Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 6 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

docx 12 trang Thiền Minh 27/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 6 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 6 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 6 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
 Tuần 6
 Thứ 5 ngày 13 tháng 10 năm 2022
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 5
 CHỦ ĐỀ 3: ÂM NHẠC VÀ SẮC MÀU (T1) 
 (Tiết 1: 5A5)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực.
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
 * Năng lực mĩ thuật.
 - HS nghe và vận động được theo giai điệu của âm nhạc, chuyển được âm 
thanh và giai điệu thành những đường nét và màu sắc biểu cảm trên giấy, nhận biết 
tên gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 
 - HS biết, hiểu về đường nét trong bức tranh vẽ theo nhạc. Từ các đường nét, 
màu sắc có thể cảm nhận và tưởng tượng được hình ảnh.
 - Bước đầu biết chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, 
những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. 
 * Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lựa 
chọn nội dung thực hành. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phat 
biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối 
tượng quan sát. Biết sử dụng công cụ, giấy màu, ống hút, bìa cac ton , vật liệu tái 
chế, ) trong thực hành sáng tạo.
 * Năng lực đặc thù khác.
 - Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng lời nói để trao đổi, thảo luận và giới thiệu, 
nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm trong học tập. 
 - Năng lực thể chất: Biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác 
tạo thực hành sản phẩm như vẽ tranh, cắt hình, tạo hình 2D &3D, hoạt động vận 
động.
 - Biết ứng dụng hình thức vẽ theo nhạc vào cuộc sống.
 2. Phẩm chất
 Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, yêu 
cuộc sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn 
trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Thông qua một số biểu hiện cụ thể sau:
 - Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống.
 - Yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Biết bảo quản sản phẩm của mình, 
tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người khác tạo ra. - Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và giữ vệ sinh lớp học 
như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,... 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Sách học MT 5. Sản phẩm của HS.
 - Âm nhạc. Tranh, ảnh minh họa.
 2. Học sinh:
 - Sách học MT 5.
 - Màu, giấy, keo, kéo, băng dính 
 * Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vẽ theo nhạc.
 * Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. 
 - Tổ chức cho HS thi ghi tên nhanh các - 1, 2 HS lên bảng 
 màu lên bảng.
 - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học
 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH 
 KIẾN THỨC MỚI.
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm
 - Vẽ theo nhạc:
 + Hướng dẫn HS trải nghiệm vẽ theo 
 nhạc:
 . Dùng băng dính cố định tờ giấy vào - Giấy khổ to 
 mặt bàn.
 . Lựa chọn màu sắc để vẽ theo thứ tự từ - Có thể vẽ vài màu cùng một lúc
 các màu nhạt đến đậm.
 . Cảm thụ âm nhạc, vận động theo nhạc - Thân người vận động, lắc lư theo nhịp 
 và vẽ. điệu của âm nhạc.
 - Thưởng thức, cảm nhận và tưởng tượng - Thực hiện
 các hình ảnh trên bức tranh vẽ theo nhạc:
 + Hướng dẫn HS: - Lắng nghe, thực hiện
 . Treo các bức tranh vẽ theo nhạc của 
 nhóm lên tường, bảng, giá vẽ.
 . Sử dụng khung giấy hình chữ nhật để - Thực hiện theo cảm nhận riêng
 lựa chọn phần màu sắc mình thích trên bức tranh vẽ theo nhạc và tưởng tượng ra 
 hình ảnh có ý nghĩa.
 . Tìm ra các phần màu có hòa sắc - Theo cảm nhận riêng
 nóng_lạnh, tương phản, đậm nhạt trong 
 bức tranh.
 . Nêu các hình ảnh hoặc kể các câu - Thấy được vẻ đẹp của tranh cũng 
 chuyện tưởng tượng được từ bức tranh. như sản phẩm.
 - Tìm hiểu các sản phẩm trang trí từ bức 
 tranh vẽ theo nhạc.
 + Cho HS quan sát hình 3.3 và thảo luận - Quan sát, thảo luận tìm hiểu cách 
 nhóm tìm hiểu cách trang trí bìa sách, bưu làm
 thiếp...qua một số câu hỏi gợi mở.
 - GV tóm tắt:
 + Bức tranh vẽ theo nhạc là sản phẩm - Lắng nghe, ghi nhớ
 được kết hợp giữa âm nhạc và hội họa.
