Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

docx 19 trang Thiền Minh 27/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
 Tuần 3
 Thứ 2 ngày 19 tháng 09 năm 2022
 Buổi chiều
 Mĩ thuật - Lớp 2
 CHỦ ĐỀ 2: SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT (T1)
 (Tiết 1: 2A1, tiết 2: 2A2, tiết 3: 2A3) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - HS nhận ra được nét và các hình thức biểu hiện của nét trên sản phẩm mĩ 
thuật.
 2. Năng lực: 
 - HS tạo được nét bằng nhiều cách khác nhau.
 - HS củng cố thêm về yếu tố nét và sử dụng nét trong mô phỏng đối tượng 
và trang trí sản phẩm.
 - HS biết sử dụng công cụ phù hợp với chất liệu có sẵn để thực hành làm sản 
phẩm mĩ thuật.
 3. Phẩm chất: 
 - HS yêu thích sử dụng nét trong thực hành.
- HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm mĩ thuật, tác phẩm mĩ 
thuật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên:
 - Một số tranh, ảnh, đồ vật được trang trí bằng nét.
 - Một số sản phẩm mĩ thuật được trang trí bằng những nét khác nhau.
 - Một số đồ vật HS yêu thích để trang trí.
 2. Học sinh:
 - Sách học MT lớp 2.
 - Vở bài tập MT 2.
 - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 - GV cho HS chơi TC “Đoán tên của nét”. - Hai nhóm HS chơi. Sau khi xem 
 - GV nêu luật chơi, cách chơi. xong các nét vẽ của GV, nhóm nào 
 - Hai nhóm HS chơi. Sau khi xem xong các nói đúng tên các nét nhiều hơn thì 
 nét vẽ của GV, nhóm nào nói đúng tên các thắng cuộc.
 nét nhiều hơn thì thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương đội chơi chiến 
thắng.
- GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học
2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được hình thức biểu hiện của - Nhận biết được hình thức biểu 
nét trên một số vật dụng và trong sản phẩm hiện của nét trên một số vật dụng 
mĩ thuật. và trong sản phẩm mĩ thuật.
- HS nhận biết được các chất liệu thực hiện - Nhận biết được các chất liệu thực 
sản phẩm mĩ thuật có sử dụng yếu tố nét. hiện sản phẩm mĩ thuật có sử dụng 
 yếu tố nét.
b. Nội dung:
- HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, - HS đưa ra ý kiến, nhận thức ban 
nhận thức ban đầu về nội dung liên quan đến đầu về nội dung liên quan đến chủ 
chủ đề từ ảnh, tranh minh họa trong sách đề từ ảnh, tranh minh họa trong sách 
hoặc tranh ảnh, sản phẩm mĩ thuật do GV hoặc tranh ảnh, sản phẩm mĩ thuật 
chuẩn bị, trong đó chú trọng đến yếu tố nét. do GV chuẩn bị, trong đó chú trọng 
- HS đưa ra ý kiến, nhận thức ban đầu về nội đến yếu tố nét.
dung liên quan đến chủ đề từ ảnh, tranh minh 
họa trong sách hoặc tranh ảnh, sản phẩm mĩ 
thuật do GV chuẩn bị, trong đó chú trọng đến 
yếu tố nét.
- HS tư duy về nội dung liên quan đến yếu - HS tư duy về nội dung liên quan 
tố nét cần lĩnh hội trong chủ đề. đến yếu tố nét cần lĩnh hội trong 
- GV đưa ra những câu hỏi có tính định chủ đề.
hướng nhằm giúp HS tư duy về nội dung 
liên quan đến yếu tố nét cần lĩnh hội trong 
chủ đề.
c. Sản phẩm:
HS có nhận thức về hình thức biểu hiện của - Nhận thức về hình thức biểu hiện 
nét ở các phương diện: của nét.
- Tăng cường khả năng quan sát, nhận biết - Nhận biết các nét được trang trí 
các nét được trang trí trên các vật dụng hàng trên các vật dụng hàng ngày và 
ngày và trong các sản phẩm mĩ thuật. trong các sản phẩm mĩ thuật.
- Biết cách diễn đạt đúng để mô tả về các - HS biết mô tả về các nét
nét.
d.Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS chơi TC “Nét thanh, nét đậm” - HS cử đội chơi, bạn chơi
+ GV nêu cách chơi, cách tiến hành. - HS chơi
+ GV khen ngợi đội chơi tốt. - Tuyên dương + GV lồng ghép việc giải thích về việc thể - Tiếp thu kiến thức
hiện nét ở nhiều chất liệu, tương quan giữa 
to, nhỏ trong một bài thực hành.
