Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

docx 14 trang Thiền Minh 27/08/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
 Tuần 27
 Thứ 2 ngày 20 tháng 3 năm 2023
 Buổi chiều
 Mĩ thuật - Lớp 2
 CHỦ ĐỀ 9: THẦY CÔ CỦA EM (T2)
 (Tiết 1: 2A1, tiết 2: 2A2, tiết 3: 2A3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề nhà trường, về thầy cô trong nhà trường.
 2. Năng lực: 
 - HS biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Thầy cô của em qua tranh, ảnh, thơ, 
văn.
 - HS sử dụng yếu tố tạo hình để tạo nên SPMT về chủ đề Thầy cô của em.
 - HS tạo được một SPMT yêu thích tặng thầy cô.
 3. Phẩm chất: 
 - HS có tình cảm với thầy cô và biết thể hiện điều này thông qua SPMT.
 - HS có thái độ đúng mực lưu giữ hình ảnh đẹp về thầy cô.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Ảnh chụp về một số hoạt động của thầy cô trong trường học; một số bức 
tranh của hoạ sĩ, HS vẽ về thầy cô; tranh xé dán, tranh đất nặn đắp nổi, tạo dáng đất 
nặn về chủ đề thầy cô.
 - Một số bài hát, bài thơ ngắn về đề tài thầy cô.
 - Một số SPMT là đồ lưu niệm phù hợp tặng thầy cô.
 2. Học sinh:
 - Sách học MT lớp 2.
 - Vở bài tập MT 2.
 - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT
 a. Mục tiêu:
 - HS nhận biết được hình ảnh thể hiện - HS nhận biết được hình ảnh thể hiện 
 về thầy cô giáo thông qua ảnh chụp, về thầy cô giáo thông qua ảnh chụp, 
 SPMT. SPMT.
 - HS bước đầu biết khai thác hình ảnh - HS bước đầu biết khai thác hình ảnh 
 thầy cô qua bài thơ. thầy cô qua bài thơ. - HS nhận biết được yếu tố tạo hình - HS nhận biết được yếu tố tạo hình 
trong SPMT thể hiện về hình ảnh thầy trong SPMT thể hiện về hình ảnh thầy 
cô. cô.
b. Nội dung:
- HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý 
kiến, nhận thức ban đầu về nội dung kiến, nhận thức ban đầu về nội dung 
liên quan đến chủ đề từ ảnh, tranh liên quan đến chủ đề từ ảnh, tranh 
minh hoạ trong sách hoặc tranh, ảnh, minh hoạ trong sách hoặc tranh, ảnh, 
SPMT do GV chuẩn bị, trong đó chú SPMT do GV chuẩn bị, trong đó chú 
trọng đến hình ảnh thể hiện về thầy cô. trọng đến hình ảnh thể hiện về thầy cô.
- GV đưa ra những câu hỏi có tính định - GV đưa ra những câu hỏi có tính 
hướng nhằm giúp HS tư duy về nội định hướng nhằm giúp HS tư duy về 
dung liên quan đến đối tượng cần lĩnh nội dung liên quan đến đối tượng cần 
hội trong chủ đề Thầy cô của em. lĩnh hội trong chủ đề Thầy cô của em.
c. Sản phẩm:
- Có ý tưởng về hình ảnh thầy cô cần - HS có ý tưởng về hình ảnh thầy cô 
thể hiện trong SPMT. cần thể hiện trong SPMT.
d. Tổ chức thực hiện: HS tìm hiểu về 
chủ đề thông qua một số bức tranh.
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh minh - HS quan sát tranh, ảnh minh hoạ 
hoạ trong SGK Mĩ thuật 2, trang 54 – trong SGK Mĩ thuật 2, trang 54 – 55, 
55, để có thể quan sát trực tiếp một số để có thể quan sát trực tiếp một số hoạt 
hoạt động của thầy cô và trả lời câu hỏi động của thầy cô và trả lời câu hỏi.
trong SGK:
+ Thầy cô trong các bức ảnh trên đang - HS trả lời theo quan sát thấy
làm gì? (Cô giáo dạy HS phát biểu, 
thầy giáo dạy HS hát, HS chào thầy 
cô).
