốt. - Vỗ tay - Qua đó GV giải thích thêm việc sử - Tiếp thu dụng màu đậm, màu nhạt trong thực hành, sáng tạo đem đến hiệu quả sinh động hấp dẫn hơn là việc sử dụng màu đều, không có điểm nhấn. 3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - HS tạo được những mảng màu từ - HS tạo được những mảng màu từ những màu cơ bản bằng cách thể hiện những màu cơ bản bằng cách thể hiện mình yêu thích. mình yêu thích. b. Nội dung: - HS có thể tham khảo việc tạo mảng - Tham khảo việc tạo mảng màu từ màu màu từ màu cơ bản, chất liệu khác nhau cơ bản, chất liệu khác nhau ở SGK ở SGK mĩ thuật 2, trang 23. mĩ thuật 2, trang 23. - GV có thể thị phạm cách tạo mảng - Biết cách tạo mảng màu bằng những màu bằng những chất liệu khác như: chất liệu khác như: màu sáp, màu nước, màu sáp, màu nước, màu acrylic màu acrylic c. Sản phẩm: - HS tạo được mảng màu bằng chất liệu - Tạo được mảng màu bằng chất liệu và và cách thể hiện mình yêu thích. cách thể hiện mình yêu thích. d. Tổ chức thực hiện: HS thực hiện tạo những mảng màu thể hiện được màu đậm màu nhạt. - GV phân tích cách tạo mảng màu từ - HS biết cách tạo mảng màu từ ba màu ba màu cơ bản ở SGK Mĩ thuật 2, trang cơ bản ở SGK Mĩ thuật 2, trang 23. 23 hoặc thị phạm bằng chất liệu đã chuẩn bị. - GV tổ chức cho HS thực hiện phần - HS thực hiện phần thực hành tạo thực hành tạo những mảng màu yêu những mảng màu yêu thích bằng: thích bằng: + Chất liệu tự chọn như: màu sáp, màu + Chất liệu tự chọn như: màu sáp, màu bột, bút dạ, bút sáp, giấy màu, đất bột, bút dạ, bút sáp, giấy màu, đất nặn nặn + Hình thức: vẽ, đắp nổi, in, xé, dán + Hình thức: vẽ, đắp nổi, in, xé, dán *Lưu ý: GV tổ chức hoạt động thực - HS làm sản phẩm nhóm hướng đến hành cho phù hợp với điều kiện học tập việc HS được tham gia và có sản phẩm của HS như làm sản phẩm cá nhân, làm MT trong hoạt động này. sản phẩm nhóm hướng đến việc HS được tham gia và có sản phẩm MT trong hoạt động này. *HS thực hiện tạo những mảng màu thể - HS tiến hành tạo những mảng màu thể hiện được màu đậm màu nhạt. hiện được màu đậm màu nhạt. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài - Hoàn thành sản phẩm tập. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - HS nêu lại KT bài học - Khen ngợi HS - Phát huy *Dặn dò: - Nhắc HS lưu giữ sản phẩm cho tiết - HS lưu giữ sản phẩm cho tiết sau sau - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, - Chuẩn bị đồ dùng học tập tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật - Lớp 2 CHỦ ĐỀ 4: NHỮNG MẢNG MÀU YÊU THÍCH (T3) (Tiết 2: 2A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS nhận ra màu cơ bản và sự kết hợp của màu cơ bản để tạo nên những màu khác; màu đậm, màu nhạt. - HS nắm được kĩ thuật in tranh trong thực hành sản phẩm MT. - HS nhận ra được sự khác nhau của các chất liệu sử dụng trong bài. 2. Năng lực: - HS củng cố kiến thức về màu cơ bản. - HS tạo được màu mới từ các màu cơ bản. - HS sử dụng được màu cơ bản, màu đậm, màu nhạt trong thực hành và trang trí sản phẩm. - HS biết đến kĩ năng in tranh bằng vật liệu sẵn có. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích việc sử dụng màu sắc trong thực hành. - HS biết giữ gìn vệ sinh chung khi sử dụng màu sắc để thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, tác phẩm MT, clip có nội dung liên quan đến chủ đề - Một số tranh, ảnh, sản phẩm có những mảng màu đẹp. