Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

docx 8 trang Thiền Minh 27/08/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
 Tuần 34
 Thứ 2 ngày 08 tháng 5 năm 2023
 Buổi chiều
 Mĩ thuật - Lớp 2
 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM
 (Tiết 1: 2A1, tiết 2: 2A2, tiết 3: 2A3)
 GV dành một tiết tổ chức cho HS thực hành một bài kiểm tra/ đánh giá cuối 
năm có tính chất tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các chủ đề đã học. Tiêu chí của 
bài kiểm tra/ đánh giá này là:
 - HS có biết, hiểu các yếu tố tạo hình để thể hiện SPMT không?
 - HS có thể hiện được SPMT một cách chủ động theo đề tài yêu cầu thực 
hiện trong bài này không?
 Thứ 3 ngày 09 tháng 5 năm 2023
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 2 
 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM
 (Tiết 2: 2A4)
 Đã soạn
 Mĩ thuật - Lớp 5
 CHỦ ĐỀ 13: XEM TRANH “BÁC HỒ ĐI CÔNG TÁC” (Tiết 1) 
 (Tiết 3: 5A5) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực
 Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau:
 * Năng lực mĩ thuật
 - HS nêu được nội dung, hình ảnh, màu sắc của hai bức tranh được quan sát về 
chủ đề “Xem tranh Bác Hồ đi công tác”.
 - Thể hiện được tác phẩm bằng hình thức tạo hình,vẽ, xé dán .
 - Phát triển kĩ năng phân tích và đánh giá sản phẩm mĩ thuật. Lựa chọn được 
hình thức thực hành để tạo sản phẩm. - Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những 
người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống.
 - HS biết sơ lược về cuộc đời, sự nghiệp hoạt động mĩ thuật của họa sĩ Nguyễn 
Thụ 
 * Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự 
lực chọn nội dung thực hành theo chủ đề bài học.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về 
các nội dung của bài học với GV và bạn học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối 
tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, để sáng tạo sản phẩm.
 * Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt động trao đổi, thảo luận 
theo chủ đề.
 - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử 
dụng đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động.
HS nêu được hình ảnh, màu sắc, nội dung và cảm nhận của bản thân đối với bức 
tranh “Bác Hồ đi công tác”.
 2. Phẩm chất
 - Hình thành phẩm chất chăm chỉ ý thức trách nhiệm ,siêng năng, nhân ái 
, yêu nước.thông qua tìm hiểu về gương đạo đức Hồ Chí Minh.
 - Biết tôn trọng sản phẩm của mình, của bạn làm ra
 - Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm
 - Biết ứng dụng vào cuộc sống học tập và làm theo tấm gương của Bác Hồ Chí 
Mính
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 5, một số câu chuyện về Bác Hồ.
 - Tranh “Bác Hồ đi công tác” và một tranh khác của họa sĩ Nguyễn Thụ.
 - Hình minh họa cách vẽ, tạo sản phẩm mô phỏng theo tranh mẫu.
 2. Học sinh: 
 - Sách học MT lớp 5, sưu tầm một số câu chuyện về Bác Hồ.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học vẽ: Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, bút chì, đất nặn, 
keo dán, kéo, các vật tìm được...
 * Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau_Tạo hình ba chiều_Liên kết HS với tác 
phẩm.
 * Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG.
- Bắt nhịp cho HS hát một bài hát về Bác - Cả lớp hát theo bắt nhịp của GV bài 
Hồ, có thể bật nhạc cho sinh động. hát: “Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ”.
- GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH 
KIẾN THỨC MỚI
* Tiến trình của hoạt động:
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm
* Tìm hiểu vài nét về họa sĩ Nguyễn Thụ:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm hiểu, - Thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi 
nắm được vài nét sơ lược về cuộc đời, sự mở của GV đưa ra, cử đại diện báo 
nghiệp của họa sĩ Nguyễn Thụ: cáo.
+ Tiểu sử của họa sĩ. + Năm sinh, quê quán...
+ Sự nghiệp và phong cách sáng tác. + Những nét chính, cơ bản...
- GV tóm tắt: - Lắng nghe, ghi nhớ
+ Họa sĩ Nguyễn Thụ sinh ngày + Trước là Hà Tây cũ
12/12/1930, ở xã Đắc Sở, huyện Hoài Đức, + Các tác phẩm mang tính nghệ thuật 
Hà Nội. và sức chiến đấu cao...