- GV yêu cầu HS (nhóm/cá nhân) quan sát - HS quan sát hình trang 8-9 SGK 
hình trang 8-9 SGK MT2 và một số hình MT2 và một số hình ảnh, vật dụng 
ảnh, vật dụng sản phẩm MT có sử dụng nét sản phẩm MT có sử dụng nét để 
để trang trí (do GV chuẩn bị thêm). GV đặt trang trí.
câu hỏi giúp HS nhận biết các hình thức 
biểu hiện của nét trên sản phẩm MT:
+ Nét có ở đâu trên sản phẩm MT? - Lắng nghe, trả lời theo ý hiểu của 
+ Nét thể hiện hình ảnh gì? mình về các hình thức biểu hiện 
+ Đó là những nét nào: Cong, thẳng, gấp của nét trên sản phẩm MT.
khúc...? - HS nêu
+ Em nhận ra sản phẩm MT được tạo bằng - HS nêu
chất liệu gì? - HS nêu theo cảm nhận
+ Hãy nêu các vật dụng được trang trí bằng - 1, 2 HS 
nét mà em quan sát thấy. Đó là những nét - HS nêu
nào em đã biết?
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy
- GV củng cố, chốt KT: - Lắng nghe, ghi nhớ
+ Nét có nhiều trên các sản phẩm MT. - Ghi nhớ
+ Nét được tạo bằng nhiều cách và nhiều - Tiếp thu
chất liệu khác nhau.
- Trong một sản phẩm MT, có thể kết hợp - Theo ý thích 
nhiều loại nét khác nhau để thể hiện.
3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN
a. Mục tiêu:
- HS tạo được sản phẩm MT làm nổi bật yếu - Tạo được sản phẩm MT làm nổi 
tố nét bằng hình thức vẽ hoặc xé dán. bật
b. Nội dung:
- HS có thể tham khảo việc tạo nét bằng - Tham khảo trang 10 SGK MT 2
hình thức xé dán để tạo sản phẩm MT ở - Quan sát, tiếp thu cách thực hiện 
trang 10 SGK MT2. (vẽ hoặc xé, cắt dán giấy màu).
- GV có thể thị phạm trực tiếp cho HS quan 
sát và nhận biết thêm cách thực hiện (vẽ 
hoặc xé, cắt dán giấy màu).
c. Sản phẩm:
- Sản phẩm MT làm nổi bật yếu tố nét bằng 
hình thức yêu thích.
- Thực hiện được sản phẩm theo đúng yêu - Thực hiện được sản phẩm theo 
cầu. đúng yêu cầu. d. Tổ chức thực hiện:
 - GV hướng dẫn HS quan sát phần tham - Quan sát cách tạo nét trang 10 
 khảo cách tạo nét trang 10 SGK MT2 và SGK MT2 và một số sản phẩm có 
 một số sản phẩm có sử dụng nét để trang trí sử dụng nét để trang trí của GV, trả 
 (do GV chuẩn bị) và gợi ý HS trả lời câu hỏi lời câu hỏi.
 để nhận biết:
 - Quan sát cách tạo nét trang 10 SGK MT2 - Tiếp thu
 và một số sản phẩm có sử dụng nét để trang 
 trí của GV, trả lời câu hỏi.
 + Có nhiều cách để thể hiện bức tranh có nét - Ghi nhớ
 là chính.
 + Có nhiều cách khác nhau thể hiện nét trên - Ghi nhớ kiến thức
 sản phẩm MT.
 + Nét làm cho sản phẩm MT đẹp và hấp 
 dẫn.
 - GV yêu cầu HS thực hành: Sử dụng nét là - Nắm được yêu cầu thực hành sản 
 chính để tạo một sản phẩm yêu thích. phẩm
 - Tùy vào thực tế lớp học, GV có thể cho HS - HS chuẩn bị đồ dùng của mình 
 chuẩn bị bút màu, giấy màu, kéo, hồ dán...để 
 thực hiện sản phẩm.
 - GV có thể tổ chức thực hành cá nhân hoặc - Thực hành làm sản phẩm theo yêu 
 nhóm sao cho phù hợp với điều kiện học tập cầu của GV.
 của HS.
 - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập. - Hoàn thành sản phẩm
 - Nhắc HS lưu giữ sản phẩm cho tiết 2 - Lưu giữ sản phẩm cho Tiết 2
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Thứ 3 ngày 20 tháng 09 năm 2022
 Buổi sáng
 Đọc sách
 ĐỌC TO NGHE CHUNG
 (Truyện:Cậu bé chăn cừu)
 (Tiết 1: 2A4) Mĩ thuật - Lớp 2 
 CHỦ ĐỀ 2: SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT (T2)
 (Tiết 2: 2A4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - HS nhận ra được nét và các hình thức biểu hiện của nét trên sản phẩm mĩ 
thuật.
 2. Năng lực: 
 - HS tạo được nét bằng nhiều cách khác nhau.
 - HS củng cố thêm về yếu tố nét và sử dụng nét trong mô phỏng đối tượng 
và trang trí sản phẩm.
 - HS biết sử dụng công cụ phù hợp với chất liệu có sẵn để thực hành làm sản 
phẩm mĩ thuật.
 3. Phẩm chất: 
 - HS yêu thích sử dụng nét trong thực hành.
- HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm mĩ thuật, tác phẩm mĩ 
thuật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên:
 - Một số tranh, ảnh, đồ vật được trang trí bằng nét.
 - Một số sản phẩm mĩ thuật được trang trí bằng những nét khác nhau.
 - Một số đồ vật HS yêu thích để trang trí.
 2. Học sinh:
 - Sách học MT lớp 2.
 - Vở bài tập MT 2.
 - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 ____________________________________ _______________________________
 _ _
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - HS cả lớp hát
 - Cho HS cả lớp hát - Bày ĐDHT lên bàn
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 2. HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN
 a. Mục tiêu:
 - HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên - Củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên 
 quan đến yếu tố nét và cách tạo nét đã quan đến yếu tố nét và cách tạo nét đã 
 được học ở hai hoạt động trước. được học ở hai hoạt động trước.
 b. Nội dung: - Sử dụng hệ thống câu hỏi trong trang - Lắng nghe, trả lời câu hỏi
11 SGK MT2.
- Bổ sung thêm một số câu hỏi phù - Qua câu hỏi nắm bắt được kiến thức 
hợp với sản phẩm MT đã được HS của hoạt động.
thực hiện ở hoạt động 2.
c. Sản phẩm:
- HS trả lời được câu hỏi phù hợp với - Theo cảm nhận riêng của mình
sản phẩm MT được hỏi.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS chơi TC “Chấm - Chọn đội chơi, người chơi
ở đâu”.
+ Nêu luật chơi, cách chơi. - Chơi trò chơi
+ Tuyên dương đội chơi tốt. - Phát huy
+ Lồng ghép việc giải thích về hình - Lắng nghe, tiếp thu
thức sắp xếp yếu tố nét theo nguyên lý 
lặp lại
- Căn cứ vào sản phẩm MT mà HS đã - Hoạt động nhóm 6, thảo luận câu hỏi, 
thực hiện, GV tổ chức cho HS trao đổi của đại diện nhóm báo cáo.
nhóm theo những câu hỏi gợi ý trong 
trang 11 SGK MT2:
+ Bài thực hành của bạn có những nét - HS nêu
gì? 
+ Với những nét này, em có thể tạo - HS nêu theo nội dung đã thảo luận
được những hình gì khác?
+ Em thích bài thực hành nào nhất? - HS nêu theo cảm nhận
Hãy chia sẻ về những điều em thích 
trong bài đó?
- GV bổ sung thêm các câu hỏi gợi ý: - Lắng nghe, trả lời
+ Em nhận ra bạn đã sử dụng chất liệu - HS nêu
gì để thể hiện?
+ Với những nét thể hiện trong sản - HS nêu
phẩm MT của bạn, em có thể tạo ra 
hình ảnh, sản phẩm nào khác?
- GV gợi ý HS quan sát đường diềm - Quan sát trang 11 SGK MT2 để nhận 
trong trang 11 SGK MT2 để nhận biết biết sự lặp lại của hình con voi, bông 
sự lặp lại của hình con voi, bông hoa hoa trong trang trí đường diềm.
trong trang trí đường diềm.
- GV chỉ ra những nguyên lý tạo hình: - HS nhận ra sự lặp lại, nhắc lại, nhịp 
Lặp lại, nhắc lại, nhịp điệu...của nét điệu...của nét trên họa tiết.
trên họa tiết.
3. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: - HS thực hành việc sử dụng các yếu tố - HS sử dụng các yếu tố nét màu để 
nét màu để trang trí một đồ vật mà em trang trí được một đồ vật mà mình yêu 
yêu thích. thích.
b. Nội dung:
- HS phân tích các bước dùng nét màu - Phân tích được các bước dùng nét 
để trang trí một chiếc đĩa để biết được màu để trang trí một chiếc đĩa để biết 
quy trình thực hiện một sản phẩm MT được quy trình thực hiện một sản phẩm 
ứng dụng từ phác thảo hình đến sử MT ứng dụng từ phác thảo hình đến sử 
dụng nét màu để trang trí. dụng nét màu để trang trí.
c. Sản phẩm:
- Một sản phẩm MT là một đồ vật - HS thực hiện được sản phẩm đúng 
được trang trí bằng nét. theo yêu cầu.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS quan sát phần - HS quan sát phần tham khảo dùng nét 
tham khảo dùng nét trang trí một chiếc trang trí một chiếc đĩa, trang 12 SGK 
đĩa, trang 12 SGK MT2, gợi ý để HS MT2, gợi ý để HS nhận biết cách thực 
nhận biết cách thực hiện. hiện.
- Tùy thực tế lớp học GV có thể gợi ý - HS trang trí một đĩa nhựa, tấm thiệp, 
cho HS trang trí một đĩa nhựa, tấm trang trí trên tấm bìa...bằng các chất 
thiệp, trang trí trên tấm bìa...bằng các liệu màu.
chất liệu màu (trong đó sử dụng nét để 
trang trí là chính).
- Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản - Thực hành hoàn thiện sản phẩm
phẩm.
*TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CHỦ 
ĐỀ:
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm cá 
phẩm cá nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận và giới 
và giới thiệu sản phẩm theo một số gợi thiệu sản phẩm.
ý sau:
+ Bạn đã tạo được sản phẩm gì? - HS nêu
+ Nét được thể hiện ở đâu trên sản - HS nêu
phẩm?
+ Sản phẩm MT của bạn có sự kết hợp - HS trả lời theo những gì mình thấy
của những loại nét nào?
+ Em thích sản phẩm nào nhất? Vì - HS nêu theo cảm nhận
sao? - Rút kinh nghiệm điều chưa được và 
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản phát huy điều tốt trong sản phẩm của 
phẩm chủ yếu trên tinh thần động viên, mình.
khích lệ HS.
*Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài - HS nêu
 học.
 - Khen ngợi HS - Phát huy
 * Liên hệ thực tế cuộc sống:
 - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc - Mở rộng kiến thức
 sống.
 * Dặn dò:
 - Về nhà xem trước chủ đề 3: SỰ KẾT - Về nhà xem trước bài học
 HỢP CỦA CÁC HÌNH CƠ BẢN.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, - Chẩu bị đầy đủ đồ dùng học tập cho 
 tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên bài học sau.
 quan đến bài học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Đọc sách
 ĐỌC TO NGHE CHUNG
 (Truyện:101 điều em muốn biết)
 (Tiết 3: 5A5)
 Mĩ thuật - Lớp 4
 CHỦ ĐỀ 2: CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT (T1) 
 (Tiết 4: 4A4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức:
 + HS nhận biết và nêu được đặt điểm về hình dáng, môi trường sống của một 
số con vật.
 + HS thể hiện được con vật bằng hình thức vẽ, xé dán, tạo hình ba chiều. 
 + HS tạo dựng được bối cảnh, không gian, chủ đề câu chuyện cho nhóm sản 
phẩm.
 - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, 
nhóm bạn.
 2. Năng lực: * Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát và nhận thức, sáng tạo và ứng dụng, 
phân tích và đánh giá thẩm mĩ:
 - Nhận biết biết và nói được các nội dung, hình ảnh quanh các sản phẩm vẽ, 
nặn, xé dán tranh theo của chủ đề “Chúng em với thế giới động vật”.
 - Khai thác được nội dung của bài qua các hình ảnh và màu sắc, nội dung, chủ 
đề đặc trưng để tạo hình sản phẩm.
 - Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và các 
bạn.
 * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học:
 - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm.
 - Biết vận dụng sự hiểu biết về các hình cơ bản, sắp xếp bố cục và nội dung 
hợp lý, màu sắc hài hòa.
 3. Phẩm chất:
 - Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu con người, yêu các loài động vật trong 
thiên nhiên.
 - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. 
Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 + Giáo viên: - Sách dạy, học Mĩ thuật 4.
 - Tranh ảnh, đồ vật có màu sắc phù hợp với nội dung chủ đề.
 + Học sinh: - Sách học Mĩ thuật 4.
 - Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu, hồ dán, bút chì, giấy báo, đất nặn, 
các vật dẽ tìm như vỏ đồ hộp, chai lọ, đá sỏi, dây thép .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 
 - Cho lớp hát đồng ca một bài hát về con - Lớp hát đồng ca
 vật.