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - Trình bày đồ dùng HT - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS - Trình bày sản phẩm của tiết 2 - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết 2. - Phát huy - Khen ngợi, động viên HS - Mở bài học - GV giới thiệu chủ đề bài học. 2. HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN a. Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên quan - Củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên đến màu sắc và cách tạo mảng màu đã được quan đến màu sắc và cách tạo mảng học ở hai hoạt động trước. màu đã được học ở hai hoạt động b. Nội dung: trước. - GV sử dụng hệ thống câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 2, trang 25. - Quan sát, thảo luận, báo cáo - GV bổ sung thêm một số câu hỏi phù hợp với SPMT đã được HS thực hiện ở hoạt - Thảo luận nhóm, báo cáo nội động 2. dung thảo luận của nhóm mình. c. Sản phẩm: - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với sản phẩm MT được hỏi. - HS thực hiện được sản phẩm đúng d. Tổ chức thực hiện: theo yêu cầu. - GV tổ chức cho HS (nhóm/ cá nhân) nhận xét theo câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 2, trang - HS trao đổi, thảo luận nhóm theo 25: những câu hỏi gợi ý trong trang 25 + Những mảng màu này được tạo nên từ các SGK MT2. màu gì? - HS báo cáo + Em đã sử dụng màu gì để thực hiện SPMT của mình? - HS nêu + Em thích bài thực hành nào nhất? Hãy chỉ vào màu đậm, màu nhạt trong bài thực hành - HS nêu đó? - GV bổ sung thêm các câu hỏi theo gợi ý: + Đọc tên mảng màu đã hoàn thành. Mảng màu được hoàn thành bằng chất liệu gì? - HS báo cáo nội dung Ý định sử dụng mảng màu (vẽ cho hình ảnh/ sản phẩm nào?) - HS nêu + Đọc tên và chỉ vào màu đậm, màu nhạt có trong bài thực hành? - HS đọc tên màu - GV có thể tạo tình huống để củng cố kiến thức về màu đậm, màu nhạt cho HS. Ví dụ: - HS nhận biết kiến thức đã học, Sử dụng bài vẽ (của HS) có mảng màu bất các em tìm mảng màu khác đặt kì, yêu cầu các em tìm mảng màu khác đặt cạnh nhau sao cho có màu đậm, cạnh nhau sao cho có màu đậm, màu nhạt; màu nhạt; hoặc lựa chọn các bài vẽ hoặc lựa chọn các bài vẽ của HS có mảng có mảng màu khác nhau, HS tìm màu khác nhau, yêu cầu HS tìm và phân loại và phân loại màu cơ bản, màu màu cơ bản, màu không thuộc màu cơ bản, không thuộc màu cơ bản, để củng để củng cố kiến thức về màu cơ bản và màu cố kiến thức về màu cơ bản và màu được kết hợp. được kết hợp. 3. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - Thực hành sử dụng những mảng màu để trang trí một đồ vật yêu thích. - HS sử dụng những mảng màu để b. Nội dung: trang trí một đồ vật yêu thích. - HS phân tích các bước trang trí một chiếc nón lá để biết được quy trình thực hiện một - HS phân tích được các bước trang SPMT ứng dụng theo các bước từ dễ đến trí một chiếc nón lá để biết được khó, từ phác thảo dựng hình đến sử dụng quy trình thực hiện một SPMT ứng màu để trang trí. dụng theo các bước từ dễ đến khó, c. Sản phẩm: từ phác thảo dựng hình đến sử dụng - Một sản phẩm MT là một đồ vật được màu để trang trí. trang trí bởi các mảng màu. - HS thực hiện được sản phẩm đúng d. Tổ chức thực hiện: theo yêu cầu. - GV tổ chức cho HS thực hiện hoạt động Vận dụng: Sử dụng những mảng màu đã học - HS thực hiện hoạt động Vận để trang trí một đồ vật mà em yêu thích. dụng: Sử dụng những mảng màu đã học để trang trí một đồ vật mà em - GV hướng dẫn HS quan sát phần tham yêu thích. khảo trang trí một chiếc nón lá trong SGK - HS quan sát phần tham khảo trang MT 2, trang 26, để nhận biết thứ tự các bước trí một chiếc nón lá trong SGK trang trí chiếc nón lá. MT2, trang 26, để nhận biết thứ tự - GV gợi ý HS: các bước