+ Trang phục thầy cô ở trường em có - HS nêu
những đặc điểm gì?
+ Thầy cô trong các bức tranh trên - HS nêu theo ý hiểu
được thể hiện như thế nào? (Chân dung 
thầy giáo, cô giáo dạy học thời xưa và 
ngày nay).
- GV đặt câu hỏi gợi ý:
+ Tranh vẽ về hình ảnh gì? Đường nét, - HS nêu theo cảm nhận
màu sắc trong tranh như thế nào?
+ Em thích bức tranh nào nhất? Vì - HS nghe/ đọc trích đoạn bài thơ Cô 
sao? giáo lớp em.
- GV tổ chức cho HS:
+ Nghe/ đọc trích đoạn bài thơ Cô giáo - HS nhận biết về cách khai thác hình 
lớp em. ảnh trong ngôn từ (phân tích qua hình vẽ minh hoạ bài thơ).
+ Đặt câu hỏi về hình ảnh của cô giáo 
trong đoạn thơ, giúp HS nhận biết về 
cách khai thác hình ảnh trong ngôn từ 
(phân tích qua hình vẽ minh hoạ bài 
thơ).
+ Quan sát một số SPMT tranh vẽ, - HS quan sát một số SPMT tranh vẽ, 
tranh xé dán, tranh đất nặn đắp nổi, tạo tranh xé dán, tranh đất nặn đắp nổi, tạo 
dáng đất nặn có chủ đề về thầy cô. dáng đất nặn có chủ đề về thầy cô.
- GV nhấn mạnh: Có nhiều ý tưởng và - HS ghi nhớ: Có nhiều ý tưởng và 
cách thể hiện chủ đề này. HS có thể cách thể hiện chủ đề này. HS có thể 
dùng màu vẽ, đất nặn, xé, dán giấy dùng màu vẽ, đất nặn, xé, dán giấy 
tạo hình ảnh về thầy cô hoặc có thể sử tạo hình ảnh về thầy cô hoặc có thể sử 
dụng một hình ảnh trong bài thơ Cô dụng một hình ảnh trong bài thơ Cô 
giáo lớp em làm ý tưởng để thể hiện giáo lớp em làm ý tưởng để thể hiện 
sản phẩm của mình. sản phẩm của mình.
- Trên cơ sở ý kiến của HS, GV tóm - HS ghi nhớ: Đề tài vẽ về thầy cô rất 
tắt: Đề tài vẽ về thầy cô rất gần gũi. HS gần gũi. HS có thể lựa chọn các công 
có thể lựa chọn các công việc hằng việc hằng ngày của thầy cô ở trường 
ngày của thầy cô ở trường như: giảng như: giảng bài; tham gia các hoạt động 
bài; tham gia các hoạt động nhà trường; nhà trường; chăm sóc, quan tâm đến 
chăm sóc, quan tâm đến HS để vẽ HS để vẽ bức tranh về thầy cô.
bức tranh về thầy cô.
- Khen ngợi động viên HS. - Phát huy
2. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN
a. Mục tiêu:
- HS tạo được SPMT thể hiện về chủ - HS tạo được SPMT thể hiện về chủ 
đề Thầy cô của em bằng chất liệu và đề Thầy cô của em bằng chất liệu và 
cách thể hiện mình yêu thích. cách thể hiện mình yêu thích.
b. Nội dung:
- HS thực hành SPMT theo những gợi - HS thực hành SPMT theo những gợi 
ý, từ hình ảnh, chất liệu cho đến hình ý, từ hình ảnh, chất liệu cho đến hình 
thức thực hiện. thức thực hiện.