 - Giới thiệu chủ đề. - HS l¾ng nghe, mở bài học
 2. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU
 * Mục tiêu:
 + HS tìm hiểu, nhận biết được các con vật - Tìm hiểu, nhận biết được các con vật 
 sống ở các môi trường khác nhau có đặc sống ở các môi trường khác nhau có đặc 
 điểm riêng về hình dáng với các hoạt động điểm riêng về hình dáng với các hoạt 
 khác nhau. động khác nhau.
 + HS biết được một số chất liệu và hình - Biết được chất liệu và hình thức thể 
 thức thể hiện các sản phẩm về con vật. hiện các sản phẩm về con vật.
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
 đạt trong hoạt động này. động.
 * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS quan sát hình 2.1, hướng dẫn - Quan sát, thảo luận, báo cáo
HS thảo luận thông qua các câu hỏi gợi mở.
- GV tóm tắt: - Ghi nhớ
+ Các con vật sống ở các môi trường khác - Như trên cạn, dưới nước, trong rừng, 
nhau. Mỗi loài vật có đặc điểm riêng về trong gia đình hay trang trại...
hình dáng với các hoạt động khác nhau. Khi 
tạo hình các con vật cần lưu ý tới những 
đặc điểm đó.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2.2, thảo luận - HS quan sát, thấy được hình thức thể 
tìm hiểu chất liệu và hình thức thể hiện các hiện và chất liệu sử dụng.
sản phẩm về con vật. 
- GV tóm tắt: - Ghi nhớ
+ Mỗi con vật có đặc điểm về môi trường - Rất phong phú và đa dạng
sống, hình dáng, hoạt động...khác nhau.
+ Có nhiều hình thức tạo hình sản phẩm - Có thể vẽ, xé dán, nặn, tạo hình từ vỏ 
con vật với các chất liệu khác nhau. hộp, dây kim loại 
3. HOẠT ĐỘNG 2: CÁCH THỰC HIỆN
* Mục tiêu:
+ HS chọn được con vật mình thích và cách - Chọn được con vật mình thích và cách 
thực hiện sản phẩm đẹp. thực hiện sản phẩm đẹp.
+ HS nắm được cách vẽ, xé dán, nặn hoặc - Nắm được cách vẽ, xé dán, nặn hoặc 
tạo hình con vật từ vật liệu tìm được. tạo hình con vật từ vật liệu tìm được.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
đạt trong hoạt động này. động.
* Tiến trình của hoạt động:
- Yêu cầu HS lựa chọn con vật và hình thức - Chọn con vật yêu thích nhất và cách thể 
thể hiện thông qua 1 số câu hỏi gợi mở. hiện con vật đó.
- GV minh họa cách vẽ, xé dán con vật: - Quan sát
+ Vẽ, xé dán con vật tạo kho hình ảnh. - Cân đối, vừa phải
+ Sắp xếp con vật vào giấy khổ to. - Cho cân đối
+ Vẽ, xé dán thêm các hình ảnh phụ. - Cho sinh động hơn
- GV minh họa cách nặn con vật: - Quan sát, tiếp thu
+ C1: Nặn rời từng bộ phận rồi ghép lại. - Tạo dáng cho đẹp
+ C2: Từ 1 thỏi đất vuốt, nặn thành con vật, - Tạo dáng theo ý thích
sau đó thêm các chi tiết phụ.
- Cách tạo hình từ vật liệu tìm được: - Quan sát, tiếp thu cách làm sản phẩm
+ Tạo khối chính của con vật từ các vật liệu - Vỏ hộp, dây thép...
tìm được.
+ Ghép nối các khối chính và tạo thêm chi - Cho rõ đặc điểm con vật
tiết phụ. + Vẽ, xé dán thêm các chi tiết trang trí để - Cây cối, hoa cỏ...
 hoàn thiện sản phẩm.
 * Tổ chức cho HS tiến hành vẽ con vật. - HĐ cá nhân
 * Dặn dò:
 - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn 
thiện thêm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Buổi chiều
 Mĩ thuật - Lớp 1
 CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU (T2)
 (Tiết 1: 1A2, tiết 2: 1A3, tiết 3: 1A1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - Tạo được chấm màu bằng nhiều cách khác mhau:
 - Biết sử dụng chấm màu để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm
 - Thực hiện các bước để làm sản phẩm.
 2. Năng lực: 
 - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau:
 * Năng lực đặc thù:
 - HS nhận biết được đặc điểm các chấm màu trong Mĩ thuật.