 + Từ những bức tranh đầy màu sắc, có thể - Màu sắc trong bức tranh là các hòa 
 tưởng tượng ra những hình ảnh phong sắc nóng lạnh, đậm nhạt, sáng tối...
 phú và đa dạng. - Và mang nhiều ý nghĩa
 + Từ bức tranh vẽ theo nhạc, có thể sáng - Như bìa sách, truyện, thơ, bưu thiếp, 
 tạo ra các sản phẩm mĩ thuật đẹp. bìa lịch...
 * CÁCH THỰC HIỆN.
 - Yêu cầu HS quan sát hình 3.4 thảo - Quan sát, thảo luận tìm ra cách làm 
 luận nhóm tìm hiểu cách trang trí sản bài.
 phẩm từ bức tranh vẽ theo nhạc.
 - GV tóm tắt:
 + Nội dung phần chữ phải phù hợp với - Ghi nhớ
 các hình ảnh mà em tưởng tượng được - Có thể vẽ thêm các đường nét và màu 
 từ bức tranh vẽ theo nhạc. sắc để làm rõ ý tưởng.
 + Trên bìa sách, bưu thiếp...thường có 
 hình ảnh, chữ và các con số. Có thể đặt - Tên sách thường có cỡ chữ lớn nhất, 
 hình ảnh, chữ và số theo chiều dọc, sau đó đến tên tác giả, tên nhà xuất bản 
 ngang, ở trên, dưới, bên phải, trái hay ở và các nội dung khác. Màu sắc của chữ 
 giữa bìa sách, bưu thiếp. phải nổi bật.
 - Cho HS xem một số sản phẩm ở hình 
 3.5 để các em có thêm ý tưởng tạo hình - Quan sát, học tập
 sản phẩm.
 * Dặn dò:
 - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết 
sau hoàn thiện thêm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2 của chủ đề này.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Mĩ thuật - Lớp 3
 CHỦ ĐỀ 3: MÀU SẮC EM YÊU (T3)
 (Tiết 2: 3A3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - HS hiểu về cách tạo ra màu thứ cấp, phân biệt màu thứ cấp và màu cơ bản.
 - HS biết cách tìm ý tưởng thể hiện SPMT sử dụng các màu sắc sđã học.
 - Biết sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành.
 2. Năng lực: 
 - HS tạo được SPMT có sự kết hợp những màu sắc đã học.
 - HS sử dụng được màu thứ cấp, màu cơ bản, màu đậm, màu nhạt trong thực 
hành, sáng tạo SPMT.
 - HS nhận biết và thực hiện được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm 
nên SPMT từ giấy màu và màu vẽ.
 3. Phẩm chất:
 - HS yêu thích màu sắc và biết cách khai thác vẻ đẹp của màu sắc trong thực 
hành, sáng tạo SPMT.
 - HS biết giữ gìn vệ sinh chung khi sử dụng màu sắc để thực hành.
 * HSKT: em Ý Nhân (3A4) vẽ hình đơn giản và vẽ màu theo ý thích.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Một số tranh, ảnh, đồ vật quen thuộc, TPMT, video, clip...giới thiệu về các 
màu sắc đề cập trong chủ đề.
 - Hình ảnh SPMT thể hiện các màu sắc và chất liệu khác nhau để làm minh 
họa cho HS quan sát trực tiếp.
 2. Học sinh:
 - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3.
 - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu 
tái sử dụng. 
(GV căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương và điều kiện của HS trong lớp học để 
dặn HS chuẩn bị). 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - HS trình bày sản phẩm của Tiết 2.
2.
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng HT của HS. - Trình bày đồ dùng HT.
- Khen ngợi HS. - Phát huy.
- GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT.
2. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP, THỰC 
HÀNH.
a. Mục tiêu:
- Củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên quan - HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên 
đến cách tạo màu thứ cấp và sự kết hợp của quan đến cách tạo màu thứ cấp và sự kết 
màu sắc đã được học ở hai hoạt động trước. hợp của màu sắc đã được học ở hai hoạt 
- Hình thành khả năng kết nối kiến thức đã động trước.
học để tạo SPMT gắn với cuộc sống. - Hình thành khả năng kết nối kiến thức đã 
b. Nội dung: học để tạo SPMT gắn với cuộc sống.