- GV gợi ý về cách tìm ý tưởng, thể - GV gợi ý về cách tìm ý tưởng, thể 
hiện đối với những HS còn lúng túng hiện đối với những HS còn lúng túng 
trong thực hành. trong thực hành.
c. Sản phẩm:
- SPMT thể hiện về hình ảnh thầy cô. - HS thể hiện về hình ảnh thầy cô.
d. Tổ chức thực hiện: HS thể hiện 
một sản phẩm MT về chủ đề theo 
cách mình yêu thích. - GV tổ chức cho HS thực hành sử - HS thực hành sử dụng hình thức yêu 
 dụng hình thức yêu thích (vẽ, xé, dán, thích (vẽ, xé, dán, nặn ) sản phẩm về 
 nặn ) sản phẩm về chủ đề Thầy cô chủ đề Thầy cô của em.
 của em.
 - GV yêu cầu HS thể hiện hình ảnh về - HS thể hiện hình ảnh về thầy cô 
 thầy cô thông qua những công việc ở thông qua những công việc ở trường 
 trường mà HS vừa tìm hiểu (vẽ vào Vở mà HS vừa tìm hiểu (vẽ vào Vở bài 
 bài tập/ giấy A4). tập/ giấy A4).
 * Lưu ý: Với trường hợp vẽ tranh: - Với trường hợp HS vẽ tranh:
 + Vẽ hình ảnh chính (thầy cô) trước. + Vẽ hình ảnh chính (thầy cô) trước.
 + Vẽ hình ảnh phụ (cây, trường học, + Vẽ hình ảnh phụ (cây, trường học, 
 sách vở ) sau. sách vở ) sau.
 + Cần vẽ màu đậm, màu nhạt cho bức + Cần vẽ màu đậm, nhạt cho bức 
 tranh. tranh.
 + Vẽ hình ảnh rõ ràng, đơn giản, gần + Vẽ hình ảnh rõ ràng, gần gũi và vẽ 
 gũi và vẽ màu theo cảm xúc sẽ có bài màu theo cảm xúc sẽ có bài vẽ đẹp.
 vẽ đẹp.
 * Cho HS thể hiện một sản phẩm MT - Cho HS thể hiện một sản phẩm MT 
 về chủ đề theo cách mình yêu thích. về chủ đề theo cách mình yêu thích.
 - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài - HS hoàn thành bài tập.
 tập.
 * Củng cố: 
 - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - HS nêu lại KT bài học
 - Khen ngợi HS - Phát huy
 * Dặn dò:
 - Nhắc HS lưu giữ sản phẩm cho tiết - HS lưu giữ sản phẩm cho tiết sau.
 sau.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, - HS thực hiện
 tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên 
 quan đến bài học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Thứ 3 ngày 21 tháng 3 năm 2023
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 2 
 CHỦ ĐỀ 9: THẦY CÔ CỦA EM (T2) (Tiết 2: 2A4)
 Đã soạn
 Mĩ thuật - Lớp 5
 CHỦ ĐỀ 10: CUỘC SỐNG QUANH EM (T2) 
 (Tiết 3: 5A5) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực
 Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau:
 * Năng lực mĩ thuật
 - Nhận biết và sử dụng được: chọn chủ đề nội dung đề tài , sắp xếp bố cục bài 
tranh đề tài,... để thực hành tạo nên bức tranh với chủ đề “Cuộc sống quanh em ”; 
 - Biết kết hợp các SP cá nhân thành (SP) nhóm; 
 - Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những 
người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. 
 * Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự 
lực chọn nội dung thực hành theo chủ đề bài học.
 - HS thể hiện được một số hoạt động quen thuộc trong cuộc sống thông qua 
các hình thức tạo hình: vẽ, xé dán, nặn...
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về 
các nội dung của bài học với GV và bạn học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối 
tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, để sáng tạo sản phẩm.
 * Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt động trao đổi, thảo luận 
theo chủ đề.
 - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử 
dụng đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động.
 2. Phẩm chất
 Chủ đề góp phần bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách 
nhiệm ở HS, cụ thể qua một số biểu hiện: 
 - Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành, sáng 
tạo; 
 - Biết tạo tình thân yêu, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm;
 - Biết cảm nhận được vẻ đẹp, tình yêu, trách nhiệm với cuộc sống của mình và 
cộng đồng; - Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 5, sản phẩm, hình ảnh minh họa phù hợp nội dung chủ đề.
 - Hình minh họa cách tạo hình một sản phẩm mĩ thuật phù hợp chủ đề.
 2. Học sinh: 
 - Sách học MT lớp 5.
 - Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, kéo, keo dán, đất nặn, các vật tìm được như que, 
vải vụn, sợi len...
 * Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau - Tạo hình ba chiều - Tiếp cận theo chủ đề 
- Tạo hình con rối và nghệ thuật biểu diễn.
 * Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1* KHỞI ĐỘNG:
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT.
 HS cho tiết học.
 - Kiểm tra HS nêu cách thực hiện của - Trình bày.
 Tiết 1, HĐ2.
 2. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
 THỰC HÀNH
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Hoạt động nhóm: - Làm việc nhóm
 + Yêu cầu HS thảo luận để lựa chọn - Thực hiện
 các nhân vật từ kho hình ảnh, sắp xếp 
 thành một bố cục. Thêm các chi tiết để - Thực hiện hoàn thiện sản phẩm của 
 thể hiện rõ hơn hoạt động của các nhân nhóm mình.
 vật, hình thành nội dung chủ đề.
 + Thêm các hình ảnh khác tạo không - Thực hiện
 gian cho sản phẩm thêm sinh động và 
 phù hợp với nội dung.
 * GV tiến hành cho HS tạo sản - HĐ nhóm
 phẩm nhóm từ kho hình ảnh của 
 Tiết 1.
 * Dặn dò: - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 2 để tiết 
sau hoàn thiện thêm và trưng bày và giới thiệu sản phẩm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 3
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Mĩ thuật - Lớp 4
 CHỦ ĐỀ 10: TĨNH VẬT (Tiết 1) 
 (Tiết 4: Lớp 4A4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS nhận biết được tranh tĩnh vật vẽ theo quan sát và tranh tĩnh vật biểu cảm.
 - HS vẽ được bức tranh tĩnh vật theo quan sát theo ý thích.
 - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng 
lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
 - HS giới thiệu ,nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình , của 
bạn.
 2. Năng lực đặc chung: 
 - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, 
năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng 
lực được hình thành. 
 - NL 1: Năng lực quan sát.
 - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề:
 - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ.
 - NL 4: Năng lực thực hành.
 - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển.
 3. Phẩm chất:
 - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. 
Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đồ dùng:
 * Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 4, hình minh họa tranh, ảnh tĩnh vật phù hợp chủ đề.
 - Vật mẫu: Lọ, hoa, ca, cốc... và một số loại quả.
 - Hình minh họa cách thực hiện. 
 * Học sinh:
 - Sách học MT lớp 4. - Màu, giấy vẽ, kéo, hồ dán, bút chì...
 - Một số lọ hoa và quả để tự bày mẫu.
 2. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau - Vẽ biểu cảm.
 3. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 
- Cho HS chơi trò chơi: Đoán chủ đề - HS chơi theo hướng dẫn của GV
tranh.
- HS nêu tên các chủ đề tranh và nhận ra - HS nêu
chủ đề tranh Tĩnh vật.
- GV giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học
2. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU
NL1, NL2
* Mục tiêu:
+ HS tìm hiểu, nhận biết được khái niệm - Nhận biết được khái niệm tranh Tĩnh 
tranh Tĩnh vật. vật.