 - Biết sử dụng những chấm màu để tạo hình ảnh và trang trí.
 - Biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn.
 * Năng lực chung.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá 
trình học tập và nhận xét sản phẩm.
 - Biết vận dụng sự hiểu biết về những chấm màu để tạo ra các hình ảnh trong 
Mĩ thuật.
 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát.
 - Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn.
 - Biết chăm sóc và bảo vệ môi trường xung quanh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Giáo viên: 
 - Một số sản phẩm Mĩ thuật có sử dụng hình thức chấm màu như tranh vẽ, sản 
phẩm được trang trí từ những chấm màu ;
 - Một số dụng cụ học tập trong môn học như sáp màu dầu, màu a- cờ-ry-lic 
(hoặc mài Oát, màu bột đã pha sẵn), giấy trắng, tăm bong, que gỗ tròn nhỏ.
 - Một số loại hạt phổ biến, thông dụng, một số tờ bìa cứng, (khổ 15x10cm), 
keo sữa cho phần thực hành gắn hạt tạo hình sản phẩm Mĩ thuật.
 * Học sinh:
 - Chuẩn bị vở thực hành Mĩ thuật, dụng cụ học tập của HS có liên quan đến 
môn học.
 III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
 * Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, luyện tập, đánh giá.
 * Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động trải nghiệm, trực quan.
 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Ổn định tổ chức lớp.
 - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng của học sinh.
 2. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
 * Hoạt động khởi động. 
 - GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ. - HS hát đều và đúng nhịp.
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. - HS cùng chơi.
 * Hoạt động 2: Thực hành.
 * MỤC TIÊU:
 - Biết sử dụng chấm màu để tạo nét, tạo - HS lắng nghe, ghi nhớ.
 hình và trang trí sản phẩm:
 - GV hướng dẫn HS quan sát cách tạo - HS quan sát.
 chấm màu trong SGK Mĩ thuật 1, trang 
 14. 
 - GV thị phạm một số cách tạo chấm màu 
 cho HS quan sát như dung que gỗ tròn nhỏ 
 chấm một màu lên giấy hoặc dung ngón 
 tay nhúng vào màu rồi chấm lên giấy, 
 * Thị phạm lần 1: + Bước 1: GV chấm ba chấm cùng nhau 
 liên tục giống nhau và mời HS trả lời câu 
 hỏi ? - HS trả lời: 
 - Các chấm có giống nhau và được nhắc - Hình thức sắp xếp những chấm màu 
 lại không ? theo cách thứ nhất gọi là nhắc lại.
 * Thị phạm lần 2:
 + Bước 2: GV chấm màu theo hình thức 
 xen kẻ, một chấm đỏ - một chấm vàng – 
 một chấm đỏ và đặt câu hỏi ? - HS trả lời: 
 - Hình thức chấm này có khác với hình - Hình thức sắp xếp những chấm màu 
 thức chấm ở trên không ?Khác NTN ? theo cách hai gọi là xen kẽ.
 * Thực hành:
 - GV cho HS thực hành tạo chấm màu vào - HS thực hành theo các bước trên.
 vở Mĩ thuật 1, trang 7 theo các cách đã 
 giới thiệu trên.
 * Nhận xét, dặn dò: - HS lắng nghe, ghi nhớ.
 - Chuẩn bị tiết sau.
 * Hoạt động 3: Thảo luận.
 - Thông qua hoạt động này, HS củng cố lại nội dung, mục tiêu cần đạt được của bài 
 học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Thứ 4 ngày 21 tháng 09 năm 2022
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 5
 CHỦ ĐỀ 2: SỰ LIÊN KẾT THÚ VỊ CỦA CÁC HÌNH KHỐI (T1) 
 (Tiết 2: 5A2, tiết 3: 5A3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức:
 + HS nhận ra và phân biệt được các hình khối cơ bản.
 + HS chỉ ra sự liên kết của các hình khối trong đồ vật, sự vật, các công trình 
kiến trúc. - Kĩ năng: HS vẽ phác được hình đồ vật bằng các hình khối.
 2. Năng lực.
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
 2.1. Năng lực mĩ thuật.
 - Nhận biết một số đồ dùng, vật liệu cần sử dụng trong tiết học; nhận biết tên 
gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 
 - Nêu được tên một số đồ dung, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ 
thuật trong bài học; lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm.
 - Bước đầu biết chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, 
những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. 
 2.2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lựa 
chọn nội dung thực hành. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, 
phat biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối 
tượng quan sát. Biết sử dụng công cụ, giấy màu, ống hút, bìa cac ton , vật liệu tái 
chế, ) trong thực hành sáng tạo.