- Sử dụng hình thức, vật liệu sẵn có để thiết - HS biết sử dụng hình thức, vật liệu sẵn 
kế, trang trí một khung ảnh chung của có để thiết kế, trang trí một khung ảnh 
nhóm treo ở lớp học. chung của nhóm treo ở lớp học.
c. Sản phẩm:
- Một khung ảnh chung của nhóm. - HS hoàn thiện được sản phẩm nhóm.
d.Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS quan sát các bước thiết kế, - HS quan sát các bước thiết kế, trang trí 
trang trí khung ảnh chung của nhóm ở SGK khung ảnh chung của nhóm ở SGK MT3, 
MT3, trang 20. Khi phân tích, GV chú ý trang 20. 
đến các bước:
+ Lựa chọn vật liệu để tạo dáng sản phẩm - HS lựa chọn vật liệu để tạo dáng sản 
(giấy bìa màu, sợi dây, giấy màu, giấy phẩm (giấy bìa màu, sợi dây, giấy màu, 
trắng, giấy báo/tạp chí, bút chì, bút màu, giấy trắng, giấy báo/tạp chí, bút chì, bút 
keo dán, kéo, băng dính...). màu, keo dán, kéo, băng dính...).
+ Lựa chọn hình vẽ để trang trí (hình đám - HS lựa chọn hình vẽ để trang trí (hình 
mây và cầu vồng, hình khinh khí cầu hoặc đám mây và cầu vồng, hình khinh khí cầu 
có thể chọn các hình khác nhau như: mái hoặc có thể chọn các hình khác nhau như: 
nhà, hoa, con chim, cái cây...). mái nhà, hoa, con chim, cái cây...).
+ Lựa chọn chất liệu để cắt dán hình trang - HS lựa chọn chất liệu để cắt dán hình 
trí (giấy màu). trang trí (giấy màu).
- GV lưu ý cho HS về kĩ thuật thực hiện: - Quan sát, tiếp thu
+ Chọn và vẽ hình trang trí cân đối với - Tiếp thu cách bố cục sản phẩm của 
phần giấy là khung (không to quá để chỗ nhóm mình cho đẹp. 
cho phần dán ảnh, không nhỏ quá vì sẽ vụn 
vặt).
+ Chọn các màu sắc kết hợp với nhau sao - Chọn màu sắc theo cảm nhận riêng.
cho nổi bật nội dung thể hiện. + Kĩ thuật cắt, đính, ghép các sản phẩm - Lắng nghe, quan sát, tiêp thu cách thực 
(hình trái tim, hình con cánh cam). Khi hiện mà GV hướng dẫn.
luồn sợi dây bằng cách dán băng dính cho 
khung ảnh được cân đối.
- GV mời HS nhắc lại những lưu ý khi thực - 1, 2 HS nhắc lại.
hiện SPMT.
- Căn cứ điều kiện tổ chức lớp học, GV có - Thực hành làm sản phẩm cá nhân/nhóm 
thể cho HS làm cá nhân hoặc nhóm 2, 4, 6 2 hoặc 4, 6 HS.
HS.
- Khi HS thực hành, GV quan sát, hỗ trợ - HS thực hành, hoàn thành sản phẩm trên 
bằng lời nói để từng cá nhân HS hoàn lớp.
thành được sản phẩm của mình.
*TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI 
CHỦ ĐỀ.
- GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá - HS trưng bày SPMT cá nhân/nhóm, 
nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân chia sẻ cảm nhận của bản thân và giới 
và giới thiệu theo một số gợi ý sau: thiệu về sản phẩm.
+ Nhóm em/em đã sử dụng những hình - HS nêu.
ảnh, màu sắc nào để trang trí sản phẩm?
+ Trong các SPMT đã thực hiện, em thích - HS trả lời.
sản phẩm nào nhất? Vì sao?
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá SPMT - HS cùng nhận xét, đánh giá SPMT.
trên cơ sở động viên, khích lệ HS là chính.