+ HS biết được chủ đề, màu sắc, tác - Biết được chủ đề, màu sắc, tác 
dụng...của tranh Tĩnh vật. dụng...của tranh Tĩnh vật.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của 
cần đạt trong hoạt động này. hoạt động.
* Tiến trình của hoạt động:
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS quan sát hình 10.1, hoặc - Quan sát, thảo luận nhóm, tìm hiểu 
tranh tĩnh vật đã chuẩn bị, nêu câu hỏi gợi về tranh tĩnh vật và cử đại diện báo 
mở để HS thảo luận nhóm tìm hiểu về cáo kết quả.
tranh tĩnh vật.
- GV tóm tắt: - Lắng nghe, ghi nhớ
+ Tranh tĩnh vật là tranh vẽ đồ vật, hoa, - Ở dạng tĩnh, không chuyển động
quả.
+ Tranh tĩnh vật đem lại cho người xem - Đẹp mắt, màu sắc nhẹ nhàng, phong 
những tình cảm nhẹ nhàng, cảm xúc yêu phú, hấp dẫn người xem...
thiên nhiên, cuộc sống.
+ Để vẽ được tranh tĩnh vật, các em cần - Tiếp thu
quan sát để cảm nhận vẻ đẹp về hình 
dáng, màu sắc...của các vật định vẽ.
3. HOẠT ĐỘNG 2: CÁCH THỰC 
HIỆN NL2, Nl3
* Mục tiêu:
+ HS thảo luận, tìm ra được cách thực - Tìm ra được cách thực hiện sản 
hiện sản phẩm tranh Tĩnh vật theo ý hiểu phẩm tranh Tĩnh vật theo ý hiểu của 
của mình. mình.
+ HS nắm được các bước vẽ tranh Tĩnh - Nắm được các bước vẽ tranh Tĩnh 
vật bình thường và các bước vẽ tranh Tĩnh vật bình thường và các bước vẽ tranh 
vật biểu cảm. Tĩnh vật biểu cảm.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của 
cần đạt trong hoạt động này. hoạt động.
* Tiến trình của hoạt động:
- Yêu cầu HS quan sát hình 10.2, thảo - Quan sát, thảo luận nhóm nhận biết 
luận để nhận biết cách vẽ tranh tĩnh vật và báo cáo kết quả.
theo quan sát.
- GV tóm tắt: - Lắng nghe, tiếp thu bài
+ Quan sát vật mẫu để nhận biết hình - Ghi nhớ
dáng, đặc điểm, tỉ lệ, vị trí các vật mẫu.
+ Cảm nhận vẻ đẹp mẫu, vẽ theo chiều - Lắng nghe, ghi nhớ, nhận biết
ngang hoặc dọc khổ giấy dựa theo hình 
dáng vật mẫu.
+ Quan sát mẫu, thực hiện theo các bước: - Tiếp thu cách thực hiện
Phác hình-Vẽ chi tiết-Vẽ màu theo cảm 
nhận.
- Yêu cầu HS quan sát hình 10.4 để nhận - Quan sát, nhận biết cách vẽ tranh
biết cách vẽ tranh tĩnh vật biểu cảm.
- GV minh họa vẽ biểu cảm tĩnh vật: - Quan sát, tiếp thu cách vẽ
+ Tập trung quan sát mẫu, không nhìn - Quan sát
giấy, mắt nhìn đến đâu vẽ đến đấy, liền 
mạch, không nhấc bút khỏi giấy khi vẽ.
+ Vẽ thêm nét và vẽ màu theo cảm xúc. - Tiếp thu
 4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH
NL4
* Mục tiêu:
+ HS hiểu và nắm được công việc phải - Hiểu công việc của mình phải làm
làm.
+ HS hoàn thành được bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của 
cần đạt trong hoạt động này. hoạt động.