 2.3. Năng lực đặc thù khác.
 - Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng lời nói để trao đổi, thảo luận và giới thiệu, 
nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm trong học tập. 
 - Năng lực thể chất: Biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác 
tạo thực hành sản phẩm như vẽ tranh, cắt hình, tạo hình 2D &3D, hoạt động vận 
động.
 3. Phẩm chất
 Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, yêu 
cuộc sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn 
trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Thông qua một số biểu hiện cụ thể sau:
 - Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống.
 - Yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Biết bảo quản sản phẩm của mình, 
tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người khác tạo ra.
 - Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và giữ vệ sinh lớp học 
như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,... 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 5, hình ảnh về các đồ vật, con vật, ngôi nhà...
 - Những sản phẩm tạo hình của HS nếu có.
 2.Học sinh:
 - Sách học MT lớp 5.
 - Giấy màu, màu vẽ, keo dán, kéo, các vật tìm được như vỏ chai, sỏi, đá...
 * Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: + Tạo hình 3D - Tiếp cận theo chủ đề.
 + Điêu khắc - Nghệ thuật tạo hình không gian.
 * Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG: 
- Cho HS chơi trò chơi: Bịt mắt đoán đồ vật - 2-4 HS lên tham gia chơi bịt mắt sờ 
và hình khối cơ bản của đồ vật. đoán tên, khối cơ bản của đồ vật.
- GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC MỚI
* Tiến trình của hoạt động: 
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS quan sát hình 2.1, thảo luận để - Quan sát, thảo luận nhóm, báo cáo
nêu tên và đặc điểm của các hình khối.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2.2 và cho biết - Quan sát, trả lời
đồ vật đó được tạo thành từ những khối 
chính nào.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2.3, thảo luận để - Quan sát, thảo luận nhóm tìm hiểu 
tìm hiểu về hình khối và cách tạo sản phẩm về hình khối và cách tạo sản phẩm từ 
từ các hình khối. các hình khối.
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế để kể tên các - HS liên hệ thực tế, kể theo hiểu biết 
đồ vật, công trình kiến trúc... được tạo nên của mình.
từ các hình khối.
- GV tóm tắt: - Lắng nghe, ghi nhớ
+ Trong cuộc sống có rất nhiều công trình - Tiếp thu
kiến trúc, đồ vật, sự vật... được tạo nên bởi 
sự liên kết của các hình khối.
+ Có thể tạo hình các sản phẩm dựa trên sự - Tiếp thu
liên kết của các hình khối.
3. HOẠT ĐỘNG 3: CÁCH THỰC HIỆN
- Gợi ý HS thảo luận lựa chọn nội dung, - Thảo luận, tìm ra cách thực hiện
hình thức, vật liệu để tạo hình sản phẩm từ 
sự liên kết của các hình khối.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2.4 và 2.5 để - Quan sát, tham khảo, học tập
tham khảo cách tạo hình sản phẩm.
- GV tóm tắt cách làm: - Quan sát, tiếp thu cách thực hiện
+ Hình thành ý tưởng tạo sản phẩm. - Từ những vật liệu đã chuẩn bị + Tạo các khối chính từ các vật liệu. - Tiếp thu
 + Liên kết các khối chính tạo dáng sản - Quan sát
 phẩm.
 + Thêm chi tiết trang trí hoàn thiện sản - Tiếp thu
 phẩm.
 * Tổ chức cho HS vẽ phác hình đồ vật - HĐ cá nhân
 bằng các hình khối.
 * Dặn dò:
 - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn 
thiện.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 Mĩ thuật - Lớp 3
 CHỦ ĐỀ 2: HOA VĂN TRÊN TRANG PHỤC 
 CỦA MỘT SỐ DÂN TỘC (T2) 
 (Tiết 4: 3A2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - HS biết về một số hoa văn được tạo nên từ nét.
 - HS hiểu về việc kết hợp của hoa văn trong trang trí đồ vật.
 2. Năng lực: 
 - HS có khả năng sử dụng các nét đã biết để chép một mẫu hoa văn trên trang 
phục mình yêu thích.
 - HS sử dụng được mẫu hoa văn yêu thích trang trí một đồ vật bằng hình thức 
vẽ, nặn, đắp nổi.
 - HS sử dụng hoa văn yêu thích trang trí một vật em yêu thích. 
 3. Phẩm chất:
 - HS có ý thức gắn kết kiến thức môn học với việc trang trí, làm đẹp đồ vật 
trong cuộc sống.