+ Ông tham gia bộ đội, chuyên vẽ báo, + Tranh vẽ trên chất liệu vải lụa 
tranh tuyên truyền... mềm, mỏng, màu sắc tươi sáng, nhẹ 
+ Ông là một trong những họa sĩ đầu tiên nhàng...
phát triển tranh lụa Việt Nam. + Nhưng có tính nghệ thuật và ý 
+ Tranh của ông có hình ảnh và bố cục nghĩa cao.
đơn giản, màu sắc nhẹ nhàng. + Một giải thưởng rất vinh dự, ghi 
+ Năm 2001, ông được trao tặng giải nhận công lao đóng góp vì Nghệ 
thưởng Nhà nước về Văn học - Nghệ thuật. thuật.
* Xem tranh “Bác Hồ đi công tác”:
- Yêu cầu HS quan sát tranh mẫu trong - Quan sát, thảo luận nhóm tìm hiểu 
hình 13.1 và thảo luận theo câu hỏi gợi mở về nội dung, hình ảnh, màu sắc và 
của GV để tìm hiểu về nội dung, hình ảnh, chất liệu của tranh “Bác Hồ đi công 
màu sắc, chất liệu của bức tranh. tác”, báo cáo kết quả.
- Yêu cầu HS đọc những thông tin trong - Đọc và ghi nhớ
sách học Mĩ thuật 5 về bức tranh.
- Yêu cầu HS quan sát để tham khảo một - Quan sát, tham khảo để thấy được 
số tác phẩm tiêu biểu khác của họa sĩ vẻ đẹp trong tranh vẽ của họa sĩ 
Nguyễn Thụ. Nguyễn Thụ.
CÁCH THỰC HIỆN.
- Yêu cầu HS quan sát hình 13.3 để nắm - Quan sát, nhận ra cách thực hiện 
được cách thực hiện và các bước tạo sản tạo sản phẩm mô phỏng lại bức 
 tranh “Bác Hồ đi công tác”. phẩm mô phỏng lại tranh “Bác Hồ đi công 
 tác”.
 - GV tóm tắt cách tạo hình sản phẩm: - Lắng nghe, tiếp thu bài
 + Có nhiều hình thức và chất liệu để mô - Như tạo hình ba chiều bằng cách 
 phỏng lại bức tranh “Bác Hồ đi công tác” vẽ, xé dán kết hợp đất nặn, sỏi hoặc 
 như vẽ, xé, cắt dán tranh; nặn kết hợp với tạo hình bằng đất nặn, bìa cứng...
 các vật liệu khác...
 + Thực hiện mô phỏng lại bức tranh theo - Tiếp thu, ghi nhớ
 các bước sau:
 . Tạo hình nhân vật chính. - Hai chiều, ba chiều...
 . Tạo hình bối cảnh, không gian. - Cây cối, cỏ, đất, phông nền...
 . Sắp đặt các nhân vật vào bối cảnh, thêm - Theo ý thích
 các chi tiết phụ để hoàn thành sản phẩm.
 - Cho HS tham khảo một số sản phẩm - Quan sát, học tập, áp dụng vào cho 
 trong hình 13.4 để các em có thêm ý tưởng sản phẩm của mình, nhóm mình.
 thực hiện mô phỏng lại tranh “Bác Hồ đi 
 công tác”.
 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
 THỰC HÀNH
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Yêu cầu HS mô phỏng lại tranh “Bác Hồ - Làm việc cá nhân hoặc nhóm theo 
 đi công tác” hoặc hình ảnh Bác Hồ bằng sự sắp xếp của GV.
 các hình thức, chất liệu theo ý thích.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để lựa chọn - Thực hiện
 hình thức, chất liệu thực hiện mô phỏng lại 
 bức tranh.
 - Quan sát, động viên HS hoàn thành sản - Thực hành hoàn thiện sản phẩm 
 phẩm. của mình, nhóm mình trên lớp.
 * GV tổ chức cho HS xem tranh và mô - HĐ cá nhân.
 phỏng lại tranh mẫu.
