Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

docx 21 trang Thiền Minh 27/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
 Tuần 7
 Thứ 2 ngày 17 tháng 10 năm 2022
 Buổi chiều
 Mĩ thuật - Lớp 2
 CHỦ ĐỀ 3: SỰ KẾT HỢP CỦA CÁC HÌNH CƠ BẢN (T3)
 (Tiết 1: 2A1, tiết 2: 2A2, tiết 3: 2A3) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - HS nhận ra sự kết hợp của các hình cơ bản để tạo nên hình dạng của đồ vật, 
sự vật.
 2. Năng lực: 
 - HS củng cố kiến thức về hình cơ bản.
 - HS nhận biết được sự kết hợp của các hình cơ bản có trong cuộc sống.
 - HS tạo được hình dạng của đồ vật từ việc kết hợp một số hình cơ bản.
 - HS tạo được sản phẩm có hình dạng lặp lại.
 - HS biết sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu có sẵn để thực hành sản phẩm 
MT.
 3. Phẩm chất: 
 - HS yêu thích sử dụng các hình cơ bản trong thực hành.
 - HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm mĩ thuật, tác 
phẩm mĩ thuật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên:
 - Một số đồ vật có hình đồng dạng với một số hình cơ bản được kết hợp.
 - Sưu tầm một số đồ vật có sự kết hợp từ các hình cơ bản (theo thực tế).
 - Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu.
 - Một số hình cơ bản được làm từ dây thép, khối thạch cao.
 2. Học sinh:
 - Sách học MT lớp 2.
 - Vở bài tập MT 2.
 - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 _______________________________ ________________________________
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 - GV kiểm tra đồ dùng học tập của - Trình bày đồ dùng HT
 HS. - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết - Trình bày sản phẩm tiết 2
2.
- Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy
- GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học
2. HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN
a. Mục tiêu:
- HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng - Củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên 
liên quan đến hình cơ bản và sự kết quan đến hình cơ bản và sự kết hợp của 
hợp của các hình cơ bản để tạo sản các hình cơ bản để tạo sản phẩm MT đã 
phẩm MT đã được học ở hai hoạt động được học ở hai hoạt động trước.
trước.
b. Nội dung:
- Sử dụng hệ thống câu hỏi trong trang - Quan sát, thảo luận, báo cáo
17 SGK MT2.
- Bổ sung thêm một số câu hỏi phù - Thảo luận nhóm, báo cáo nội dung 
hợp với sản phẩm MT đã được HS thảo luận của nhóm mình.
thực hiện ở hoạt động 2.
c. Sản phẩm:
- HS trả lời được câu hỏi phù hợp với - HS thực hiện được sản phẩm đúng 
sản phẩm MT được hỏi. theo yêu cầu.
d. Tổ chức thực hiện:
- Căn cứ vào sản phẩm MT mà HS đã - HS trao đổi, thảo luận nhóm theo 
thực hiện, GV tổ chức cho HS trao những câu hỏi gợi ý trong trang 17 
đổi, thảo luận nhóm theo những câu SGK MT2.
hỏi gợi ý trong trang 17 SGK MT2:
+ Các hình ảnh trong bài thực hành - HS báo cáo
gợi cho em liên tưởng đến những sự 
vật gì?
+ Những sự vật này được kết hợp từ - HS nêu 
các hình ảnh nào? Hãy mô tả cách thể 
hiện bài thực hành với các bạn trong 
nhóm?
- GV bổ sung thêm các câu hỏi gợi ý:
+ Em nhận ra bạn đã sử dụng chất liệu - HS nêu
gì để thể hiện?
+ Với những hình cơ bản thể hiện 
trong sản phẩm MT của bạn, em có 
thể tạo ra hình ảnh nào khác?
- GV lưu ý chỉ ra và phân tích những - HS nhận biết kiến thức đã học về 
nguyên lí tạo hình: kết hợp, lặp lại, những nguyên lí tạo hình: kết hợp, lặp 
nhắc lại...của các hình cơ bản trên thực tế sản phẩm MT của HS để giúp lại, nhắc lại...của các hình cơ bản trên 
các em biết nhận biết kiến thức đã thực tế sản phẩm MT.
học.
3. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
- HS thực hành vẽ một bức tranh có sử 
dụng sự kết hợp các hình cơ bản đã - HS vẽ một bức tranh có sử dụng sự 
học. kết hợp các hình cơ bản đã học.
b. Nội dung:
- HS quan sát, tìm hiểu tranh của họa 
sĩ Pôn Cờ-li (Paul Klee), nhận biết sự - Quan sát, tìm hiểu tranh của họa sĩ 
kết hợp các hình cơ bản trong hai bức Pôn Cờ-li, nhận biết sự kết hợp các 
tranh: Lâu đài và mặt trời, Những hình cơ bản trong hai bức tranh: Lâu 
chiếc thuyền buồm. đài và mặt trời, Những chiếc thuyền 
- HS thể hiện một bức tranh có sử buồm.
dụng kết hợp các hình ảnh cơ bản và - Thể hiện một bức tranh có sử dụng 
vẽ màu theo ý thích. kết hợp các hình ảnh cơ bản và vẽ màu 
c. Sản phẩm: theo ý thích.
- Một bức tranh có sử dụng kết hợp 
các hình cơ bản theo nội dung tự chọn. - HS thể hiện được bức tranh có sử 
 dụng kết hợp các hình cơ bản theo nội 
d. Tổ chức thực hiện: dung tự chọn.