 - HS biết về vẻ đẹp trên trang phục của một số dân tộc, từ đó có thêm tình 
cảm với đồng bào ở các vùng miền của đất nước.
 * HSKT: em Gia Bảo vẽ hình đơn giản và tô màu theo ý thích.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về hoa văn trên trang phục của một 
số dân tộc tại địa phương để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát.
 - Hình ảnh SPMT được trang trí từ một số hoa văn để làm minh họa, phân 
tích về cách sử dụng hoa văn trong trang trí đồ vật để HS quan sát trực tiếp.
 2. Học sinh:
 - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3.
 - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu 
tái sử dụng. 
(GV căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương và điều kiện của HS trong lớp học để 
dặn HS chuẩn bị). 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG
 - GV kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - HS trình bày sản phẩm của Tiết 1.
 1.
 - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng HT của HS. - Trình bày đồ dùng HT.
 - Khen ngợi HS. - Phát huy.
 - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT.
 2. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP, THỰC 
 HÀNH.
 a. Mục tiêu:
 - Sử dụng hoa văn để trang trí một chậu - HS biết sử dụng hoa văn để trang trí 
 cây. một chậu cây theo ý thích.
 - Hình thành khả năng kết nối kiến thức đã - HS tạo được SPMT gắn với cuộc sống.
 học để tạo SPMT gắn với cuộc sống.
 b. Nội dung:
 - Sử dụng hoa văn yêu thích trang trí một - HS sử dụng hoa văn yêu thích trang trí 
 chậu cảnh. được một chậu cảnh yêu thích.
 c. Sản phẩm:
 - Chậu cây được trang trí bởi hoa văn. - Hoàn thiện được sản phẩm.
 d.Tổ chức thực hiện:
 - GV cho HS quan sát các bước trang trí - Quan sát, tiếp thu.
 chậu cây theo gợi ý:
 + Sử dụng vật liệu sẵn có/tái sử dụng như: - Chọn vật liệu theo khả năng của mình.
 bìa, vỏ chai...
 + Sử dụng cách tạo hoa văn theo hình thức - Nắm được cách tạo hoa văn theo hình 
 nhắc lại, xen kẽ, lặp lại, đối xứng (các thức nhắc lại, xen kẽ, lặp lại, đối xứng...
 chấm tròn, hình vuông, hình chữ nhật...).
 + Kết hợp màu trong tạo hoa văn (ba màu: - Biết kết hợp màu trong tạo hoa văn (ba 
 xanh lá cây, đỏ, vàng). màu: xanh lá cây, đỏ, vàng). + Sử dụng kĩ thuật in đơn giản là bôi màu - Biết bôi màu lên vật cần in và đặt giấy 
 lên vật cần in và đặt giấy lên để in. lên để in.
 + Hoàn thiện sản phẩm. - Hoàn thành bài tập.
 - GV mời HS nhắc lại và lưu ý về các bước - HS nhắc lại.
 thực hiện.
 - Căn cứ vào vật liệu chuẩn bị, HS thực - Thực hiện sản phẩm theo các vật liệu 
 hiện SPMT của mình. mình đã chuẩn bị.
 - GV gợi ý cách thực hiện đối với phần - Thực hành làm sản phẩm, hoàn thiện 
 chuẩn bị của mỗi HS và cho HS chủ động sản phẩm trên lớp.
 trong phần thực hành của mình.
 *TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI 
 CHỦ ĐỀ.
 - GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá - HS trưng bày SPMT cá nhân/nhóm, 
 nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân chia sẻ cảm nhận của bản thân và giới 
 và giới thiệu theo một số gợi ý sau: thiệu về sản phẩm.
 + Hoa văn trang trí trên chậu cây của bạn - HS nêu.
 được kết hợp từ những nét, hình, màu nào?
 + Phần trang trí trên chậu cây của bạn theo - HS trả lời.
 hình thức nào (nhắc lại, xen kẽ, lặp lại, đối 
 xứng...)?
 + Cách tạo hoa văn của bạn là gì? - HS nêu theo cảm nhận.
 - GV cùng HS nhận xét, đánh giá SPMT - Nhận xét, tự đánh giá sản phẩm của 
 trên cơ sở động viên, khích lệ HS là chính. mình, của bạn.
 *Củng cố: 
 - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu.
 - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy.
 - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc 
 - Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày.
 *Dặn dò:
 - Xem trước chủ đề: MÀU SẮC EM YÊU. - Thực hiện ở nhà.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ.
 giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, 
 tái chế...cho tiết học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_cap_tieu_hoc_tuan_3_nam_hoc_2022_2.docx