 * Dặn dò:
 - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết 
sau hoàn thiện thêm và trưng bày và giới thiệu sản phẩm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Mĩ thuật - Lớp 4 CHỦ ĐỀ 12: TÌM HIỂU TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM (Tiết 1) 
 (Tiết 4: Lớp 4A4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Hiểu biết về nguồn gốc, nội dung và vẽ đẹp của tranh dân gian Việt Nam.
 - Biết yêu quý, có ý thức giữ gìn và bảo tồn nghệ thuật dân tộc (tiết 1).
 - Trải nghiệm, liên kết với tác phẩm bằng hình thức in mộc bản (nếu có) vẽ 
màu vào hình tranh dân gian hoặc vẽ lại được tranh dân gian.
 - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn 
(tiết 2).
 2. Năng lực đặc chung: 
 - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, 
năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng 
lực được hình thành. 
 - NL 1: Năng lực quan sát.
 - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề:
 - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ.
 - NL 4: Năng lực thực hành.
 - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển.
 3. Phẩm chất:
 - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. 
Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đồ dùng:
 * Giáo viên:
 - Sách dạy, học Mĩ thuật 4.
 - Mẫu và một số hình ảnh tranh dân gian Việt Nam.
 - Một số tranh về đề tài tranh dân gian Việt Nam.
 - Tranh minh họa tranh dân gian Việt Nam.
 * Học sinh:
 - Sách học Mĩ thuật 4.
 - Đồ dùng học tập cần thiết.
 2. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau.
 3. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
- Tổ chức cho HS chơi một trò chơi dân - HS chơi theo hướng dẫn của GV, đọc 
gian kết hợp đọc đồng thanh một bài bài đồng dao: “Chi chi chành chành” 
đồng dao, tạo không khí vui vẻ trong lớp hoặc: “Rồng rắn lên mây”...
học.
- GV giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học
2. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU SƠ 
LƯỢC VỀ TRANH DÂN GIAN
* Mục tiêu:
+ HS tìm hiểu, nhận biết được khái niệm - Nhận biết được khái niệm và một số 
và một số thông tin cơ bản về tranh dân thông tin cơ bản về tranh dân gian Việt 
gian Việt Nam. Nam.
+ HS nắm được tên các dòng tranh dân - Nắm được tên các dòng tranh dân 
gian Việt Nam và chủ đề, màu sắc, chất gian Việt Nam và chủ đề, màu sắc, chất 
liệu, cách làm cơ bản của từng dòng liệu, cách làm cơ bản của từng dòng 
tranh này. tranh.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
cần đạt trong hoạt động này. động.
* Tiến trình của hoạt động:
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS quan sát hình 12.1, nêu - Quan sát, thảo luận nhóm, tìm hiểu về 
câu hỏi gợi mở để HS thảo luận nhóm tranh dân gian Việt Nam và cử đại diện 
tìm hiểu về tranh dân gian Việt Nam. báo cáo kết quả.
- GV kết luận: - Lắng nghe, tiếp thu
+ Tranh dân gian là di sản văn hóa của - Tranh Đông Hồ ở Bắc Ninh, tranh 
dân tộc Việt Nam. Tranh dân gian có ở Hàng Trống ở Hà Nội, tranh làng Sình ở 
nhiều vùng, miền khác nhau. Phổ biến là Huế, tranh Kim Hoàng ở Hà Nội.
tranh Đông Hồ, tranh Hàng Trống, tranh 
làng Sình, tranh Kim Hoàng...
+ Tranh dân gian Việt Nam thường phản - Tranh dân gian rất gần gũi với cuộc 
ánh cuộc sống lao động, sinh hoạt, ước sống của người dân, thường treo vào dịp 
mơ, tín ngưỡng...của nhân dân và ca Tết nên còn gọi là tranh Tết.
ngợi các anh hùng dân tộc.
+ Các dòng tranh phần lớn sử dụng kĩ - Mỗi dòng tranh dân gian đều có nét 
thuật in từ bản khắc gỗ lên giấy dó và độc đáo riêng biệt của mình.
màu sắc lấy từ thiên nhiên nhưng cách Nhưng tất cả đều mang đậm bản sắc của 
thể hiện đường nét và màu sắc ở mỗi dân tộc Việt Nam.
dòng tranh rất khác nhau.
