Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Tuần 6 Thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2022 Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 2 CHỦ ĐỀ 3: SỰ KẾT HỢP CỦA CÁC HÌNH CƠ BẢN (T2) (Tiết 1: 2A1, tiết 2: 2A2, tiết 3: 2A3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS nhận ra sự kết hợp của các hình cơ bản để tạo nên hình dạng của đồ vật, sự vật. 2. Năng lực: - HS củng cố kiến thức về hình cơ bản. - HS nhận biết được sự kết hợp của các hình cơ bản có trong cuộc sống. - HS tạo được hình dạng của đồ vật từ việc kết hợp một số hình cơ bản. - HS tạo được sản phẩm có hình dạng lặp lại. - HS biết sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu có sẵn để thực hành sản phẩm MT. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích sử dụng các hình cơ bản trong thực hành. - HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm mĩ thuật, tác phẩm mĩ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Một số đồ vật có hình đồng dạng với một số hình cơ bản được kết hợp. - Sưu tầm một số đồ vật có sự kết hợp từ các hình cơ bản (theo thực tế). - Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu. - Một số hình cơ bản được làm từ dây thép, khối thạch cao. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Trình bày đồ dùng HT - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết 1. - Trình bày sản phẩm 2D tiết 1 - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy - GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ. a. Mục tiêu: - HS nhận biết được hình dáng một số đồ vật - Nhận biết được hình dáng một số có dạng hình cơ bản và một số đồ vật, sự vật đồ vật có dạng hình cơ bản và một có hình dáng được kết hợp từ các hình cơ số đồ vật, sự vật có hình dáng được bản trong cuộc sống. kết hợp từ các hình cơ bản trong cuộc sống. - HS nhận biết sự lặp lại của các hình cơ bản - Nhận biết sự lặp lại của các hình trong có trong hình dáng đồ vật, sự vật. cơ bản trong có trong hình dáng đồ vật, sự vật. b. Nội dung: - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, - Quan sát, nhận xét và đưa ra ý nhận thức ban đầu về nội dung liên quan đến kiến, nhận thức ban đầu về nội chủ đề từ ảnh, tranh minh họa trong sách dung liên quan đến chủ đề từ ảnh, hoặc tranh ảnh, đồ vật thật, sản phẩm mĩ tranh minh họa trong sách hoặc thuật do GV chuẩn bị, trong đó chú trọng tranh ảnh, đồ vật thật, sản phẩm mĩ đến yếu tố kết hợp giữa các hình cơ bản. thuật do GV chuẩn bị, trong đó chú trọng đến yếu tố kết hợp giữa các hình cơ bản. - GV đưa ra những câu hỏi có tính định - HS tư duy về nội dung liên quan hướng nhằm giúp HS tư duy về nội dung đến yếu tố kết hợp giữa các hình cơ liên quan đến yếu tố kết hợp giữa các hình bản cần lĩnh hội trong chủ đề. cơ bản cần lĩnh hội trong chủ đề. c. Sản phẩm: - HS có nhận thức về sự kết hợp giữa các - Nhận thức được về sự kết hợp hình cơ bản ở các phương diện: giữa các hình cơ bản ở các phương diện: - Tăng cường khả năng quan sát, nhận biết - Tăng cường khả năng quan sát, các đồ vật, sự vật hàng ngày và trong các nhận biết các đồ vật, sự vật hàng sản phẩm mĩ thuật. ngày và trong các sản phẩm mĩ thuật. - Biết cách diễn đạt đúng để mô tả về sự kết - Biết cách diễn đạt đúng để mô tả hợp giữa các hình cơ bản: về sự kết hợp giữa các hình cơ bản: + Hình chữ nhật, hình vuông kết hợp với + Hình chữ nhật, hình vuông kết hình tròn. hợp với hình tròn. + Hình chữ nhật, hình vuông kết hợp với + Hình chữ nhật, hình vuông kết hình tam giác. hợp với hình tam giác. + Hình tròn kết hợp với hình tam giác. + Hình tròn kết hợp với hình tam giác. d.Tổ chức thực hiện: - GV gợi ý cho HS tự tìm và liên hệ các vật - HS tự tìm và liên hệ các vật khác khác trong cuộc sống: trong cuộc sống. + Hãy nêu các vật có dạng kết hợp của các - HS nêu theo hiểu biết của mình hình cơ bản mà em biết? (Ngôi nhà, tòa tháp, ô tô...) + Những hình cơ bản được kết hợp đó là - HS nêu hình gì? - GV nhận xét, động viên HS - Phát huy - GV tóm tắt, chốt: - Lắng nghe, tiếp thu