- GV yêu cầu HS quan sát các bức 
tranh trang 18 SGK MT2, trả lời câu - HS quan sát các bức tranh trang 18 
hỏi để nhận biết nội dung và cách thể SGK MT2, trả lời câu hỏi.
hiện hình ảnh trong tranh:
+ Trong tác phẩm Lâu đài và mặt trời, 
em thấy có những hình ảnh nào nổi - HS nêu
bật?
+ Hình ảnh lâu đài được kết hợp từ 
các hình cơ bản nào mà em biết? - HS báo cáo
+ Họa sĩ Pôn Cờ-li đã thể hiện hình 
ảnh những chiếc thuyền buồm từ các - HS trả lời theo ý hiểu
hình cơ bản nào?
+ Em có nhận xét gì về màu sắc ở các 
hình cơ bản trong từng bức tranh? - HS nêu ý kiến của mình 
+ Hãy nêu cảm nhận của em về bức 
tranh mà em yêu thích nhất? - HS nêu cảm nhận của mình
- GV mời nhiều HS tham gia hoạt 
động này. - Hứng thú khi tham gia HĐ
- Khen ngợi, động viên HS.
- GV tóm tắt, chốt: - Phát huy + Họa sĩ Pôn Cờ-li (1879-1940) là họa - Ghi nhớ nội dung GV nêu
sĩ quốc tịch Đức, gốc Thụy Sĩ. Ông + Họa sĩ Pôn Cờ-li (1879-1940) là họa 
được đánh giá là một trong những họa sĩ quốc tịch Đức, gốc Thụy Sĩ. Ông 
sĩ có danh tiếng của thế giới thế kỷ được đánh giá là một trong những họa 
XX. Ông chịu ảnh hưởng của trường sĩ có danh tiếng của thế giới thế kỷ XX. 
phái biểu hiện, trường phái lập thể Ông chịu ảnh hưởng của trường phái 
nhưng sáng tác của ông nổi tiếng nhất biểu hiện, trường phái lập thể nhưng 
về trường phái biểu hiện lập thể siêu sáng tác của ông nổi tiếng nhất về 
thực. Ông đã sang tạo ra khoảng trường phái biểu hiện lập thể siêu thực. 
10.000 bức tranh, bản vẽ...trong suốt Ông đã sang tạo ra khoảng 10.000 bức 
cuộc đời. tranh, bản vẽ...trong suốt cuộc đời.
+ Các tác phẩm của ông hội tụ sự sang 
tạo, trí tưởng tượng phong phú và + Các tác phẩm của ông hội tụ sự sang 
những nét vẽ linh hoạt. Ngoài ra tạo, trí tưởng tượng phong phú và 
những người yêu hội họa còn như thấy những nét vẽ linh hoạt. Ngoài ra những 
nét hài hước trong tác phẩm của Pôn người yêu hội họa còn như thấy nét hài 
Cờ-li. hước trong tác phẩm của Pôn Cờ-li.
. Lâu đài và mặt trời: Là một ví dụ 
hoàn hảo về cách sắp xếp mô hình . Lâu đài và mặt trời: Là một ví dụ hoàn 
hình học và sử dụng màu sắc tươi sáng hảo về cách sắp xếp mô hình hình học 
mà họa sĩ Pôn Cờ-li đã thử nghiệm và và sử dụng màu sắc tươi sáng mà họa sĩ 
phát triển mạnh mẽ. Bằng cách chủ Pôn Cờ-li đã thử nghiệm và phát triển 
yếu sử dụng hình chữ nhật và hình tam mạnh mẽ. Bằng cách chủ yếu sử dụng 
giác ông tạo ra một khung cảnh thành hình chữ nhật và hình tam giác ông tạo 
phố ấm áp được chiếu sáng bởi mặt ra một khung cảnh thành phố ấm áp 
trời treo ở phía trên, bên phải của bức được chiếu sáng bởi mặt trời treo ở 
tranh. phía trên, bên phải của bức tranh.
. Những chiếc thuyền buồm: Là một 
trong số những tác phẩm màu nước . Những chiếc thuyền buồm: Là một 
thể hiện rõ quan điểm sáng tác của họa trong số những tác phẩm màu nước thể 
sĩ khi sử dụng cách kết hợp hình học hiện rõ quan điểm sáng tác của họa sĩ 
và màu sắc linh hoạt tạo nên một hiệu khi sử dụng cách kết hợp hình học và 
ứng hình ảnh chuyển động đa chiều. màu sắc linh hoạt tạo nên một hiệu ứng 
Bức tranh tạo cho người xem có cảm hình ảnh chuyển động đa chiều. Bức 
giác các đường nét tượng hình xuất tranh tạo cho người xem có cảm giác 
sắc như mang những nhịp điệu của âm các đường nét tượng hình xuất sắc như 
nhạc. mang những nhịp điệu của âm nhạc.
- Sau khi xem các tranh, GV yêu cầu 
HS vẽ một bức tranh có sử dụng sự kết - HS vẽ một bức tranh có sử dụng sự 
hợp của các hình cơ bản đã học và kết hợp của các hình cơ bản đã học và 
trang trí theo ý thích. trang trí theo ý thích. - GV gợi ý thêm về nội dung, cách lựa - HS thể hiện
 chọn hình ảnh, màu sắc cho HS thể 
 hiện.
 - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản - Hoàn thiện sản phẩm
 phẩm.
 *TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI 
 CHỦ ĐỀ:
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm cá 
 phẩm cá nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận và giới
 và giới thiệu sản phẩm theo một số gợi thiệu sản phẩm.
 ý sau:
 + Bạn đã tạo được sản phẩm MT từ - HS nêu theo ý hiểu
 những hình cơ bản nào?
 + Màu sắc của các hình ảnh như thế - HS nêu theo cảm nhận
 nào?
 + Em thích sản phẩm nào nhất? Vì 
 sao?
 - GV cùng HS nhận xét, đánh giá các - HS nhận xét, đánh giá các sản phẩm 
 sản phẩm chủ yếu trên tinh thần động cùng GV theo cảm nhận của mình.
 viên, khích lệ HS.
 *Củng cố: 
 - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài - HS nêu lại KT bài học
 học.
 - Khen ngợi HS - Phát huy
 *Liên hệ thực tế cuộc sống:
 - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc - Mở rộng kiến thức bài học vào thực tế 
 sống. cuộc sống hàng ngày.
 *Dặn dò:
 - Về nhà xem trước chủ đề 4: NHỮNG - Xem trước chủ đề 4
 MẢNG MÀU YÊU THÍCH.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, - Chuẩn bị đồ dùng học tập
 tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên 
 quan đến bài học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Thứ 3 ngày 18 tháng 10 năm 2022
 Buổi sáng Đọc sách
 ĐỌC TO NGHE CHUNG
 (Tiết 1: 2A4)
 Mĩ thuật - Lớp 2 
 CHỦ ĐỀ 4: NHỮNG MẢNG MÀU YÊU THÍCH (T1)
 (Tiết 2: 2A4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - HS nhận ra màu cơ bản và sự kết hợp của màu cơ bản để tạo nên những 
màu khác; màu đậm, màu nhạt.
 - HS nắm được kĩ thuật in tranh trong thực hành sản phẩm MT.
 - HS nhận ra được sự khác nhau của các chất liệu sử dụng trong bài.
 2. Năng lực: 
 - HS củng cố kiến thức về màu cơ bản.
 - HS tạo được màu mới từ các màu cơ bản.
 - HS sử dụng được màu cơ bản, màu đậm, màu nhạt trong thực hành và trang 
trí sản phẩm.
 - HS biết đến kĩ năng in tranh bằng vật liệu sẵn có.
 3. Phẩm chất: 
 - HS yêu thích việc sử dụng màu sắc trong thực hành.
 - HS biết giữ gìn vệ sinh chung khi sử dụng màu sắc để thực hành.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Một số tranh, ảnh, tác phẩm MT, clip có nội dung liên quan đến chủ đề
 - Một số tranh, ảnh, sản phẩm có những mảng màu đẹp.
 2. Học sinh:
 - Sách học MT lớp 2.
 - Vở bài tập MT 2.
 - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 - GV cho HS chơi TC “Thi kể tên màu em 
 biết”.
 - GV nêu luật chơi, cách chơi.
 - HS chọn đội chơi, bạn chơi - HS chọn đội chơi, bạn chơi - Hai đội chơi thi ghi tên các màu sắc mình - Hai đội chơi thi ghi tên các màu sắc 
biết lên bảng. Hết thời gian chơi đội nào ghi mình biết lên bảng. Hết thời gian 
được tên màu nhiều hơn viết đẹp hơn thì chơi đội nào ghi được tên màu nhiều 
chiến thắn hơn viết đẹp hơn thì chiến thắng.
- Nhận xét, tuyên dương đội chơi chiến - Mở bài học
thắng.
- GV giới thiệu chủ đề.
2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được màu sắc đa dạng trong - Nhận biết được màu sắc đa dạng 
thiên nhiên, cuộc sống và tranh vẽ của hoạ trong thiên nhiên, cuộc sống và 
sĩ. tranh vẽ của hoạ sĩ.
- HS nhận biết được màu cơ bản và các - HS nhận biết được màu cơ bản và 
mảng màu được tạo nên từ những màu cơ các mảng màu được tạo nên từ 
bản. những màu cơ bản.
- HS nhận biết được màu đậm, màu nhạt - HS nhận biết được màu đậm, màu 
trong sản phẩm MT, ảnh chụp nhạt trong sản phẩm MT, ảnh 
b. Nội dung: chụp 
- HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, - Quan sát, nhận xét và đưa ra ý 
nhận thức ban đầu về nội dung liên quan đến kiến, nhận thức ban đầu về nội 
chủ đề từ ảnh, tranh minh hoạ trong sách dung liên quan đến chủ đề từ ảnh, 
hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn bị, tranh minh hoạ trong sách hoặc 
trong đó chú trọng đến yếu tố màu sắc. tranh, ảnh, do GV chuẩn bị, trong 
 đó chú trọng đến yếu tố màu sắc.
- GV đưa ra những câu hỏi có tính định - HS tư duy về nội dung liên quan 
hướng nhằm giúp HS tư duy về nội dung đến màu sắc cần lĩnh hội trong chủ 
liên quan đến màu sắc cần lĩnh hội trong CĐ đề.
c. Sản phẩm:
- HS có nhận thức về màu sắc ở các phương - Nhận thức về màu sắc ở các 
diện: phương diện:
- Tăng cường khả năng quan sát về màu sắc - Tăng cường khả năng quan sát về 
trong cuộc sống. màu sắc trong cuộc sống.
- Biết được những từ chỉ màu sắc và diễn - Biết được những từ chỉ màu sắc 
đạt đúng để mô tả. và diễn đạt đúng để mô tả.
d. Tổ chức thực hiện: HS quan sát màu 
sắc trong cuộc sống.
- GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) quan sát - Quan sát các hình ảnh trong SGK 
các hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, trang Mĩ thuật 2, trang 19, kết hợp với 
19, kết hợp với quan sát ở đầu tiết học, gợi ý quan sát ở đầu tiết học, tìm hiểu về 
HS tìm hiểu về màu sắc: màu sắc. + Màu sắc có ở đâu, trong hình ảnh nào? Em - HS nêu
nhận ra những màu gì? Hãy đọc tên các màu 
đó?
+ Trong số các màu đã quan sát, màu nào là - HS trả lời
màu cơ bản, màu nào không phải màu cơ 
bản?
- GV yêu cầu HS (cá nhân/ nhóm) quan sát - Quan sát trong SGK Mĩ thuật 2, 
trong SGK Mĩ thuật 2, trang 20 – 21, quan trang 20 – 21, quan sát thực tế xung 
sát thực tế xung quanh (trang phục của các quanh (trang phục của các bạn, cặp 
bạn, cặp sách, đồ dùng học tập trong lớp sách, đồ dùng học tập trong lớp 
học ), để nhận biết màu cơ bản và màu học ), để nhận biết màu cơ bản và 
không phải là màu cơ bản. GV đặt câu hỏi: màu không phải là màu cơ bản.
+ Kể tên những màu em đã phát hiện? - HS trả lời
+ Màu có ở đâu trong hình ảnh, đồ vật? - HS nêu
+ Em thích màu nào? - HS trả lời theo cảm nhận của 
 mình
* Lưu ý: Ở hoạt động này, GV cần mời - Nhiều HS cùng tham gia, phát 
nhiều HS cùng tham gia, phát biểu ý kiến. biểu ý kiến.
GV có thể ghi những màu sắc HS đã phát 
hiện lên bảng (các màu cơ bản ghi cùng 
nhau, các màu không phải là màu cơ bản ghi 
cùng nhau).
3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN
a. Mục tiêu:
- HS tạo được những mảng màu từ những - Tạo được những mảng màu từ 
màu cơ bản bằng cách thể hiện mình yêu những màu cơ bản bằng cách thể 
thích. hiện mình yêu thích.
b. Nội dung:
- HS có thể tham khảo việc tạo mảng màu từ - Tham khảo việc tạo mảng màu từ 
màu cơ bản, chất liệu khác nhau ở SGK màu cơ bản, chất liệu khác nhau ở 
mĩ thuật 2, trang 23. SGK mĩ thuật 2, trang 23.
- GV có thể thị phạm cách tạo mảng màu - Tiếp thu cách tạo mảng màu bằng 
bằng những chất liệu khác như: màu sáp, những chất liệu khác như: màu sáp, 
màu nước, màu acrylic màu nước, màu acrylic 
c. Sản phẩm:
- HS tạo được mảng màu bằng chất liệu và - Tạo được mảng màu bằng chất 
cách thể hiện mình yêu thích. liệu và cách thể hiện mình yêu 
 thích.
d. Tổ chức thực hiện: HS thực hiện tạo 
những mảng màu yêu thích bằng hình 
thức tự chọn. - GV phân tích cách tạo mảng màu từ ba - HS hiểu cách tạo mảng màu từ ba 
 màu cơ bản ở SGK Mĩ thuật 2, trang 23 màu cơ bản ở SGK Mĩ thuật 2, 
 hoặc thị phạm bằng chất liệu đã chuẩn bị. trang 23.
 - GV tổ chức cho HS thực hiện phần thực - HS thực hiện phần thực hành tạo 
 hành tạo những mảng màu yêu thích bằng: những mảng màu yêu thích bằng:
 + Chất liệu tự chọn như: màu sáp, màu bột, + Chất liệu tự chọn như: màu sáp, 
 bút dạ, bút sáp, giấy màu, đất nặn màu bột, bút dạ, bút sáp, giấy màu, 
 đất nặn 
 + Hình thức: vẽ, đắp nổi, in, xé, dán + Hình thức: vẽ, đắp nổi, in, xé, 
 dán 
 * Lưu ý: GV tổ chức hoạt động thực hành - HS làm sản phẩm nhóm hướng 
 cho phù hợp với điều kiện học tập của HS đến việc HS được tham gia và có 
 như làm sản phẩm cá nhân, làm sản phẩm sản phẩm MT trong hoạt động này.
 nhóm hướng đến việc HS được tham gia và 
 có sản phẩm MT trong hoạt động này.
 GV cho HS thực hiện tạo những mảng màu - HS thực hiện tạo những mảng 
 yêu thích bằng hình thức tự chọn. màu yêu thích bằng hình thức tự 
 chọn.
 - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập. - Hoàn thành sản phẩm 
 * Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập 
 cho tiết sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Đọc sách
 ĐỌC CÁ NHÂN
 (Tiết 3: 5A5)
 Mĩ thuật - Lớp 4
 CHỦ ĐỀ 3: NGÀY HỘI HOÁ TRANG (T1) 
 (Tiết 4: 4A4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: - Phân biệt và nêu được đặc điểm một số loại mặt nạ sân khấu chèo, tuồng, lễ 
hội dân gian Việt Nam và một vài lễ hội quốc tế.
 - Tạo hình được mặt nạ, mũ, con vật, nhân vật, .theo ý thích.
 - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 
 2. Năng lực:
 * Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát và nhận thức, sáng tạo và ứng dụng, 
phân tích và đánh giá thẩm mĩ:
 - Nhận biết biết và nêu được các nội dung, hình ảnh quanh các sản phẩm vẽ, 
cắt dán, tạo hình theo của chủ đề “Ngày hội hoá trang”.
 - Khai thác được nội dung của bài qua các hình ảnh và màu sắc, nội dung, chủ 
đề đặc trưng để tạo hình sản phẩm.
 - Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và các bạn.
 * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học:
 - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm.
 - Biết vận dụng sự hiểu biết về các hình cơ bản, sắp xếp bố cục và nội dung 
hợp lý, màu sắc hài hòa.
 3. Phẩm chất:
 - Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu con người, yêu các loài động vật.
 - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. 
Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: + Sách dạy, học Mĩ thuật 4.
 + Màu vẽ, giấy vẽ, bìa, giấy màu, kéo, hồ dán, dây .
 - Học sinh: + Sách học Mĩ thuật 4.
 + Đất nặn, các vật dễ tìm như khuy áo, hột, hạt, ruy băng, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 - Tổ chức cho HS chơi TC: Tôi là ai? - HS chơi theo gợi ý của GV
 - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học
 2. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU
 * Mục tiêu:
 + HS tìm hiểu, nhận biết được hình dạng, - Nhận biết được hình dạng, kiểu dáng, 
 kiểu dáng, chất liệu của một số mặt nạ. chất liệu của một số mặt nạ.
 + HS nắm rõ được hình dáng, chất liệu, màu - Nắm rõ được hình dáng, chất liệu, màu 
 sắc, tác dụng của mặt nạ trong cuộc sống và sắc, tác dụng của mặt nạ trong cuộc sống 
 trong nghệ thuật. và trong nghệ thuật.
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
 đạt trong hoạt động này. động.
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 3.1 để nhận biết - Quan sát, thấy được mặt nạ, chất liệu, 
hình dạng, kiểu dáng, chất liệu của một số màu sắc, biểu cảm của mặt nạ.
mặt nạ.
- Nêu câu hỏi gợi mở để HS thảo luận nhóm, - Thảo luận, báo cáo
tìm hiểu nội dung bài học.
GV tóm tắt: - Lắng nghe, ghi nhớ
+ Mặt nạ thường được vẽ, tạo hình ở dạng - Mặt nạ thường che kín cả khuôn mặt 
cân đối theo trục dọc, màu sắc rực rỡ, tương hoặc một nửa khuôn mặt.
phản, ấn tượng.
+ Chất liệu của mặt nạ thường là giấy bìa, - Trên mặt phẳng hai chiều hoặc hình 
nhựa...Mặt nạ thường có dạng hai chiều, ba khối ba chiều...
chiều...
+ Mặt nạ thường được sử dụng trong các lễ - Mặt nạ sư tử, thỏ, lợn...
hội dân gian, mô phỏng khuôn mặt con vật, 
nhân vật ngộ nghĩnh, hài hước...
+ Mặt nạ trong các lễ hội hóa trang thường là - Hề Sác lô, Thần chết, Ma cà rồng...
hình ảnh các nhân vật vui vẻ hoặc hình ảnh 
gây ấn tượng mạnh.
+ Trong nghệ thuật dân gian tuồng, chèo, cải - Nhân vật thiện, ác, nhân vật hề...
lương...mặt nạ thường dùng để thể hiện tính 
cách đặc trưng của nhân vật.
3. HOẠT ĐỘNG 2: CÁCH THỰC HIỆN
* Mục tiêu:
+ HS tìm ra được cách tạo hình mặt nạ. - Thảo luận, tìm ra được cách tạo hình 
 mặt nạ.
+ HS biết cách tạo hình mặt nạ. - Nắm chắc các bước tạo hình mặt nạ
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
đạt trong hoạt động này. động.
* Tiến trình của hoạt động:
- Yêu cầu HS quan sát hình 3.2 và nêu câu - Quan sát, thảo luận nhóm, báo cáo cách 
hỏi gợi mở cho HS thảo luận nhóm tìm ra tạo hình mặt nạ theo ý hiểu nhóm mình.
cách tạo hình mặt nạ.
- GV tóm tắt, minh họa cách thực hiện: - Quan sát, tiếp thu
+ Gập đôi tờ giấy, kẻ trục, vẽ hình mặt nạ. - Ước lượng kích thước vừa khuôn mặt
+ Tìm vị trí của hai mắt, vẽ các bộ phận thể - Cân đối qua trục dọc
hiện rõ đặc điểm nhân vật.
+ Trang trí, vẽ màu cho ấn tượng. - Theo ý thích
+ Cắt mặt nạ khỏi giấy, buộc dây đeo. - Để đeo được vào khuôn mặt của mình
- Cho HS quan sát hình 3.3 để có thêm ý - Xem và học tập
tưởng thực hiện sản phẩm.