trang trí chiếc nón lá. + Có thể tự chọn đồ vật để trang trí (cái cốc, cái mũ, lọ hoa, túi xách ) hoặc HS tự tạo - HS tự chọn đồ vật để trang trí (cái đồ vật để trang trí. cốc, cái mũ, lọ hoa, túi xách ) + Tìm vị trí mảng màu trước hoặc vẽ hình hoặc HS tự tạo đồ vật để trang trí. ảnh đơn giản, rồi tô màu sau. + HS lắng nghe. + Có thể vẽ thêm hình ảnh, chi tiết cho sản phẩm thêm đẹp. + HS vẽ thêm hình ảnh cho sinh - GV lưu ý một số trường hợp sau: động + HS chỉ sử dụng từ một đến hai mảng màu - Ghi nhớ trang trí cho sản phẩm: GV nhắc nhở các em - HS sử dụng từ một đến hai mảng cần chọn ít nhất hai mảng màu (có màu đậm màu trang trí cho sản phẩm, chọn ít và màu nhạt) để trang trí. nhất hai mảng màu (có màu đậm và + HS vẽ nhiều mảng màu trên sản phẩm: màu nhạt) để trang trí. GV gợi ý các em cần vẽ mảng màu đậm xen - HS vẽ mảng màu đậm xen kẽ kẽ mảng màu nhạt. mảng màu nhạt. + HS vẽ các hình cụ thể: GV cần gợi ý để sao cho hình vẽ có màu đậm, màu nhạt - HS vẽ các hình cụ thể sao cho - Tuỳ từng trường hợp, GV căn cứ vào mục hình vẽ có màu đậm, màu nhạt tiêu chủ đề để góp ý, bổ sung cụ thể. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản phẩm. *TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CHỦ ĐỀ: - HS hoàn thiện sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận và giới thiệu - HS trưng bày sản phẩm cá sản phẩm theo một số gợi ý sau: nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận và + Em đã sử dụng những màu sắc nào để giới thiệu sản phẩm. trang trí? - HS nêu theo ý hiểu + Trong các sản phẩm đã được trang trí bằng các mảng màu của nhóm, em thích sản - HS nêu theo cảm nhận phẩm nào nhất? Tại sao? - GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản phẩm đã thực hiện trong chủ đề chủ yếu trên tinh - HS nhận xét, đánh giá các sản thần động viên, khích lệ HS. phẩm cùng GV theo cảm nhận của *Củng cố: mình. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức chủ đề. - Khen ngợi HS - HS nêu lại KT chủ đề - Phát huy IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 4: SÁNG TẠO VỚI NHỮNG CHIẾC LÁ (T1) (Tiết 3: 5A5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở HS biểu hiện các năng lực sau: 1.1. Năng lực đặc thù môn học - Năng lực được hệ hình thực vật trong tự nhiên, trong tranh; - Sử dụng chấm, nét, hình, mảng và cắt, xé giấy, để tạo hình bức tranh cây lá, hoa quả đề tài “Sáng tạo với những chiếc lá”; - Biết kết hợp các sản phẩm cá nhân thành sản phẩm nhóm; - Biết trưng bày, mô tả và chia sẻ được cảm nhận về hình ảnh trong tranh 1.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập; - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành trưng bày, mô tả và chia sẻ được cả nhận về sản phẩm; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm (màu vẽ, giấy màu ) để thực hành sáng tạo chủ đề “Sáng tạo với những chiếc lá”. 1.3. Năng lực đặc thù của HS + Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi giới thiệu, nhận xét ; + Năng lực tự nhiên: Vận dụng sự hiểu biết về hệ thực vât để áp dụng vào các môn học khác và trong cuộc sống hằng ngày. 2. Về phẩm chất: Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách nhiệm ở HS, cụ thể là: - Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành, sáng tạo; - Biết yêu thiên nhiên, cây cối và ý thức bảo vệ môi trường; - Biết xây dựng, vun đắp tình thân yêu, trách nhiệm với bạn bè; - Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Sách học MT lớp 5, sản phẩm sáng tạo từ lá cây của HS. - Một số loại lá cây, hình minh họa cách tạo sản phẩm từ lá cây. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 5. - Lá cây, giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, băng dính, keo dán, kéo... * Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Tạo hình từ vật tìm được. * Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tạo hình - HS chơi theo hướng dẫn của GV cho những chiếc lá. - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI * Mục tiêu: + HS tìm hiểu, biết được hình dáng, cấu - Biết được hình dáng, cấu tạo, màu tạo, màu sắc...của lá cây. sắc...của lá cây. + HS tìm hiểu, biết được có thể kết hợp - Biết được có thể kết hợp lá cây với lá cây với các chất liệu khác để tạo được các chất liệu khác để tạo được một một sản phẩm đẹp. sản phẩm đẹp. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của cần đạt trong hoạt động này. hoạt động. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 4.1, nêu câu - Quan sát, thảo luận tìm ra đặc điểm, hỏi gợi mở để HS thảo luận tìm hiểu hình hình dáng, cấu tạo, màu sắc của lá dáng, cấu tạo, màu sắc của lá cây. cây. - Yêu cầu HS quan sát hình 4.2 để tìm - Quan sát, tìm hiểu hiểu các sản phẩm được tạo hình từ lá cây. - GV tóm tắt: - Ghi nhớ + Mỗi chiếc lá đều có hình dáng, màu sắc - Khi kết hợp với nhau sẽ tạo ra và vẻ đẹp riêng. những sản phẩm phong phú, đẹp mắt. + Có thể kết hợp lá cây với các chất liệu - Các chất liệu như giấy màu, vải, đất khác hoặc vẽ thêm màu sắc để tạo sản nặn... phẩm. + Nên sử dụng lá cây rụng hoặc lá khô, - Ghi nhớ hạn chế sử dụng lá cây tươi để góp phần bảo vệ môi trường. CÁCH THỰC HIỆN * Mục tiêu: + HS tìm hiểu, nhận biết, nêu được cách - Nhận biết, nêu được cách tạo hình tạo hình sản phẩm từ lá cây theo cảm sản phẩm từ lá cây theo cảm nhận nhận riêng. riêng. + HS nắm được cách thực hiện tạo hình sản phẩm con vật, đồ vật... từ lá cây. - Nắm được cách thực hiện tạo hình + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức sản phẩm con vật, đồ vật... từ lá cây. cần đạt trong hoạt động này. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của * Tiến trình của hoạt động: hoạt động. - Yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu cách tạo hình sản phẩm từ lá cây. - Thảo luận, báo cáo - Yêu cầu HS quan sát hình 4.3 và 4.4 để tham khảo cách tạo hình sản phẩm con - Quan sát, tiếp thu vật, đồ vật từ lá cây. - GV minh họa trực tiếp cách thực hiện: + Cách 1: Tưởng tượng hình ảnh rồi chọn - Quan sát, tiếp thu lá cây có hình dáng, màu sắc phù hợp để - Tiếp thu tạo hình sản phẩm. + Cách 2: Từ hình dạng của lá cây đã chọn, tưởng tượng ra hình ảnh sản phẩm - Tiếp thu và tạo hình. - Giới thiệu một số bài tham khảo ở hình 4.5 để HS có thêm ý tưởng sáng tạo từ lá - Quan sát, học tập cây. 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH * Tiến trình của hoạt động: - Có thể tổ chức thực hành cá nhân hoặc nhóm. - Thực hành cá nhân, nhóm - Yêu cầu HS lựa chọn hình thức để tạo hình sản phẩm từ lá cây theo ý thích như - Thực hành đã hướng dẫn. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm. - Hoàn thành bài tập * GV tổ chức cho HS tạo hình các sản phẩm mĩ thuật em yêu thích với lá. - Thực hiện * Dặn dò: - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện thêm cho trưng bày và giới thiệu sản phẩm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2 của chủ đề này. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật - Lớp 4 CHỦ ĐỀ 4: EM SÁNG TẠO CÙNG NHỮNG CON CHỮ (T1) (Tiết 4: 4A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm của kiểu chữ nét đều, nét thanh, nét đậm và kiểu chữ trang trí, làm quen với con chữ. - HS tạo dáng và trang trí được tên của mình hoặc người thân theo ý thích. - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, nhóm. 2. Năng lực: * Năng lực đặc thù: HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng lực được hình thành. - NL 1: Năng lực quan sát. - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề: - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ. - NL 4: Năng lực thực hành. - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết vận dụng sự hiểu biết về các hình cơ bản, sắp xếp bố cục và nội dung hợp lý, màu sắc hài hòa. 3. Phẩm chất: - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Sách dạy, học Mĩ thuật 4. + ĐDDH các mẫu chữ, màu vẽ, giấy vẽ, bìa, giấy màu, kéo, hồ dán, dây . + Màu vẽ, giấy vẽ, bìa, giấy màu, kéo, hồ dán, dây . - Học sinh: + Sách học Mĩ thuật 4. + Chuẩn bị đồ dùng học tập cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Cho HS thi viết chữ in hoa có nét dọc, nét - 1, 2 HS thi viết trên bảng, lớp nhận xét, ngang, nét xiên. đánh giá. - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ * Mục tiêu: + HS nhận biết được kiểu chữ nét đều, nét - Nhận biết được kiểu chữ nét đều, nét thanh nét đậm, chữ trang trí. thanh nét đậm, chữ trang trí. + HS nắm được đặc điểm của chữ nét đều, - Nắm được đặc điểm của chữ nét đều, nét thanh nét đậm, chữ trang trí và biết một nét thanh nét đậm, chữ trang trí và biết số cách thức trang trí chữ đẹp. một số cách thức trang trí chữ đẹp. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 4.1, nêu câu hỏi - Quan sát, thảo luận để thấy được các gợi mở để HS thảo luận nhận biết kiểu chữ kiểu chữ nét đều, nét thanh, nét đậm, nét đều, nét thanh nét đậm, chữ trang trí. kiểu chữ trang trí. - GV tóm tắt: - Ghi nhớ + Chữ nét đều là chữ có độ dầy các nét bằng - Chữ nét đều có dáng đơn giản, chắc nhau trong một con chữ. khỏe. + Chữ nét thanh nét đậm là chữ có nét to nét - Chữ thanh đậm có dáng thanh thoát, nhỏ theo nguyên tắc: Nét đưa lên và nét nhẹ nhàng. ngang là nét thanh, nét đưa xuống là nét đậm. - Của kiểu chữ nét đều hoặc kiểu chữ nét + Chữ trang trí có thể được tạo dáng dựa thanh nét đậm. trên đặc điểm của chữ viết thường hoặc chữ in. - Tiếp thu + Có nhiều cách để trang trí chữ, chữ trang trí thường được dùng để thể hiện sự vui vẻ, gây ấn tượng phù hợp với yêu cầu nội dung trang trí. - Thấy được vẻ đẹp và sự ngộ nghĩnh - Giới thiệu một số kiểu chữ trang trí trên của các chữ đã được trang trí. sản phẩm in ấn để HS thấy được sự phong phú của chữ trang trí. - Quan sát, thấy được vẻ đẹp và sự sáng - Cho HS tham khảo hình 4.3 để HS hình tạo, học tập và rút kinh nghiệm. thành ý tưởng sáng tạo. 3. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI * Mục tiêu: - Nhận biết được cách tạo dáng, trang trí + HS tìm hiểu, nhận biết được cách tạo chữ để thực hiện trang trí chữ viết tên dáng, trang trí chữ để thực hiện trang trí chữ mình. viết tên mình. - Nắm được cách thực hiện trang trí chữ + HS nắm được cách thực hiện trang trí chữ. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần động. đạt trong hoạt động này. * Tiến trình của hoạt động: - Thảo luận, tìm hiểu cách thực hiện - Gợi ý HS thảo luận về cách tạo dáng và trang trí chữ viết tên mình. - Quan sát, học tập - Yêu cầu HS quan sát hình 4.4, tham khảo về cách tạo dáng, trang trí chữ để thực hiện trang trí chữ viết tên mình. - Tiếp thu - GV minh họa và tóm tắt cách thực hiện: - Theo ý thích + Tạo hình nền cho chữ. - Thống nhất kiểu chữ + Tạo dáng chữ phù hợp với hình nền. - Theo ý thích + Trang trí họa tiết vào chữ và nền cho đẹp. - Có màu đậm, màu nhạt + Vẽ màu. - Xem và học tập - Cho HS xem sản phẩm của HS. - HĐ cá nhân * GV tổ chức cho HS tiến hành thực hiện trang trí chữ cái. * Dặn dò: - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện thêm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 1 CHỦ ĐỀ 4: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG HÌNH CƠ BẢN (T1) (Tiết 1: 1A2, tiết 2: 1A3, tiết 3: 1A1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết mô tả hình dạng của hình cơ bản; - Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng hình cơ bản đến một số đồ vật xung quanh; 2. Năng lực: - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau: * Năng lực đặc thù: - Biết vẽ được đồ vật có dạng hình cơ bản; - Biết sử dụng hình cơ bản trong trang trí đồ vật đơn giản; - Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo; - Sắp sếp được các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm nhóm; - Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, của bạn bè. * Năng lực chung. - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết vận dụng sự hiểu biết về hình khối để tạo ra các hình ảnh trong Mĩ thuật. 3. Phẩm chất: - Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát. - Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Giáo viên: - Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát. - Mô hình 3 hình cơ bản bằng bìa cứng hoặc dây thép uốn, và một số hình minh hoạ các đồ vật có dạng hình cơ bản. * Học sinh: Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học, một hộp giấy sạch (vỏ hộp bánh, vỏ hộp sữa, ). III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC * Phương pháp/ hình thức dạy học Dạy học theo chủ đề, phương pháp mô phỏng, phương pháp hình học, khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức lớp. - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng của học sinh. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS hát kết hợp vận động theo - HS thực hiện. nhạc. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ * Hoạt động 1: Quan sát (nhận diện hình cơ bản) GV đặt câu hỏi giúp HS quan sát và nhận HS trình bày hiểu biết của mình về biết về hình cơ bản. hình cơ bản và hình cơ bản trong GV đặt câu hỏi giúp HS quan sát và nhận tranh vẽ. biết về hình cơ bản trong tranh vẽ. * Hoạt động 2: Thể hiện (vẽ hình cơ bản mà em thích) GV yêu cầu HS vẽ và tô màu một hình cơ bản mà em thích. HS thực hành vào Vở bài tập/ giấy GV lưu ý HS những cách vẽ hình cơ bản A4. trong SGV. * Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 4 ngày 02 tháng 11 năm 2022 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 5 (Tiết 2: 5A2, tiết 3: 5A3) CHỦ ĐỀ 4: SÁNG TẠO VỚI NHỮNG CHIẾC LÁ (T1) Đã soạn Mĩ thuật - Lớp 3 CHỦ ĐỀ 4: VẺ ĐẸP CỦA KHỐI (T3) (Tiết 4: 3A2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS hiểu về một số hình thức biểu hiện của khối. - HS biết về cách thực hiện một SPMT tạo cảm giác về sự chuyển động của khối. 2. Năng lực: - HS tạo được SPMT cho cảm giác khác nhau về khối. - HS hiểu được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên SPMT từ nhiều chất liệu. - HS biết sử dụng vật sẵn có như dây thép, giấy, đất nặn trong thực hành, sáng tạo SPMT 3D. 3. Phẩm chất: - HS biết được vẻ đẹp của khối, cũng như có thêm ngôn ngữ để diễn đạt trong lĩnh vực thưởng thức TPMT, SPMT 3D qua đó thêm yêu thích môn học. - HS biết được sự đa dạng trong một số biểu hiện của khối, từ đó hiểu hơn về vẻ đẹp của TPMT, SPMT liên quan. * HSKT: em Gia Bảo vẽ hình khối theo ý thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu một số tượng để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT có sự tương phản, cũng như tạo nên cảm giác về sự chuyển động để làm minh họa, phân tích về biểu hiện của khối cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - HS trình bày sản phẩm của Tiết 2. 2. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng HT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH. a. Mục tiêu: - Thưởng thức TPMT tạo cảm giác về sự - HS thưởng thức TPMT tạo cảm giác về chuyển động của khối của nhà điêu khắc sự chuyển động của khối của nhà điêu nối tiếng thế giới An-béc-tô Gia-cô-mét-ti khắc nối tiếng thế giới An-béc-tô Gia-cô- (Alberto Giacometti). mét-ti. - Sử dụng vật liệu sẵn có để thực hiện một - HS biết sử dụng vật liệu sẵn có để thực SPMT tạo cảm giác về sự chuyển động. hiện một SPMT tạo cảm giác về sự chuyển động. b. Nội dung: - Thưởng thức mĩ thuật. - HS thưởng thức mĩ thuật. - Thực hành, sáng tạo SPMT. - HS thực hành, sáng tạo SPMT. c. Sản phẩm: - SPMT có cảm giác về sự chuyển động. - HS hoàn thành được sản phẩm. d.Tổ chức thực hiện: - GV cho HS xem hai TPMT của nhà điêu - HS xem hai TPMT của nhà điêu khắc khắc An-béc-tô Gia-cô-mét-ti trong SGK An-béc-tôGia-cô-mét-ti trong SGK MT3, MT3, trang 25 và cùng phân tích yếu tố tạo trang 25 và cùng phân tích yếu tố tạo cảm cảm giác về sự chuyển động trên tác phẩm. giác về sự chuyển động trên tác phẩm. - Qua xem và phân tích, GV chốt ý: Việc - Lắng nghe, tiếp thu và ghi nhớ nội dung sử dụng khối với các góc cạnh, theo một kiến thức của hoạt động mà GV chốt lại. hướng xác định rõ ràng thường tạo cảm giác về hướng chuyển động của tác phẩm. - GV mời HS nhắc lại. - HS nhắc lại nội dung GV chốt. - GV cho HS tham khảo các bước tạo được - HS tham khảo các bước tạo được biểu đạt biểu đạt hình động cho SPMT trong SGK hình động cho SPMT trong SGK MT3, MT3, trang 27. GV phân tích từng bước và trang 27. Nghe GV phân tích và nhắc lại. cho HS nhắc lại (nếu cần). - Căn cứ sự chuẩn bị, GV có thể cho HS - HS xem thêm clip hoặc SPMT tương tự xem thêm clip hoặc SPMT tương tự để HS của GV để có hiểu biết về cách biểu đạt có hiểu biết về cách biểu đạt hình động cho hình động cho SPMT (cảm giác về sự SPMT (cảm giác về sự chuyển động). chuyển động). - Căn cứ việc chuẩn bị vật liệu của HS, GV - HS thực hành SPMT tạo được cảm giác cho HS thực hành SPMT tạo được cảm về sự chuyển động. giác về sự chuyển động. *TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CHỦ ĐỀ. - GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá - HS trưng bày SPMT cá nhân/nhóm, chia nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân sẻ cảm nhận của bản thân và giới thiệu về và giới thiệu theo một số gợi ý sau: sản phẩm. + SPMT của bạn được làm từ những vật - HS trả lời. liệu gì? + Khi quan sát SPMT này có cho cảm giác - HS nêu theo cảm nhận. về chuyển động không? + Biểu đạt hình động trên SPMT được thể - HS trả lời theo ý hiểu. hiện ở những yếu tố nào? - GV cùng HS nhận xét, đánh giá SPMT - HS nhận xét, đánh giá SPMT. trên cơ sở động viên, khích lệ HS là chính. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày. *Dặn dò: - Xem trước chủ đề: MỘT SỐ VẬT LIỆU - Thực hiện ở nhà. SỬ DỤNG TRONG THỰC HÀNH, SÁNG TẠO MĨ THUẬT. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ. giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_cap_tieu_hoc_tuan_9_nam_hoc_2022_2.docx