*Lưu ý: - Trong chủ đề này, HS làm quen - Với một số HS có năng khiếu, GV có 
với màu thứ cấp và sử dụng các màu sắc đã thể khuyến khích các em chuẩn bị và sử 
học để thực hiện tạo hình SPMT, tạo dáng dụng kết hợp đa chất liệu cho SPMT 
và trang trí khung ảnh. Ngoài việc khai thêm phong phú.
thác các hình ảnh minh họa trong SGK, GV 
cần chuẩn bị thêm các tranh, ảnh, SPMT, 
màu vẽ và dụng cụ pha màu liên quan đến 
nội dung của chủ đề cho HS quan sát bằng 
thực tế. GV dặn dò HS chuẩn bị ĐDHT đầy 
đủ theo hình thức thể hiện GV đã xây dựng 
ở KHBD.
*Củng cố: 
- Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu.
- Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy.
- Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc 
- Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày.
*Dặn dò:
- Xem trước chủ đề: VẺ ĐẸP CỦA KHỐI. - Thực hiện ở nhà.
 - Chuẩn bị đầy đủ. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, 
 giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, 
 tái chế...cho tiết học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 Mĩ thuật - Lớp 5
 CHỦ ĐỀ 3: ÂM NHẠC VÀ SẮC MÀU (T1) 
 (Tiết 3: 5A1)
 Đã soạn
 Buổi chiều
 Mĩ thuật - Lớp 4
 CHỦ ĐỀ 2: CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT (T4) 
 (Tiết 1: 4A2, tiết 2: 4A1, tiết 3: 4A3) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức:
 + HS nhận biết và nêu được đặt điểm về hình dáng, môi trường sống của một 
số con vật.
 + HS thể hiện được con vật bằng hình thức vẽ, xé dán, tạo hình ba chiều. 
 + HS tạo dựng được bối cảnh, không gian, chủ đề câu chuyện cho nhóm sản 
phẩm.
 - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, 
nhóm bạn.
 2. Năng lực:
 * Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát và nhận thức, sáng tạo và ứng dụng, 
phân tích và đánh giá thẩm mĩ:
 - Nhận biết biết và nói được các nội dung, hình ảnh quanh các sản phẩm vẽ, 
nặn, xé dán tranh theo của chủ đề “Chúng em với thế giới động vật”.
 - Khai thác được nội dung của bài qua các hình ảnh và màu sắc, nội dung, chủ 
đề đặc trưng để tạo hình sản phẩm.
 - Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và các 
bạn. * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học:
 - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm.
 - Biết vận dụng sự hiểu biết về các hình cơ bản, sắp xếp bố cục và nội dung 
hợp lý, màu sắc hài hòa.
 3. Phẩm chất:
 - Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu con người, yêu các loài động vật trong 
thiên nhiên.
 - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. 
Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 + Giáo viên: - Sách dạy, học Mĩ thuật 4.
 - Tranh ảnh, video, clip phù hợp với nội dung chủ đề.
 + Học sinh: - Sách học Mĩ thuật 4.
 - Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu, hồ dán, bút chì, giấy báo, đất nặn, 
các vật dẽ tìm như vỏ đồ hộp, chai lọ, đá sỏi, dây thép .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. KHỞI ĐỘNG:
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT
 HS.
 - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - Trình bày sản phẩm
 3.
 * Tổ chức cho HS tiếp tục hoàn - Thực hiện nhóm
 thiện sản phẩm của Tiết 3.
 2. HOẠT ĐỘNG 4: TRƯNG BÀY, 
 GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
 * Mục tiêu:
 + HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và - Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và 
 nêu được cảm nhận về sản phẩm của nêu được cảm nhận về sản phẩm của 
 mình, của bạn. mình, của bạn.
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
 thức cần đạt trong hoạt động này. động.
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm
 - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm - HS khác tham gia đặt câu hỏi chia sẻ, 
 của nhóm mình. trình bày cảm xúc, học tập lẫn nhau...
 - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu - Trả lời, khắc sâu kiến thức bài học
 kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết 
 trình: + Em có thấy thú vị khi thực hiện bài - 1, 2 HS trả lời
 vẽ, nặn, tạo hình con vật không? Em 
 cảm nhận gì về sản phẩm của mình?
 + Em đã lựa chọn và thể hiện thế nào - Trả lời
 cho con vật trong sản phẩm của mình?
 + Em thích sản phẩm nào của nhóm - 1, 2 HS
 bạn nhất? Hãy nhận xét về sản phẩm 
 này?
 + Em học được gì từ sản phẩm của - 1, 2 HS
 bạn?
 - Nhận định kết quả học tập của HS, - Rút kinh nghiệm
 tuyên dương, rút kinh nghiệm.
