Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Tuần 28 Thứ 2 ngày 27 tháng 3 năm 2023 Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 2 CHỦ ĐỀ 9: THẦY CÔ CỦA EM (T3) (Tiết 1: 2A1, tiết 2: 2A2, tiết 3: 2A3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề nhà trường, về thầy cô trong nhà trường. 2. Năng lực: - HS biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Thầy cô của em qua tranh, ảnh, thơ, văn. - HS sử dụng yếu tố tạo hình để tạo nên SPMT về chủ đề Thầy cô của em. - HS tạo được một SPMT yêu thích tặng thầy cô. 3. Phẩm chất: - HS có tình cảm với thầy cô và biết thể hiện điều này thông qua SPMT. - HS có thái độ đúng mực lưu giữ hình ảnh đẹp về thầy cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Ảnh chụp về một số hoạt động của thầy cô trong trường học; một số bức tranh của hoạ sĩ, HS vẽ về thầy cô; tranh xé dán, tranh đất nặn đắp nổi, tạo dáng đất nặn về chủ đề thầy cô. - Một số bài hát, bài thơ ngắn về đề tài thầy cô. - Một số SPMT là đồ lưu niệm phù hợp tặng thầy cô. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Trình bày đồ dùng HT - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết - Trình bày sản phẩm của tiết 2 2. - Khen ngợi, động viên HS - Phát huy - GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN a. Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên - HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên quan đến thể hiện hình ảnh về thầy cô quan đến thể hiện hình ảnh về thầy cô của em bằng ngôn ngữ tạo hình đã của em bằng ngôn ngữ tạo hình đã được học ở hai hoạt động trước. được học ở hai hoạt động trước. b. Nội dung: - Sử dụng hệ thống câu hỏi trong SGK - HS trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ Mĩ thuật 2, trang 58. thuật 2, trang 58. - Bổ sung thêm một số câu hỏi phù hợp - HS trả lời thêm một số câu hỏi phù với SPMT đã được HS thực hiện ở hợp với SPMT đã được HS thực hiện ở hoạt động 2. hoạt động 2. c. Sản phẩm: - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với SPMT được hỏi. SPMT được hỏi. d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS (nhóm/ cá nhân) - HS (nhóm/ cá nhân) thảo luận theo thảo luận theo câu hỏi gợi ý trong SGK câu hỏi gợi ý trong SGK Mĩ thuật 2 Mĩ thuật 2 trang 58. trang 58. + Hình ảnh thầy cô xuất hiện ở đâu? - HS nêu + Hình ảnh thầy cô xuất hiện cùng ai? - HS trả lời + Em thích bài thực hành nào nhất? - HS nêu ý kiến của mình Màu đậm, màu nhạt trong bài đó được thể hiện như thế nào? - Tuỳ thực tế sản phẩm, GV hướng dẫn - HS quan sát về ý tưởng, hình ảnh, HS quan sát về ý tưởng, hình ảnh, màu màu sắc, chất liệu, cách thể hiện sắc, chất liệu, cách thể hiện hình ảnh hình ảnh thầy cô trên SPMT. thầy cô trên SPMT. - HS quan sát các SPMT và trả lời - HS quan sát các SPMT và trả lời (theo thực tế). (theo thực tế). - GV cũng chia sẻ về những công việc - HS biết và chia sẻ, cảm thông với hằng ngày của mình với HS, hướng công việc của thầy cô nói chung. đến việc giúp HS biết và chia sẻ, cảm thông với công việc của thầy cô nói chung. - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy * GV tổ chức cho HS chơi TC “Trang - HS chọn đội chơi, bạn chơi phục của Thầy cô” - Nêu luật chơi, cách chơi, thời gian. - HS chơi TC - Tuyên dương đội chơi tốt. - Vỗ tay - GV đưa câu lệnh để nối tiếp với hoạt - Lắng nghe động Vận dụng. 3. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - Có ý tưởng và thực hành thiết kế một - HS có ý tưởng và thực hành thiết kế SPMT để tặng thầy cô của em. một SPMT để tặng thầy cô của em. b. Nội dung: - HS phân tích các bước tạo và trang trí - HS phân tích các bước tạo và trang trí một SPMT bằng vật liệu tái sử dụng, SPMT bằng vật liệu tái sử dụng, hình qua đó hình thành kĩ năng thực hiện thành kĩ năng thực hiện SPMT ứng SPMT ứng dụng theo các bước từ dễ dụng theo các bước từ dễ đến khó, từ đến khó, từ tạo hình đồ vật cho đến tạo hình cho đến làm hoa văn trang trí làm hoa văn trang trí cho đồ vật. cho đồ vật. c. Sản phẩm: - Một SPMT để tặng thầy cô của em. - Một SPMT để tặng thầy cô của em. d. Tổ chức thực hiện: HS tiến hành thực hiện làm một món đồ lưu niệm. - GV cho HS quan sát một số SPMT là - HS quan sát một số SPMT là đồ lưu đồ lưu niệm do HS tự làm. niệm do HS tự làm. - GV khéo léo gợi ý HS về ý thức thực - HS thực hiện một sản phẩm lưu niệm hiện một sản phẩm lưu niệm để tặng để tặng thầy cô. thầy cô và đặt câu hỏi: + Em sẽ tạo đồ vật gì? - HS nêu + Đồ vật đó làm bằng chất liệu nào? - HS trả lời + Em sẽ tặng thầy cô vào dịp nào? - HS nêu - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. - HS ghi nhớ: - GV lưu ý: Có nhiều cách tạo một sản + Có nhiều cách tạo một sản phẩm lưu phẩm lưu niệm để tặng thầy cô. Sản niệm để tặng thầy cô. Sản phẩm tự tay phẩm tự tay các em làm tặng thầy cô sẽ các em làm tặng thầy cô sẽ là niềm là niềm vui, nguồn động viên lớn với vui, nguồn động viên lớn với thầy cô. thầy cô. - GV gợi ý HS về ý tưởng trang trí cho - HS vẽ ý tưởng trang trí vào Vở bài SPMT khuyến khích HS vẽ ý tưởng tập/ giấy A4 và thực hiện bài tập. trang trí vào Vở bài tập/ giấy A4 và hướng dẫn HS thực hiện bài tập. - GV tạo điều kiện cho HS lựa chọn - HS lựa chọn hình thức phù hợp để hình thức phù hợp để tạo một sản phẩm tạo một sản phẩm lưu niệm tặng thầy lưu niệm tặng thầy cô. cô. - GV quan sát và hỗ trợ đối với từng - Thực hiện trường hợp cụ thể. * Cho HS tiến hành thực hiện làm một - HS tiến hành thực hiện làm một món món đồ lưu niệm. đồ lưu niệm. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản - HS hoàn thiện sản phẩm phẩm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 3 ngày 28 tháng 3 năm 2023 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 2 CHỦ ĐỀ 9: THẦY CÔ CỦA EM (T3) (Tiết 2: 2A4) Đã soạn Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 10: CUỘC SỐNG QUANH EM (T3) (Tiết 3: 5A5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau: * Năng lực mĩ thuật - Nhận biết và sử dụng được: chọn chủ đề nội dung đề tài , sắp xếp bố cục bài tranh đề tài,... để thực hành tạo nên bức tranh với chủ đề “Cuộc sống quanh em ”; - Biết kết hợp các SP cá nhân thành (SP) nhóm; - Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lực chọn nội dung thực hành theo chủ đề bài học. - HS thể hiện được một số hoạt động quen thuộc trong cuộc sống thông qua các hình thức tạo hình: vẽ, xé dán, nặn... - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, để sáng tạo sản phẩm. * Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt động trao đổi, thảo luận theo chủ đề. - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử dụng đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động. 2. Phẩm chất Chủ đề góp phần bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm ở HS, cụ thể qua một số biểu hiện: - Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành, sáng tạo; - Biết tạo tình thân yêu, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm; - Biết cảm nhận được vẻ đẹp, tình yêu, trách nhiệm với cuộc sống của mình và cộng đồng; - Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Sách học MT lớp 5, sản phẩm, hình ảnh minh họa phù hợp nội dung chủ đề. - Hình minh họa cách tạo hình một sản phẩm mĩ thuật phù hợp chủ đề. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 5. - Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, kéo, keo dán, đất nặn, các vật tìm được như que, vải vụn, sợi len... * Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau - Tạo hình ba chiều - Tiếp cận theo chủ đề - Tạo hình con rối và nghệ thuật biểu diễn. * Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1* KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT. HS cho tiết học. - Kiểm tra sản phẩm của Tiết 2. - Trình bày sản phẩm của mình. * Cho HS tiếp tục hoàn thiện sản - Thực hiện nhóm. phẩm của Tiết 2. 2. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG TRẢI NGHIỆM: - Gợi ý HS vẽ bức tranh thể hiện hoạt - Về nhà thực hiện theo sự gợi ý của động yêu thích của mình. GV. TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN PHẨM * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm - Tự giới thiệu về bài của mình, HS của mình. Gợi ý HS khác tham gia đặt khác đặt câu hỏi chia sẻ, học tập lẫn câu hỏi để cùng chia sẻ, học tập lẫn nhau... nhau. - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu - Trả lời, khắc sâu ghi nhớ kiến thức bài kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết học. trình: + Em thể hiện nội dung gì qua sản - 1, 2 HS trả lời phẩm của mình? + Em thể hiện các hình ảnh, màu sắc - HS nêu như thế nào? + Các nhân vật trong sản phẩm là ai ? - HS trả lời Họ có mối quan hệ như thế nào ? + Em muốn truyền tải thông điệp gì - Đại diện nhóm báo cáo thông qua sản phẩm của nhóm ? + Em chọn hình thức nào để chia sẻ - Đại diện nhóm sản phẩm của nhóm ? - Nhận định kết quả học tập của HS, - Lắng nghe, rút kinh nghiệm tuyên dương, rút kinh nghiệm. * ĐÁNH GIÁ: - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở - Đánh dấu tích vào vở của mình sau khi nghe nhận xét của GV. - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Ghi lời nhận xét của GV vào vở - Đánh giá giờ học, động viên khen - Phát huy ngợi HS tích cực học tập. * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: VẼ BIỂU CẢM CÁC ĐỒ VẬT. - Quan sát và sưu tầm tranh vẽ biểu cảm các đồ vật khác nhau... - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, một số đồ vật như ca, cốc, chai, lọ hoa, trái cây... để làm mẫu vẽ nhóm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật - Lớp 4 CHỦ ĐỀ 10: TĨNH VẬT (Tiết 2) (Tiết 4: Lớp 4A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được tranh tĩnh vật vẽ theo quan sát và tranh tĩnh vật biểu cảm. - HS vẽ được bức tranh tĩnh vật theo quan sát theo ý thích. - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - HS giới thiệu ,nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình , của bạn. 2. Năng lực đặc chung: - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng lực được hình thành. - NL 1: Năng lực quan sát. - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề: - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ. - NL 4: Năng lực thực hành. - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển. 3. Phẩm chất: - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 4, hình minh họa tranh, ảnh tĩnh vật phù hợp chủ đề. - Vật mẫu: Lọ, hoa, ca, cốc... và một số loại quả. - Hình minh họa cách thực hiện. * Học sinh: - Sách học MT lớp 4. - Màu, giấy vẽ, kéo, hồ dán, bút chì... - Một số lọ hoa và quả để tự bày mẫu. 2. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau - Vẽ biểu cảm. 