kiến thức + Các hình cơ bản kết hợp với nhau giúp ta + Các hình cơ bản kết hợp với nhau có thể liên tưởng đến rất nhiều vật trong giúp ta có thể liên tưởng đến rất cuộc sống. nhiều vật trong cuộc sống. + Sự kết hợp đó có thể là phép cộng giữa + Sự kết hợp đó có thể là phép các hình hoặc là sự lặp lại tùy vào sự hình cộng giữa các hình hoặc là sự lặp thành hoặc tính năng sử dụng của các đồ lại tùy vào sự hình thành hoặc tính vật, sự vật. năng sử dụng của các đồ vật, sự vật. + Có thể sử dụng nhiều hình thức, chất liệu + Có thể sử dụng nhiều hình thức, để thể hiện sản phẩm. chất liệu để thể hiện sản phẩm. - GV tổ chức cho HS chơi TC: “Hình gì-Vật - HS quen với việc liên tưởng sự gì” kết hợp từ hình cơ bản đến một vật trong cuộc sống. - GV nêu cách chơi, luật chơi. - HS chơi - Tuyên dương đội chơi tốt. - Vỗ tay - GV đưa câu lệnh: “Hãy liên tưởng một đồ - Ghi nhớ, tiếp thu vật có hình tương ứng với một hình cơ bản mà em thích” để nối tiếp với phần Thể hiện. 3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - HS tạo được sản phẩm MT có sự kết hợp - Tạo được sản phẩm MT có sự kết của các hình cơ bản .bằng hình thức vẽ, xé hợp của các hình cơ bản .bằng hình dán hoặc nặn. thức vẽ, xé dán hoặc nặn. b. Nội dung: - HS có thể tham khảo sản phẩm MT có sự - Tham khảo sản phẩm MT có sự kết hợp các hình cơ bản với các hình thức kết hợp các hình cơ bản với các thể hiện khác nhau ở trang 16 SGK MT2. hình thức thể hiện khác nhau ở - HS chọn nội dung và chất liệu phù hợp để trang 16 SGK MT2. thể hiện sản phẩm theo ý thích. c. Sản phẩm: - Sản phẩm MT có sự kết hợp của các hình - HS thực hiện được sản phẩm đúng cơ bản bằng hình thức yêu thích. theo yêu cầu. d. Tổ chức thực hiện: HS thể hiện một vật có sự kết hợp của hình cơ bản dạng 3D. - HS quan sát sản phẩm vẽ, xé dán - GV hướng dẫn HS quan sát một số sản có sự kết hợp của các hình cơ bản ở phẩm vẽ, xé dán có sự kết hợp của các hình trang 16 SGK MT2 hoặc sản phẩm cơ bản ở trang 16 SGK MT2 hoặc sản phẩm MT GV chuẩn bị thêm để HS tham MT GV chuẩn bị thêm để HS tham khảo và khảo và nhận biết nội dung, chất nhận biết nội dung, chất liệu thực hiện. liệu thực hiện. - HS thực hành vẽ, xé dán thể hiện - GV yêu cầu HS thực hành vẽ, xé dán thể một vật đơn giản có sự kết hợp từ hiện một vật đơn giản có sự kết hợp từ các các hình cơ bản và trang trí theo ý hình cơ bản và trang trí theo ý thích. thích. - HS sử dụng bút màu, giấy màu, - Tùy vào thực tế lớp học, GV có thể cho HS kéo, hồ dán, miết đất nặn trên giấy sử dụng bút màu, giấy màu, kéo, hồ dán, bìa...để thực hiện sản phẩm. miết đất nặn trên giấy bìa...để thực hiện sản phẩm. - HS lựa chọn nội dung, sắp xếp - Trong quá trình thực hiện, GV có thể gợi ý hình ảnh, màu sắc cho cân đối, hài thêm cho HS cách lựa chọn nội dung, sắp hòa. xếp hình ảnh, màu sắc cho cân đối, hài hòa. - Thực hiện yêu cầu bài tập ở dạng *GV cho HS thể hiện một vật có sự kết 3D hợp của hình cơ bản dạng 3D. - Hoàn thành sản phẩm - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 3 ngày 11 tháng 10 năm 2022 Buổi sáng Đọc sách ĐỌC CÁ NHÂN (Tiết 1: 2A4) Mĩ thuật - Lớp 2 CHỦ ĐỀ 3: SỰ KẾT HỢP CỦA CÁC HÌNH CƠ BẢN (T3) (Tiết 2: 2A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS nhận ra sự kết hợp của các hình cơ bản để tạo nên hình dạng của đồ vật, sự vật. 2. Năng lực: - HS củng cố kiến thức về hình cơ bản. - HS nhận biết được sự kết hợp của các hình cơ bản có trong cuộc sống. - HS tạo được hình dạng của đồ vật từ việc kết hợp một số hình cơ bản. - HS tạo được sản phẩm có hình dạng lặp lại. - HS biết sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu có sẵn để thực hành sản phẩm MT. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích sử dụng các hình cơ bản trong thực hành. - HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm mĩ thuật, tác phẩm mĩ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Một số đồ vật có hình đồng dạng với một số hình cơ bản được kết hợp. - Sưu tầm một số đồ vật có sự kết hợp từ các hình cơ bản (theo thực tế). - Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu. - Một số hình cơ bản được làm từ dây thép, khối thạch cao. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS _______________________________ ________________________________ 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. - GV kiểm tra đồ dùng học tập của - Trình bày đồ dùng HT HS. - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết - Trình bày sản phẩm tiết 2 2. - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy - GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN a. Mục tiêu: - HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng - Củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên liên quan đến hình cơ bản và sự kết quan đến hình cơ bản và sự kết hợp của hợp của các hình cơ bản để tạo sản các hình cơ bản để tạo sản phẩm MT đã phẩm MT đã được học ở hai hoạt động được học ở hai hoạt động trước. trước. b. Nội dung: - Sử dụng hệ thống câu hỏi trong trang - Quan sát, thảo luận, báo cáo 17 SGK MT2. - Bổ sung thêm một số câu hỏi phù - Thảo luận nhóm, báo cáo nội dung hợp với sản phẩm MT đã được HS thảo luận của nhóm mình. thực hiện ở hoạt động 2. c. Sản phẩm: - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với - HS thực hiện được sản phẩm đúng sản phẩm MT được hỏi. theo yêu cầu. d. Tổ chức thực hiện: - Căn cứ vào sản phẩm MT mà HS đã - HS trao đổi, thảo luận nhóm theo thực hiện, GV tổ chức cho HS trao những câu hỏi gợi ý trong trang 17 đổi, thảo luận nhóm theo những câu SGK MT2. hỏi gợi ý trong trang 17 SGK MT2: + Các hình ảnh trong bài thực hành - HS báo cáo gợi cho em liên tưởng đến những sự vật gì? + Những sự vật này được kết hợp từ - HS nêu các hình ảnh nào? Hãy mô tả cách thể hiện bài thực hành với các bạn trong nhóm? - GV bổ sung thêm các câu hỏi gợi ý: + Em nhận ra bạn đã sử dụng chất liệu - HS nêu gì để thể hiện? + Với những hình cơ bản thể hiện trong sản phẩm MT của bạn, em có thể tạo ra hình ảnh nào khác? - GV lưu ý chỉ ra và phân tích những - HS nhận biết kiến thức đã học về nguyên lí tạo hình: kết hợp, lặp lại, những nguyên lí tạo hình: kết hợp, lặp nhắc lại...của các hình cơ bản trên lại, nhắc lại...của các hình cơ bản trên thực tế sản phẩm MT của HS để giúp thực tế sản phẩm MT. các em biết nhận biết kiến thức đã học. 3. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - HS thực hành vẽ một bức tranh có sử - HS vẽ một bức tranh có sử dụng sự dụng sự kết hợp các hình cơ bản đã kết hợp các hình cơ bản đã học. học. b. Nội dung: - HS quan sát, tìm hiểu tranh của họa - Quan sát, tìm hiểu tranh của họa sĩ sĩ Pôn Cờ-li (Paul Klee), nhận biết sự Pôn Cờ-li, nhận biết sự kết hợp các kết hợp các hình cơ bản trong hai bức hình cơ bản trong hai bức tranh: Lâu tranh: Lâu đài và mặt trời, Những đài và mặt trời, Những chiếc thuyền chiếc thuyền buồm. buồm. - HS thể hiện một bức tranh có sử - Thể hiện một bức tranh có sử dụng dụng kết hợp các hình ảnh cơ bản và kết hợp các hình ảnh cơ bản và vẽ màu vẽ màu theo ý thích. theo ý thích. c. Sản phẩm: - Một bức tranh có sử dụng kết hợp - HS thể hiện được bức tranh có sử các hình cơ bản theo nội dung tự chọn. dụng kết hợp các hình cơ bản theo nội dung tự chọn. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS quan sát các bức - HS quan sát các bức tranh trang 18 tranh trang 18 SGK MT2, trả lời câu SGK MT2, trả lời câu hỏi. hỏi để nhận biết nội dung và cách thể hiện hình ảnh trong tranh: + Trong tác phẩm Lâu đài và mặt trời, - HS nêu em thấy có những hình ảnh nào nổi bật? + Hình ảnh lâu đài được kết hợp từ - HS báo cáo các hình cơ bản nào mà em biết? + Họa sĩ Pôn Cờ-li đã thể hiện hình - HS trả lời theo ý hiểu ảnh những chiếc thuyền buồm từ các hình cơ bản nào? + Em có nhận xét gì về màu sắc ở các - HS nêu ý kiến của mình hình cơ bản trong từng bức tranh? + Hãy nêu cảm nhận của em về bức - HS nêu cảm nhận của mình tranh mà em yêu thích nhất? - GV mời nhiều HS tham gia hoạt - Hứng thú khi tham gia HĐ động này. - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy - GV tóm tắt, chốt: - Ghi nhớ nội dung GV nêu + Họa sĩ Pôn Cờ-li (1879-1940) là họa + Họa sĩ Pôn Cờ-li (1879-1940) là họa sĩ quốc tịch Đức, gốc Thụy Sĩ. Ông sĩ quốc tịch Đức, gốc Thụy Sĩ. Ông được đánh giá là một trong những họa được đánh giá là một trong những họa sĩ có danh tiếng của thế giới thế kỷ sĩ có danh tiếng của thế giới thế kỷ XX. XX. Ông chịu ảnh hưởng của trường Ông chịu ảnh hưởng của trường phái phái biểu hiện, trường phái lập thể biểu hiện, trường phái lập thể nhưng nhưng sáng tác của ông nổi tiếng nhất sáng tác của ông nổi tiếng nhất về về trường phái biểu hiện lập thể siêu trường phái biểu hiện lập thể siêu thực. thực. Ông đã sang tạo ra khoảng Ông đã sang tạo ra khoảng 10.000 bức 10.000 bức tranh, bản vẽ...trong suốt tranh, bản vẽ...trong suốt cuộc đời. cuộc đời. + Các tác phẩm của ông hội tụ sự sang + Các tác phẩm của ông hội tụ sự sang tạo, trí tưởng tượng phong phú và tạo, trí tưởng tượng phong phú và những nét vẽ linh hoạt. Ngoài ra những nét vẽ linh hoạt. Ngoài ra những những người yêu hội họa còn như thấy người yêu hội họa còn như thấy nét hài nét hài hước trong tác phẩm của Pôn hước trong tác phẩm của Pôn Cờ-li. Cờ-li. . Lâu đài và mặt trời: Là một ví dụ . Lâu đài và mặt trời: Là một ví dụ hoàn hoàn hảo về cách sắp xếp mô hình hảo về cách sắp xếp mô hình hình học hình học và sử dụng màu sắc tươi sáng và sử dụng màu sắc tươi sáng mà họa sĩ mà họa sĩ Pôn Cờ-li đã thử nghiệm và Pôn Cờ-li đã thử nghiệm và phát triển phát triển mạnh mẽ. Bằng cách chủ mạnh mẽ. Bằng cách chủ yếu sử dụng yếu sử dụng hình chữ nhật và hình tam hình chữ nhật và hình tam giác ông tạo giác ông tạo ra một khung cảnh thành ra một khung cảnh thành phố ấm áp phố ấm áp được chiếu sáng bởi mặt được chiếu sáng bởi mặt trời treo ở trời treo ở phía trên, bên phải của bức phía trên, bên phải của bức tranh. tranh. . Những chiếc thuyền buồm: Là một . Những chiếc thuyền buồm: Là một trong số những tác phẩm màu nước trong số những tác phẩm màu nước thể thể hiện rõ quan điểm sáng tác của họa hiện rõ quan điểm sáng tác của họa sĩ sĩ khi sử dụng cách kết hợp hình học khi sử dụng cách kết hợp hình học và và màu sắc linh hoạt tạo nên một hiệu màu sắc linh hoạt tạo nên một hiệu ứng ứng hình ảnh chuyển động đa chiều. hình ảnh chuyển động đa chiều. Bức Bức tranh tạo cho người xem có cảm tranh tạo cho người xem có cảm giác giác các đường nét tượng hình xuất các đường nét tượng hình xuất sắc như sắc như mang những nhịp điệu của âm mang những nhịp điệu của âm nhạc. nhạc. - Sau khi xem các tranh, GV yêu cầu - HS vẽ một bức tranh có sử dụng sự HS vẽ một bức tranh có sử dụng sự kết kết hợp của các hình cơ bản đã học và hợp của các hình cơ bản đã học và trang trí theo ý thích. trang trí theo ý thích. - GV gợi ý thêm về nội dung, cách lựa - HS thể hiện chọn hình ảnh, màu sắc cho HS thể hiện. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản - Hoàn thiện sản phẩm phẩm. *TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CHỦ ĐỀ: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm cá phẩm cá nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận và giới và giới thiệu sản phẩm theo một số gợi thiệu sản phẩm. ý sau: + Bạn đã tạo được sản phẩm MT từ - HS nêu theo ý hiểu những hình cơ bản nào? + Màu sắc của các hình ảnh như thế - HS nêu theo cảm nhận nào? + Em thích sản phẩm nào nhất? Vì sao? - GV cùng HS nhận xét, đánh giá các - HS nhận xét, đánh giá các sản phẩm sản phẩm chủ yếu trên tinh thần động cùng GV theo cảm nhận của mình. viên, khích lệ HS. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài - HS nêu lại KT bài học học. - Khen ngợi HS - Phát huy *Liên hệ thực tế cuộc sống: - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc - Mở rộng kiến thức bài học vào thực tế sống. cuộc sống hàng ngày. *Dặn dò: - Về nhà xem trước chủ đề 4: NHỮNG - Xem trước chủ đề 4 MẢNG MÀU YÊU THÍCH. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, - Chuẩn bị đồ dùng học tập tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Đọc sách ĐỌC CẶP ĐÔI (Tiết 3: 5A5) Mĩ thuật - Lớp 4 CHỦ ĐỀ 2: CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT (T4) (Tiết 4: 4A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: + HS nhận biết và nêu được đặt điểm về hình dáng, môi trường sống của một số con vật. + HS thể hiện được con vật bằng hình thức vẽ, xé dán, tạo hình ba chiều. + HS tạo dựng được bối cảnh, không gian, chủ đề câu chuyện cho nhóm sản phẩm. - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. 2. Năng lực: * Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát và nhận thức, sáng tạo và ứng dụng, phân tích và đánh giá thẩm mĩ: - Nhận biết biết và nói được các nội dung, hình ảnh quanh các sản phẩm vẽ, nặn, xé dán tranh theo của chủ đề “Chúng em với thế giới động vật”. - Khai thác được nội dung của bài qua các hình ảnh và màu sắc, nội dung, chủ đề đặc trưng để tạo hình sản phẩm. - Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và các bạn. * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết vận dụng sự hiểu biết về các hình cơ bản, sắp xếp bố cục và nội dung hợp lý, màu sắc hài hòa. 3. Phẩm chất: - Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu con người, yêu các loài động vật trong thiên nhiên. - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Giáo viên: - Sách dạy, học Mĩ thuật 4. - Tranh ảnh, video, clip phù hợp với nội dung chủ đề. + Học sinh: - Sách học Mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu, hồ dán, bút chì, giấy báo, đất nặn, các vật dẽ tìm như vỏ đồ hộp, chai lọ, đá sỏi, dây thép . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT HS. - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - Trình bày sản phẩm 3. * Tổ chức cho HS tiếp tục hoàn - Thực hiện nhóm thiện sản phẩm của Tiết 3. 2. HOẠT ĐỘNG 4: TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN PHẨM * Mục tiêu: + HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và - Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. mình, của bạn. + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt thức cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm - HS khác tham gia đặt câu hỏi chia sẻ, của nhóm mình. trình bày cảm xúc, học tập lẫn nhau... - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu - Trả lời, khắc sâu kiến thức bài học kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết trình: + Em có thấy thú vị khi thực hiện bài - 1, 2 HS trả lời vẽ, nặn, tạo hình con vật không? Em cảm nhận gì về sản phẩm của mình? + Em đã lựa chọn và thể hiện thế nào - Trả lời cho con vật trong sản phẩm của mình? + Em thích sản phẩm nào của nhóm - 1, 2 HS bạn nhất? Hãy nhận xét về sản phẩm này? + Em học được gì từ sản phẩm của - 1, 2 HS bạn? - Nhận định kết quả học tập của HS, - Rút kinh nghiệm tuyên dương, rút kinh nghiệm. * ĐÁNH GIÁ: - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở - Đánh dấu tích vào vở của mình sau khi nghe nhận xét của GV. - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Đánh giá tiết học, khen ngợi HS tích - Ghi lời nhận xét của GV vào sách học cực. MT. * VẬN DỤNG SÁNG TẠO: - Gợi ý HS tạo hình con vật để trang trí - Sáng tạo các con vật từ vật liệu dễ tìm lớp học, nhà cửa, góc học tập... để trang trí * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: NGÀY HỘI HÓA TRANG. - Quan sát con vật quanh em. - Chuẩn bị đầy đủ: Màu, giấy, báo, bìa, kéo, hồ dán, đất nặn, cúc áo IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 1 CHỦ ĐỀ 3: NÉT VẼ CỦA EM (T1) (Tiết 1: 1A2, tiết 2: 1A3, tiết 3: 1A1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Bước đầu nhận biết yếu tố nét trong một số đồ vật và sản phẩm mĩ thuật. 2. Năng lực: - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau: * Năng lực đặc thù: - Mô phỏng, thể hiện yếu tố nét có kích thước khác nhau; - Sử dụng nét để vẽ và dùng nét trong trang trí, Vận dụng được nét để tạo nên sản phẩm mĩ thuật. - Biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn. * Năng lực chung. - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết vận dụng sự hiểu biết về những chấm màu để tạo ra các hình ảnh trong Mĩ thuật. 