4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH
* Mục tiêu: + HS hiểu và nắm được công việc phải làm. - Hiểu công việc của mình phải làm
 + HS hoàn thành được bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
 đạt trong hoạt động này. động.
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Hoạt động cá nhân: - Làm việc cá nhân
 + Yêu cầu HS tạo một mặt nạ theo ý thích. - Vẽ hình mặt nạ theo ý thích
 - Giúp đỡ HS những phần khó khăn, động - Lựa chọn màu sắc để trang trí theo ý 
 viên các em hoàn thành sản phẩm. thích, làm dây đeo để đội vào đầu mình.
 * Tổ chức cho HS tạo hình mặt nạ. - HĐ cá nhân
 * Dặn dò:
 - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn 
thiện thêm cho trưng bày, giới thiệu sản phẩm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Buổi chiều
 Mĩ thuật - Lớp 1
 CHỦ ĐỀ 3: NÉT VẼ CỦA EM (T2)
 (Tiết 1: 1A2, tiết 2: 1A3, tiết 3: 1A1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - Bước đầu nhận biết yếu tố nét trong một số đồ vật và sản phẩm mĩ thuật.
 2. Năng lực: 
 - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau:
 * Năng lực đặc thù:
 - Mô phỏng, thể hiện yếu tố nét có kích thước khác nhau;
 - Sử dụng nét để vẽ và dùng nét trong trang trí, Vận dụng được nét để tạo nên 
sản phẩm mĩ thuật.
 - Biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn.
 * Năng lực chung.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá 
trình học tập và nhận xét sản phẩm.
 - Biết vận dụng sự hiểu biết về những chấm màu để tạo ra các hình ảnh trong 
Mĩ thuật. 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát.
 - Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn.
 - Biết chăm sóc và bảo vệ môi trường xung quanh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 * Giáo viên: 
 Tuỳ vào cơ sở vật chất của nhà trường, GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh, 
clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát. Một số hình 
minh hoạ về nét và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí. 
 * Học sinh:
 Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn 
 học.
 III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC.
 Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt 
những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật 
chất của nhà trường.
 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Ổn định tổ chức lớp.
 - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng của học sinh.
 2. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 * Hoạt động khởi động.
 - Mời HS cả lớp đứng lên hát và khởi động theo - Cả lớp thực hiện 
 nhạc 
 * Hoạt động 2. Thể hiện (tạo nét vẽ bằng sáp 
 màu) tiếp theo.
 - HS thực hiện
 - GV yêu cầu HS dùng sáp màu để tạo nên 
 những nét vẽ.
 - GV lưu ý trong chủ đề này: 
 + HS có thể sử dụng đất nặn để tạo nét. + HS có thể sử dụng màu dạng nước để tạo nét. - HS thực hành tạo nét bằng 
 sáp màu.
 + Bắt buộc: HS tạo được nét 
- Mức độ cần đạt.
 đơn lẻ từ sáp màu.
 + Khuyến khích: HS sử dụng 
 nét tạo nên hình.
 + Tùy ý: HS sử dụng nhiều 
 loại nét khác nhau để tạo nên 
 một hình cụ thể.
Hoạt động 3. Thảo luận
 - HS trao đổi theo nhóm và 
- GV cho HS trao đổi nhóm (đôi hoặc nhóm 
 phát biểu trả lời câu hỏi, tùy 
bốn) về những nét có trong phần thực hành. 
 điều kiện sĩ số trong lớp học 
- GV yêu cầu HS mở sách Mĩ thuật 1, xem hình mà theo cá nhân hay nhóm 
minh họa trang 19 và nêu câu hỏi để HS nhận (đôi, bốn, theo dãy, theo 
 tổ, ).
biết về các loại nét.
* Hoạt động 4. Vận dụng (tiếp theo)
- GV cho HS xem và phân tích các bước dùng - HS quan sát và đặt câu hỏi 
nét để vẽ và trang trí hình con voi, từ vẽ hình khi chưa hiểu và các bước 
 thực hiện trang trí một sản 
cho đến dùng nét màu để trang trí (lưu ý không 
 phẩm mĩ thuật từ chấm 
tô màu). màu.
- GV giới thiệu một số sản phẩm mĩ thuật có 
yếu tố nét trong trang trí.
- Trong trường hợp HS sử dụng sáp màu để tạo 
hình trang trí. - GV tham khảo gợi ý tổ chức hoạt động trong - HS thực hành theo hướng 
 SGV. dẫn vào Vở bài tập Mĩ thuật 
 1, trang 13 (hoặc giấy A4).
 - Trong trường hợp HS sử dụng đất nặn hay 
 chất liệu khác để tạo hình trang trí.
 - GV gợi ý các bước thực hiện cho HS, từ tạo - HS thực hiện theo chất liệu 
 mình lựa chọn.
 hình rồi sử dụng nét trang trí hình đã tạo cho
 * Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho 
 tiết sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Thứ 4 ngày 19 tháng 10 năm 2022
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 5
 CHỦ ĐỀ 3: ÂM NHẠC VÀ SẮC MÀU (T2) 
 (Tiết 2: 5A2, tiết 3: 5A3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực.
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
 * Năng lực mĩ thuật.