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS * KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT. HS. - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - Trình bày sản phẩm của mình. 1. 4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH NL4 * Mục tiêu: + HS hiểu và nắm được công việc phải - Hiểu công việc của mình phải làm làm. + HS hoàn thành được bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt thức cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Vẽ tranh tĩnh vật biểu cảm: + Yêu cầu HS chọn vật mẫu vẽ theo - Chọn mẫu vẽ theo nhóm nhóm. + Hướng dẫn HS vẽ nháp 1, 2 lần để tự - Thực hiện vẽ nháp cho quen cách vẽ tin hơn. biểu cảm. + Gợi ý HS thể hiện màu sắc theo cảm - Quan sát, tiếp thu xúc và trang trí khung tranh cho bố cục bài vẽ đẹp. - So sánh hai cách vẽ tranh tĩnh vật: + Yêu cầu HS quan sát hình 10.5, thảo - Quan sát, thảo luận và báo cáo kết quả. luận tìm ra sự giống và khác nhau giữa 2 cách vẽ tranh tĩnh vật. - GV tóm tắt: - Lắng nghe, ghi nhớ + Tranh tĩnh vật là tranh vẽ các đồ vật - Tiếp thu ở dạng tĩnh. Có thể vẽ bằng một trong hai cách sau: . Quan sát theo mẫu và nhìn giấy để vẽ. Đây là tranh Tĩnh vật thực. . Quan sát theo mẫu và không nhìn - Tiếp thu giấy để vẽ. Đây là tranh Tĩnh vật biểu cảm. * GV tiến hành cho HS tạo sản - HĐ nhóm phẩm nhóm. * Dặn dò: - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 1 CHỦ ĐỀ 8: NGƯỜI THÂN CỦA EM (T3) (Tiết 1: 1A2, tiết 2: 1A3, tiết 3: 1A1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết cách gọi tên các yếu tố được thể hiện trong sản phẩm mĩ thuật; Biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Người thân của em qua quan sát hình ảnh từ cuộc sống xung quanh và sản phẩm mĩ thuật thể hiện về chủ đề; 2. Năng lực: - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau: * Năng lực đặc thù: Biết sử dụng hình ảnh, sắp xếp được vị trí trước, sau để thực hành, sáng tạo trong phần thực hành vẽ theo chủ đề Người thân của em; Biết vận dụng kĩ năng đã học và sử dụng vật liệu sẵn có để trang trí tấm bưu thiếp; Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu, an toàn để thực hành, sáng tạo; Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, nhóm. * Năng lực chung. - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết vận dụng sự hiểu biết để tạo ra các hình ảnh trong Mĩ thuật. 3. Phẩm chất: - Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát. - Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Giáo viên: Một số ảnh chụp, bức tranh, bài hát, bài thơ ngắn về chủ đề gia đình, người thân; Một số mẫu thiếp chúc mừng. * Học sinh: - Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học; ảnh chụp về người thân trong gia đình. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC * Phương pháp/ hình thức dạy học Dạy học theo chủ đề, phương pháp mô phỏng, khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS hát kết hợp vận động theo - HS thực hiện. nhạc. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. * Hoạt động 1: Thảo luận - GV chia nhóm cho HS thảo luận theo - HS quan sát bài của bạn và trả lời. câu hỏi gợi ý trong SGV. Tùy điều kiện sĩ số trong lớp học trả lời theo nhóm hoặc cá nhân. - GV nói về lợi ích của sự gắn kết, chia sẻ, gắn bó giữa các thành viên trong gia đình. * Hoạt động 2: Vận dụng - GV đặt câu hỏi để HS nhận biết về các - HS quan sát và trả lời câu hỏi. loại thiếp (ở phần tham khảo trong SHS hoặc thiếp đã chuẩn bị sẵn). - GV phân tích và đặt câu hỏi về các bước thực hiện một tấm thiếp ở phần tham khảo trang 62 - 63 (SHS). - GV lưu ý: Có nhiều cách làm thiếp; - HS đặt câu hỏi khi chưa hiểu. Tạo ra tấm thiếp và trang trí; Làm từ - HS vẽ ý tưởng và trang trí tấm thiếp phần chung rồi đến các chi tiết trang trí. vào Vở bài tập trang 43/ giấy A4, trước khi làm thiếp bằng vật liệu tự chọn. * Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau. V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 4 ngày 29 tháng 3 năm 2023 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 10: CUỘC SỐNG QUANH EM (T3) (Tiết 2: 5A2, tiết 3: 5A3) Đã soạn Mĩ thuật - Lớp 3 CHỦ ĐỀ 9: SINH HOẠT TRONG GIA ĐÌNH (T3) (Tiết 4: 3A2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS khai thác hình ảnh từ những hoạt động trong sinh hoạt ở gia đình để thực hành, sáng tạo SPMT. - HS sử dụng vật liệu trong thực hành. 2. Năng lực: - HS biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề qua quan sát thực tế, qua ảnh chụp, qua lời kể... - HS biết sử dụng hình ảnh, sắp xếp được vị trí trước, sau để thể hiện những hoạt động trong gia đình. 3. Phẩm chất: - HS có tình cảm với gia đình, người thân và có ý thức giúp đỡ người thân trong công việc gia đình. - Hình thành thái độ tích cực trong cuộc sống thông qua những việc làm đẹp, có ý nghĩa. * HSKT: Gia Bảo vẽ hình đơn giản và vẽ màu theo ý thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu một số vật liệu từ sinh hoạt trong gia đình để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề gia đình với nhiều vật liệu khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, hộp bìa, que gỗ, giấy trắng, giấy bìa màu, bút chì, bút lông, màu vẽ, kéo, keo dán, băng dính hai mặt. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 2. trong Tiết 2, sản phẩm của tiết 2. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.3. THẢO LUẬN a. Mục tiêu: - Biết cách nhận xét, đánh giá SPMT của - HS biết cách nhận xét, đánh giá SPMT bạn, nhóm thông qua phần trả lời câu hỏi của bạn, nhóm thông qua phần trả lời gợi ý trong sách. câu hỏi gợi ý trong sách. b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS quan sát SPMT của - HS quan sát SPMT của bạn, nhóm đã bạn, nhóm đã thực hiện. thực hiện. - HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý - HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong SGK MT3, trang 56. trong SGK MT3, trang 56. c. Sản phẩm: - Trình bày được cảm nhận của bản thân - HS trình bày được cảm nhận của bản về SPMT đã thực hành. thân về SPMT đã thực hành. d. Tổ chức thực hiện: - Thông qua SPMT của cá nhân/ nhóm ở - HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực trong SGK MT3, trang 56 và trả lời câu hiện thảo luận theo câu hỏi trong SGK hỏi: MT3, trang 56: + Hoạt động nào được thể hiện trong - HS trả lời. SPMT? + Bạn đã dùng những màu sắc nào để - 1, 2 HS nêu. thực hiện sản phẩm của mình? + Bạn thích SPMT nào nhất? Tại sao? - HS trả lời theo cảm nhận. - Trong quá trình thảo luận, GV có thể - HS lắng nghe thêm các gợi ý của GV đưa thêm các gợi ý dựa theo SPMT thực dựa theo SPMT thực tế để nhận biết rõ tế để HS nhận biết rõ hơn về việc tái hơn về việc tái hiện hình ảnh sinh hoạt hiện hình ảnh sinh hoạt trong gia đình trong gia đình qua SPMT. qua SPMT. - Nếu còn thời gian, GV tổ chức cho HS - HS chơi một số trò chơi theo hướng chơi một số trò chơi phù hợp để củng cố, dẫn của GV để củng cố, khắc sâu kiến khắc sâu kiến thức của hoạt động cho thức của hoạt động. HS. * Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày. * Dặn dò: - Bảo quản sản phẩm của Tiết 3. - Bảo quản sản phẩm. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn học sau. có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_cap_tieu_hoc_tuan_28_nam_hoc_2022.docx