3. Phẩm chất: - Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát. - Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn. - Biết chăm sóc và bảo vệ môi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Giáo viên: Tuỳ vào cơ sở vật chất của nhà trường, GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát. Một số hình minh hoạ về nét và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí. * Học sinh: Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC. Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức lớp. - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng của học sinh. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động khởi động. - Mời HS cả lớp đứng lên hát và khởi động theo - Cả lớp thực hiện nhạc * Hoạt động 1. Quan sát (nhận diện một số nét và nét trong cuộc sống) - GV giới thiệu về một số loại nét và những đặc - HS lắng nghe và đặt câu hỏi điểm nhận dạng chúng khi chưa hiểu. - GV hỏi HS về các loại nét ở mục a. - HS trao đổi nhóm 2, 4 và gọi tên loại nét. - HS trình bày hiểu biết của - GV hỏi về sự xuất hiện của nét trên hình minh mình về sự xuất hiện của nét họa trong sách, hoặc giáo cụ trực quan giúp HS trong tự nhiên (trên đồ vật, nhận biết yếu tố nét trong tự nhiên. con vật hay cảnh vật). - GV gợi ý qua câu hỏi để HS liên tưởng đến sự - HS trao đổi nhóm và trả lời. xuất hiện nét trong cuộc sống, ở những vật gần gũi với HS. Hoạt động 2. Thể hiện (tạo nét vẽ bằng sáp màu) - GV yêu cầu HS thực hành cách tạo nét bằng HS thực hành tạo nét bằng sáp màu, SHS trang 18. sáp màu. GV yêu cầu HS dùng sáp màu để tạo nên những nét vẽ. * Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 4 ngày 12 tháng 10 năm 2022 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 3: ÂM NHẠC VÀ SẮC MÀU (T1) (Tiết 2: 5A2, tiết 3: 5A3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực. Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: * Năng lực mĩ thuật. - HS nghe và vận động được theo giai điệu của âm nhạc, chuyển được âm thanh và giai điệu thành những đường nét và màu sắc biểu cảm trên giấy, nhận biết tên gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - HS biết, hiểu về đường nét trong bức tranh vẽ theo nhạc. Từ các đường nét, màu sắc có thể cảm nhận và tưởng tượng được hình ảnh. - Bước đầu biết chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. * Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lựa chọn nội dung thực hành. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phat biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối tượng quan sát. Biết sử dụng công cụ, giấy màu, ống hút, bìa cac ton , vật liệu tái chế, ) trong thực hành sáng tạo. * Năng lực đặc thù khác. - Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng lời nói để trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm trong học tập. - Năng lực thể chất: Biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác tạo thực hành sản phẩm như vẽ tranh, cắt hình, tạo hình 2D &3D, hoạt động vận động. - Biết ứng dụng hình thức vẽ theo nhạc vào cuộc sống. 2. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: - Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống. - Yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người khác tạo ra. - Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và giữ vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Sách học MT 5. Sản phẩm của HS. - Âm nhạc. Tranh, ảnh minh họa. 2. Học sinh: - Sách học MT 5. - Màu, giấy, keo, kéo, băng dính * Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ theo nhạc. * Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. - Tổ chức cho HS thi ghi tên nhanh các - 1, 2 HS lên bảng màu lên bảng. - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Vẽ theo nhạc: + Hướng dẫn HS trải nghiệm vẽ theo nhạc: - Giấy khổ to . Dùng băng dính cố định tờ giấy vào mặt bàn. - Có