 - HS nghe và vận động được theo giai điệu của âm nhạc, chuyển được âm 
thanh và giai điệu thành những đường nét và màu sắc biểu cảm trên giấy, nhận biết 
tên gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 
 - HS biết, hiểu về đường nét trong bức tranh vẽ theo nhạc. Từ các đường nét, 
màu sắc có thể cảm nhận và tưởng tượng được hình ảnh.
 - Bước đầu biết chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, 
những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. 
 * Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lựa 
chọn nội dung thực hành. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phat 
biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối 
tượng quan sát. Biết sử dụng công cụ, giấy màu, ống hút, bìa cac ton , vật liệu tái 
chế, ) trong thực hành sáng tạo.
 * Năng lực đặc thù khác.
 - Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng lời nói để trao đổi, thảo luận và giới thiệu, 
nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm trong học tập. 
 - Năng lực thể chất: Biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác 
tạo thực hành sản phẩm như vẽ tranh, cắt hình, tạo hình 2D &3D, hoạt động vận 
động.
 - Biết ứng dụng hình thức vẽ theo nhạc vào cuộc sống.
 2. Phẩm chất
 Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, yêu 
cuộc sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn 
trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Thông qua một số biểu hiện cụ thể sau:
 - Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống.
 - Yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Biết bảo quản sản phẩm của mình, 
tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người khác tạo ra.
 - Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và giữ vệ sinh lớp học 
như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,... 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Sách học MT 5. Sản phẩm của HS.
 - Âm nhạc. Tranh, ảnh minh họa.
 2. Học sinh:
 - Sách học MT 5.
 - Màu, giấy, keo, kéo, băng dính 
 * Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vẽ theo nhạc.
 * Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 * KHỞI ĐỘNG:
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT
 HS cho tiết học.
 - Kiểm tra sản phẩm của Tiết 1. - Trình bày sản phẩm
 3. HOẠT ĐỘNG 2: CÁCH THỰC 
 HIỆN * Mục tiêu:
+ HS tìm hiểu, nêu được cách trang trí - Nêu được cách trang trí sản phẩm mĩ 
sản phẩm mĩ thuật từ bức tranh vẽ theo thuật từ bức tranh vẽ theo nhạc theo ý 
nhạc theo ý hiểu của mình. hiểu của mình.
+ HS nắm được cách thực hiện một sản - Nắm được cách thực hiện một sản 
phẩm mĩ thuật đẹp từ bức tranh vẽ theo phẩm mĩ thuật đẹp từ bức tranh vẽ theo 
nhạc của mình. nhạc của mình.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
thức cần đạt trong hoạt động này. động.
* Tiến trình của hoạt động:
- Yêu cầu HS quan sát hình 3.4 thảo - Quan sát, thảo luận tìm ra cách làm 
luận nhóm tìm hiểu cách trang trí sản bài.
phẩm từ bức tranh vẽ theo nhạc.
- GV tóm tắt: - Ghi nhớ
+ Nội dung phần chữ phải phù hợp với - Có thể vẽ thêm các đường nét và màu 
các hình ảnh mà em tưởng tượng được sắc để làm rõ ý tưởng.
từ bức tranh vẽ theo nhạc.
+ Trên bìa sách, bưu thiếp...thường có - Tên sách thường có cỡ chữ lớn nhất, 
hình ảnh, chữ và các con số. Có thể đặt sau đó đến tên tác giả, tên nhà xuất bản 
hình ảnh, chữ và số theo chiều dọc, và các nội dung khác. Màu sắc của chữ 
ngang, ở trên, dưới, bên phải, trái hay ở phải nổi bật.
giữa bìa sách, bưu thiếp.
- Cho HS xem một số sản phẩm ở hình - Quan sát, học tập
3.5 để các em có thêm ý tưởng tạo hình 
sản phẩm.
4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH
* Mục tiêu:
+ HS hiểu và nắm được công việc phải - Hiểu công việc của mình phải làm
làm.
+ HS hoàn thành được bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
thức cần đạt trong hoạt động này. động.
* Tiến trình của hoạt động:
- Hoạt động cá nhân. - Thực hành cá nhân
- Yêu cầu HS chọn phần hình đã cắt rời - Thực hiện
từ bức tranh vẽ theo nhạc, sau đó thêm 
các đường nét và màu sắc để trang trí 
bìa sách, bìa lịch...theo ý thích.
- GV bật nhạc không lời giai điệu tươi - Thực hiện
vui tạo không khí vui vẻ, tăng thêm cảm 
xúc cho HS thực hành.
 - Hoàn thành bài tập - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành sản 
 phẩm. - Thực hiện
 * GV tổ chức cho HS trang trí bìa 
 sách hoặc sản phẩm mĩ thuật mình 
 yêu thích.
 * Dặn dò:
 - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 2 để tiết 
sau hoàn thiện thêm cho trưng bày và giới thiệu sản phẩm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 3 của chủ đề này.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 Mĩ thuật - Lớp 3
 CHỦ ĐỀ 4: VẺ ĐẸP CỦA KHỐI (T1) 
 (Tiết 4: 3A2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - HS hiểu về một số hình thức biểu hiện của khối.
 - HS biết về cách thực hiện một SPMT tạo cảm giác về sự chuyển động của 
khối.
 2. Năng lực: 
 - HS tạo được SPMT cho cảm giác khác nhau về khối.
 - HS hiểu được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên SPMT từ nhiều 
chất liệu.
 - HS biết sử dụng vật sẵn có như dây thép, giấy, đất nặn trong thực hành, 
sáng tạo SPMT 3D.