3. HOẠT ĐỘNG 2: XEM TRANH
* Mục tiêu: + HS phân tích và nêu được cảm nhận - Nêu được cảm nhận của mình về hai 
 của mình về hai bức tranh dân gian trong bức tranh dân gian trong bài theo cảm 
 bài theo cảm nhận riêng của mình. nhận riêng của mình.
 + HS nắm được nội dung của hai bức - Nắm được nội dung của hai bức tranh 
 tranh được xem qua hình ảnh, màu sắc. được xem qua hình ảnh, màu sắc.
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
 cần đạt trong hoạt động này. động.
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Yêu cầu HS xem hai bức tranh: - Quan sát, thảo luận nhóm
 + Tranh “Cá chép trông trăng”. - Tranh Hàng Trống
 + Tranh “Cá chép”. - Tranh Đông Hồ
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm - Tranh Cá chép trông trăng có những 
 qua một số câu hỏi gợi mở để các em tìm hình ảnh nào?
 hiểu, phân tích tranh và nêu cảm nhận về - Tranh Cá chép có những hình ảnh 
 hai dòng tranh dân gian nổi tiếng này nào?...
 của Việt Nam.
 - GV tóm tắt: - Lắng nghe, tiếp thu bài
 + Điểm giống nhau của hai bức tranh: - Quan sát, ghi nhớ
 . Cùng vẽ về cá chép. - Thân của cả hai con cá uốn lượn một 
 . Dáng của hai con cá khá giống nhau. cách uyển chuyển, sống động...
 + Điểm khác nhau của hai bức tranh: - Quan sát, ghi nhớ
 . Đường nét trong tranh “Cá chép trông - Vì được tô màu bằng bút lông và sử 
 trăng” thanh mảnh, trau chuốt. Tranh dụng phẩm nhuộm nên tranh Hàng 
 Hàng Trống có màu tươi và rực rỡ, tranh Trống có màu rực rỡ.
 in trên giấy dó được bôi nhiều lớp.
 . Đường nét trong tranh “Cá chép” đậm, - Do màu sắc sử dụng trong tranh là màu 
 chắc khỏe, dứt khoát. Màu sắc tranh từ thiên nhiên nên màu thường trầm ấm. 
 Đông Hồ trầm ấm, in đơn giản theo Tranh không vẽ vờn màu, in trên giấy 
 mảng in, tranh được in lên giấy dó quét được quét bột từ vỏ con điệp.
 điệp.
 * GV tổ chức cho HS tìm hiểu nội dung, - HĐ cá nhân, nhóm
 hình thức của tranh dân gian Đông Hồ.
 * Dặn dò:
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 1
 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM
 (Tiết 1: 1A2, tiết 2: 1A3, tiết 3: 1A1)
 GV dành một tiết tổ chức cho HS thực hành một bài kiểm tra/ đánh giá cuối
năm có tính chất tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các chủ đề đã học. Tiêu chí của 
bài kiểm tra/ đánh giá này là:
 - HS có biết, hiểu các yếu tố tạo hình để thể hiện SPMT không?
 - HS có thể hiện được SPMT một cách chủ động theo đề tài yêu cầu thực 
hiện trong bài này không?
 Thứ 4 ngày 10 tháng năm 2023
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 5
 CHỦ ĐỀ 13: XEM TRANH “BÁC HỒ ĐI CÔNG TÁC” (T1) 
 (Tiết 2: 5A2, tiết 3: 5A3)
 Đã soạn
 Mĩ thuật - Lớp 3
 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM
 (Tiết 4: 3A2)
 GV dành một tiết tổ chức cho HS thực hành một bài kiểm tra/ đánh giá cuối 
năm có tính chất tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các chủ đề đã học. Tiêu chí của 
bài kiểm tra/ đánh giá này là:
 - HS có biết, hiểu các yếu tố tạo hình để thể hiện SPMT không?
 - HS có thể hiện được SPMT một cách chủ động theo đề tài yêu cầu thực 
hiện trong bài này không?
 * HSKT: Em Gia Bảo vẽ hình đơn giản vẽ màu theo ý thích.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_cap_tieu_hoc_tuan_34_nam_hoc_2022.docx