 * ĐÁNH GIÁ:
 - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở - Đánh dấu tích vào vở của mình
 sau khi nghe nhận xét của GV.
 - GV đánh dấu tích vào vở của HS.
 - Đánh giá tiết học, khen ngợi HS tích - Ghi lời nhận xét của GV vào sách học 
 cực. MT.
 * VẬN DỤNG SÁNG TẠO:
 - Gợi ý HS tạo hình con vật để trang trí - Sáng tạo các con vật từ vật liệu dễ tìm 
 lớp học, nhà cửa, góc học tập... để trang trí 
 * Dặn dò:
 - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: NGÀY HỘI HÓA TRANG.
 - Quan sát con vật quanh em.
 - Chuẩn bị đầy đủ: Màu, giấy, báo, bìa, kéo, hồ dán, đất nặn, cúc áo 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Thứ 6 ngày 14 tháng 10 năm 2022
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 3
 CHỦ ĐỀ 3: MÀU SẮC EM YÊU (T3)
 (Tiết 1: 3A4)
 Đã soạn
 Mĩ thuật - Lớp 1 CHỦ ĐỀ 3: NÉT VẼ CỦA EM (T1)
 (Tiết 2: 1A4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - Bước đầu nhận biết yếu tố nét trong một số đồ vật và sản phẩm mĩ thuật.
 2. Năng lực: 
 - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau:
 * Năng lực đặc thù:
 - Mô phỏng, thể hiện yếu tố nét có kích thước khác nhau;
 - Sử dụng nét để vẽ và dùng nét trong trang trí, Vận dụng được nét để tạo nên 
sản phẩm mĩ thuật.
 - Biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn.
 * Năng lực chung.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá 
trình học tập và nhận xét sản phẩm.
 - Biết vận dụng sự hiểu biết về những chấm màu để tạo ra các hình ảnh trong 
Mĩ thuật.
 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát.
 - Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn.
 - Biết chăm sóc và bảo vệ môi trường xung quanh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 * Giáo viên: 
 Tuỳ vào cơ sở vật chất của nhà trường, GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh, 
clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát. Một số hình 
minh hoạ về nét và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí. 
 * Học sinh:
 Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn 
 học.
 III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC.
 Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt 
những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật 
chất của nhà trường.
 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Ổn định tổ chức lớp.
 - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng của học sinh. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Hoạt động khởi động.
- Mời HS cả lớp đứng lên hát và khởi động theo - Cả lớp thực hiện 
nhạc 
* Hoạt động 1. Quan sát (nhận diện một số nét 
và nét trong cuộc sống)
- GV giới thiệu về một số loại nét và những đặc - HS lắng nghe và đặt câu hỏi 
điểm nhận dạng chúng khi chưa hiểu.
- GV hỏi HS về các loại nét ở mục a. - HS trao đổi nhóm 2, 4 và 
 gọi tên loại nét.
 - HS trình bày hiểu biết của 
- GV hỏi về sự xuất hiện của nét trên hình minh 
 mình về sự xuất hiện của nét 
họa trong sách, hoặc giáo cụ trực quan giúp HS 
 trong tự nhiên (trên đồ vật, 
nhận biết yếu tố nét trong tự nhiên.
 con vật hay cảnh vật).
- GV gợi ý qua câu hỏi để HS liên tưởng đến sự - HS trao đổi nhóm và trả lời.
xuất hiện nét trong cuộc sống, ở những vật gần 
gũi với HS.
Hoạt động 2. Thể hiện (tạo nét vẽ bằng sáp 
màu)
- GV yêu cầu HS thực hành cách tạo nét bằng 
sáp màu, SHS trang 18. HS thực hành tạo nét bằng 
GV yêu cầu HS dùng sáp màu để tạo nên những sáp màu.
nét vẽ.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Mĩ thuật - Lớp 5
 CHỦ ĐỀ 3: ÂM NHẠC VÀ SẮC MÀU (T1) 
 (Tiết 3: 5A4)
 Đã soạn
 Mĩ thuật - Lớp 3
 CHỦ ĐỀ 3: MÀU SẮC EM YÊU (T3)
 (Tiết 4: 3A1)
 Đã soạn

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_cap_tieu_hoc_tuan_6_tiep_theo_nam.docx