 3. Phẩm chất:
 - HS biết được vẻ đẹp của khối, cũng như có thêm ngôn ngữ để diễn đạt trong 
lĩnh vực thưởng thức TPMT, SPMT 3D qua đó thêm yêu thích môn học.
 - HS biết được sự đa dạng trong một số biểu hiện của khối, từ đó hiểu hơn về 
vẻ đẹp của TPMT, SPMT liên quan.
 * HSKT: em Gia Bảo nhận biết khối theo cảm nhận riêng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu một số tượng để trình chiếu trên 
Powpoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT có sự tương phản, cũng như tạo nên cảm giác về sự chuyển 
động để làm minh họa, phân tích về biểu hiện của khối cho HS quan sát trực tiếp.
 2. Học sinh:
 - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3.
 - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu 
tái sử dụng. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG
 - GV cho HS chơi TC: “Thi kể tên các - HS chọn đội chơi.
 khối”.
 - Nêu luật chơi, thời gian, cách chơi. - Chơi theo gợi ý của GV.
 - Khen ngợi HS. - Hoan hô.
 - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT.
 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN 
 THỨC MỚI.
 2.1. QUAN SÁT
 a. Mục tiêu:
 - Biết đến một số biểu hiện của khối. - HS biết đến một số biểu hiện của khối.
 - Biết đến biểu hiện của khối trên một số - HS biết đến biểu hiện của khối trên một 
 SPMT. số SPMT.
 b. Nội dung:
 - Quan sát một số biểu hiện của khối. - HS quan sát một số biểu hiện của khối.
 - Biết và gọi tên được một số biểu hiện của - HS biết và gọi tên được một số biểu 
 khối trên SPMT. hiện của khối trên SPMT.
 c. Sản phẩm:
 - HS có kiến thức cơ bản về biểu hiện của - HS có kiến thức cơ bản về biểu hiện của 
 khối. khối.
 d.Tổ chức thực hiện: 
 *Một số biểu hiện của khối tạo cảm giác:
 - GV cho HS quan sát một số cặp khối - HS quan sát một số cặp khối tương phản 
 tương phản trong SGK MT3, trang 22 và trong SGK MT3, trang 22 và gọi tên 
 gọi tên những biểu hiện này (khối cứng – những biểu hiện này (khối cứng – khối 
 khối mềm, khối cầu đặc – khối rỗng, khối mềm, khối cầu đặc – khối rỗng, khối tĩnh 
 tĩnh – khối động). – khối động).
 - Sau khi quan sát, GV đặt câu hỏi trong - Lắng nghe, trả lời.
 SGK MT3, trang 22:
 + Trong các biểu hiện của khối ở trên, em - 1, 2 HS trả lời.
 thích cặp tương phản nào nhất? - Nhằm giúp HS có ấn tượng yêu thích ban - HS có ấn tượng yêu thích ban đầu về 
 đầu về biểu hiện của khối. biểu hiện của khối.
 - Sau khi quan sát và gọi tên, GV lưu ý: 
 + Một số biểu hiện của khối tạo cảm giác - HS biết được một số biểu hiện của khối 
 khác nhau cho người xem như khối cứng – tạo cảm giác khác nhau cho người xem 
 khối mềm, khối tĩnh – khối động. như khối cứng – khối mềm...
 + Tên gọi của một số biểu hiện thể hiện + HS biết tên gọi của một số biểu hiện thể 
 bằng hình dáng bên ngoài của khối như hiện bằng hình dáng bên ngoài của khối 
 khối cầu đặc – khối rỗng. như khối cầu đặc – khối rỗng.
 * Biểu hiện của khối trên SPMT:
 - GV cho HS quan sát một số biểu hiện của - HS quan sát một số biểu hiện của khối 
 khối trên SPMT trong SGK MT3, trang 23 trên SPMT trong SGK MT3, trang 23 
 (hoặc SPMT do GV chuẩn bị). (hoặc SPMT do GV chuẩn bị).
 - Ở mỗi SPMT, GV cho HS phân tích một - HS phân tích một số sự kết hợp của 
 số sự kết hợp của hình thức biểu hiện khác hình thức biểu hiện khác nhau, nhằm tạo 
 nhau, nhằm tạo nên hiệu quả khác nhau về nên hiệu quả khác nhau về mặt thị giác 
 mặt thị giác (tĩnh, động, mềm...). (tĩnh, động, mềm...).
 - Căn cứ ý kiến của HS, GV chốt: Việc kết - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
 hợp một số biểu hiện cũng như thể hiện về - Ghi nhớ, tiếp thu kiến thức.
 khối khác nhau là những cách thể hiện vẻ 
 đẹp của khối trên SPMT.
 *Gv tổ chức cho HS vẽ một số khối mà em - Thực hành vẽ một số khối mà em yêu 
 yêu thích (khối tròn, khối dẹt, khối động, thích.
 khối tĩnh, khối động, khối cứng, khối 
 mềm ).
 - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập. - Hoàn thành sản phẩm.
 *Củng cố: 
 - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu.
 - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy.
 - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc 
 - Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày.
 *Dặn dò:
 - Bảo quản sản phẩm của Tiết 1. - Thực hiện ở nhà.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ.
 giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, 
 tái chế...cho tiết học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_cap_tieu_hoc_tuan_7_nam_hoc_2022_2.docx