thể vẽ vài màu cùng một lúc . Lựa chọn màu sắc để vẽ theo thứ tự từ các màu nhạt đến đậm. - Thân người vận động, lắc lư theo nhịp . Cảm thụ âm nhạc, vận động theo nhạc điệu của âm nhạc. và vẽ. - Thực hiện - Thưởng thức, cảm nhận và tưởng tượng các hình ảnh trên bức tranh vẽ theo nhạc: - Lắng nghe, thực hiện + Hướng dẫn HS: . Treo các bức tranh vẽ theo nhạc của nhóm lên tường, bảng, giá vẽ. - Thực hiện theo cảm nhận riêng . Sử dụng khung giấy hình chữ nhật để lựa chọn phần màu sắc mình thích trên bức tranh vẽ theo nhạc và tưởng tượng ra hình ảnh có ý nghĩa. - Theo cảm nhận riêng . Tìm ra các phần màu có hòa sắc nóng_lạnh, tương phản, đậm nhạt trong bức tranh. - Thấy được vẻ đẹp của tranh cũng . Nêu các hình ảnh hoặc kể các câu như sản phẩm. chuyện tưởng tượng được từ bức tranh. - Tìm hiểu các sản phẩm trang trí từ bức tranh vẽ theo nhạc. - Quan sát, thảo luận tìm hiểu cách + Cho HS quan sát hình 3.3 và thảo luận làm nhóm tìm hiểu cách trang trí bìa sách, bưu thiếp...qua một số câu hỏi gợi mở. - GV tóm tắt: - Lắng nghe, ghi nhớ + Bức tranh vẽ theo nhạc là sản phẩm được kết hợp giữa âm nhạc và hội họa. - Màu sắc trong bức tranh là các hòa + Từ những bức tranh đầy màu sắc, có thể sắc nóng lạnh, đậm nhạt, sáng tối... tưởng tượng ra những hình ảnh phong - Và mang nhiều ý nghĩa phú và đa dạng. - Như bìa sách, truyện, thơ, bưu thiếp, + Từ bức tranh vẽ theo nhạc, có thể sáng bìa lịch... tạo ra các sản phẩm mĩ thuật đẹp. * CÁCH THỰC HIỆN. - Quan sát, thảo luận tìm ra cách làm - Yêu cầu HS quan sát hình 3.4 thảo bài. luận nhóm tìm hiểu cách trang trí sản phẩm từ bức tranh vẽ theo nhạc. - GV tóm tắt: - Ghi nhớ - Có thể vẽ thêm các đường nét và màu sắc để làm rõ ý tưởng. + Nội dung phần chữ phải phù hợp với các hình ảnh mà em tưởng tượng được - Tên sách thường có cỡ chữ lớn nhất, từ bức tranh vẽ theo nhạc. sau đó đến tên tác giả, tên nhà xuất bản + Trên bìa sách, bưu thiếp...thường có và các nội dung khác. Màu sắc của chữ hình ảnh, chữ và các con số. Có thể đặt phải nổi bật. hình ảnh, chữ và số theo chiều dọc, ngang, ở trên, dưới, bên phải, trái hay ở - Quan sát, học tập giữa bìa sách, bưu thiếp. - Cho HS xem một số sản phẩm ở hình 3.5 để các em có thêm ý tưởng tạo hình sản phẩm. * Dặn dò: - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện thêm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2 của chủ đề này. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật - Lớp 3 CHỦ ĐỀ 3: MÀU SẮC EM YÊU (T3) (Tiết 4: 3A2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS hiểu về cách tạo ra màu thứ cấp, phân biệt màu thứ cấp và màu cơ bản. - HS biết cách tìm ý tưởng thể hiện SPMT sử dụng các màu sắc sđã học. - Biết sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành. 2. Năng lực: - HS tạo được SPMT có sự kết hợp những màu sắc đã học. - HS sử dụng được màu thứ cấp, màu cơ bản, màu đậm, màu nhạt trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS nhận biết và thực hiện được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên SPMT từ giấy màu và màu vẽ. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích màu sắc và biết cách khai thác vẻ đẹp của màu sắc trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS biết giữ gìn vệ sinh chung khi sử dụng màu sắc để thực hành. * HSKT: em Gia Bảo vẽ hình đơn giản và tô màu theo ý thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, đồ vật quen thuộc, TPMT, video, clip...giới thiệu về các màu sắc đề cập trong chủ đề. - Hình ảnh SPMT thể hiện các màu sắc và chất liệu khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (GV căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương và điều kiện của HS trong lớp học để dặn HS chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - HS trình bày sản phẩm của Tiết 2. 2. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng HT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH. a. Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên quan - HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên đến cách tạo màu thứ cấp và sự kết hợp của quan đến cách tạo màu thứ cấp và sự kết màu sắc đã được học ở hai hoạt động trước. hợp của màu sắc đã được học ở hai hoạt - Hình thành khả năng kết nối kiến thức đã động trước. học để tạo SPMT gắn với cuộc sống. - Hình thành khả năng kết nối kiến thức đã b. Nội dung: học để tạo SPMT gắn với cuộc sống. - Sử dụng hình thức, vật liệu sẵn có để thiết - HS biết sử dụng hình thức, vật liệu sẵn kế, trang trí một khung ảnh chung của có để thiết kế, trang trí một khung ảnh nhóm treo ở lớp học. chung của nhóm treo ở lớp học. c. Sản phẩm: - Một khung ảnh chung của nhóm. - HS hoàn thiện được sản phẩm nhóm. d.Tổ chức thực hiện: - GV cho HS quan sát các bước thiết kế, - HS quan sát các bước thiết kế, trang trí trang trí khung ảnh chung của nhóm ở SGK khung ảnh chung của nhóm ở SGK MT3, MT3, trang 20. Khi phân tích, GV chú ý trang 20. đến các bước: + Lựa chọn vật liệu để tạo dáng sản phẩm - HS lựa chọn vật liệu để tạo dáng sản (giấy bìa màu, sợi dây, giấy màu, giấy phẩm (giấy bìa màu, sợi dây, giấy màu, trắng, giấy báo/tạp chí, bút chì, bút màu, giấy trắng, giấy báo/tạp chí, bút chì, bút keo dán, kéo, băng dính...). màu, keo dán, kéo, băng dính...). + Lựa chọn hình vẽ để trang trí (hình đám - HS lựa chọn hình vẽ để trang trí (hình mây và cầu vồng, hình khinh khí cầu hoặc đám mây và cầu vồng, hình khinh khí cầu có thể chọn các hình khác nhau như: mái hoặc có thể chọn các hình khác nhau như: nhà, hoa, con chim, cái cây...). mái nhà, hoa, con chim, cái cây...). + Lựa chọn chất liệu để cắt dán hình trang - HS lựa chọn chất liệu để cắt dán hình trí (giấy màu). trang trí (giấy màu). - GV lưu ý cho HS về kĩ thuật thực hiện: - Quan sát, tiếp thu + Chọn và vẽ hình trang trí cân đối với - Tiếp thu cách bố cục sản phẩm của phần giấy là khung (không to quá để chỗ nhóm mình cho đẹp. cho phần dán ảnh, không nhỏ quá vì sẽ vụn vặt). + Chọn các màu sắc kết hợp với nhau sao - Chọn màu sắc theo cảm nhận riêng. cho nổi bật nội dung thể hiện. + Kĩ thuật cắt, đính, ghép các sản phẩm - Lắng nghe, quan sát, tiêp thu cách thực (hình trái tim, hình con cánh cam). Khi hiện mà GV hướng dẫn. luồn sợi dây bằng cách dán băng dính cho khung ảnh được cân đối. - GV mời HS nhắc lại những lưu ý khi thực - 1, 2 HS nhắc lại. hiện SPMT. - Căn cứ điều kiện tổ chức lớp học, GV có - Thực hành làm sản phẩm cá nhân/nhóm thể cho HS làm cá nhân hoặc nhóm 2, 4, 6 2 hoặc 4, 6 HS. HS. - Khi HS thực hành, GV quan sát, hỗ trợ - HS thực hành, hoàn thành sản phẩm trên bằng lời nói để từng cá nhân HS hoàn lớp. thành được sản phẩm của mình. *TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CHỦ ĐỀ. - GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá - HS trưng bày SPMT cá nhân/nhóm, nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân chia sẻ cảm nhận của bản thân và giới và giới thiệu theo một số gợi ý sau: thiệu về sản phẩm. + Nhóm em/em đã sử dụng những hình - HS nêu. ảnh, màu sắc nào để trang trí sản phẩm? + Trong các SPMT đã thực hiện, em thích - HS trả lời. sản phẩm nào nhất? Vì sao? - GV cùng HS nhận xét, đánh giá SPMT - HS cùng nhận xét, đánh giá SPMT. trên cơ sở động viên, khích lệ HS là chính. *Lưu ý: - Trong chủ đề này, HS làm quen - Với một số HS có năng khiếu, GV có với màu thứ cấp và sử dụng các màu sắc đã thể khuyến khích các em chuẩn bị và sử học để thực hiện tạo hình SPMT, tạo dáng dụng kết hợp đa chất liệu cho SPMT và trang trí khung ảnh. Ngoài việc khai thêm phong phú. thác các hình ảnh minh họa trong SGK, GV cần chuẩn bị thêm các tranh, ảnh, SPMT, màu vẽ và dụng cụ pha màu liên quan đến nội dung của chủ đề cho HS quan sát bằng thực tế. GV dặn dò HS chuẩn bị ĐDHT đầy đủ theo hình thức thể hiện GV đã xây dựng ở KHBD. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày. *Dặn dò: - Xem trước chủ đề: VẺ ĐẸP CỦA KHỐI. - Thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ. giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_cap_tieu_hoc_tuan_6_nam_hoc_2022_2.docx