* Tiến trình của hoạt động:
- Vẽ tranh tĩnh vật theo quan sát: - Bầy mẫu, quan sát và thực hành theo 
+ Hướng dẫn HS bầy mẫu, quan sát mẫu cá nhân.
và vẽ theo quan sát. + HS ngồi ở vị trí khác nhau, hình dáng - Vẽ theo góc nhìn của mình
 mẫu sẽ thay đổi.
 * GV tiến hành cho HS vẽ các đồ vật, - HĐ cá nhân
 trái cây.
 * Dặn dò:
 - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn 
thiện thêm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Buổi chiều
 Mĩ thuật - Lớp 1
 CHỦ ĐỀ 8: NGƯỜI THÂN CỦA EM (T2)
 (Tiết 1: 1A2, tiết 2: 1A3, tiết 3: 1A1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức:
 - Biết cách gọi tên các yếu tố được thể hiện trong sản phẩm mĩ thuật;
 Biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Người thân của em qua quan sát hình
ảnh từ cuộc sống xung quanh và sản phẩm mĩ thuật thể hiện về chủ đề;
 2. Năng lực: 
 - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau:
 * Năng lực đặc thù:
 Biết sử dụng hình ảnh, sắp xếp được vị trí trước, sau để thực hành, sáng
tạo trong phần thực hành vẽ theo chủ đề Người thân của em;
 Biết vận dụng kĩ năng đã học và sử dụng vật liệu sẵn có để trang trí tấm
bưu thiếp;
 Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu, an toàn để thực hành,
sáng tạo;
 Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, nhóm.
 * Năng lực chung.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá 
trình học tập và nhận xét sản phẩm.
 - Biết vận dụng sự hiểu biết để tạo ra các hình ảnh trong Mĩ thuật.
 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát. - Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 * Giáo viên: 
 Một số ảnh chụp, bức tranh, bài hát, bài thơ ngắn về chủ đề gia đình,
người thân;
 Một số mẫu thiếp chúc mừng.
 * Học sinh:
 - Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong
môn học; ảnh chụp về người thân trong gia đình.
 III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
 * Phương pháp/ hình thức dạy học
 Dạy học theo chủ đề, phương pháp mô phỏng, khám phá – sáng tạo và vận 
dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều 
kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 * HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG
 - GV cho HS hát kết hợp vận động theo - HS thực hiện.
 nhạc.
 - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT.
 - Khen ngợi HS. - Phát huy.
 * Hoạt động 1. Quan sát (tìm hiểu cách 
 thể hiện hình ảnh về người thân qua
 một số bức tranh)
 - GV cho HS quan sát hình minh họa - HS quan sát và đặt câu hỏi khi chưa 
 trang 58, đặt câu hỏi trong SGV giúp HS hiểu.
 nhận biết về nhiều cách thể hiện về chủ 
 đề.
 - Có rất nhiều cách để thể hiện người 
 thân trong gia đình.
 - GV tham khảo phần chốt ý, lưu ý trong
 SGV.
 * Hoạt động 2. Thể hiện (Thể hiện một 
 sản phẩm mĩ thuật về chủ đề người thân
 theo cách mình yêu thích)
 - GV mời từng HS phát biểu: em sẽ sử - HS thực hiện theo cách mình lựa 
 dụng hình thức nào để thực hiện ra sản chọn
 phẩm mĩ thuật thể hiện về hình ảnh 
 người thân trong gia đình? - GV cho HS thể hiện một sản phẩm mĩ 
 thuật về chủ đề người thân theo cách 
 mình yêu thích.
 * Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học 
 tập cho tiết sau.
 V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Thứ 4 ngày 22 tháng 3 năm 2023
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 5
 CHỦ ĐỀ 10: CUỘC SỐNG QUANH EM (T2) 
 (Tiết 2: 5A2, tiết 3: 5A3)
 Đã soạn
 Mĩ thuật - Lớp 3
 CHỦ ĐỀ 9: SINH HOẠT TRONG GIA ĐÌNH (T2) 
 (Tiết 4: 3A2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - HS khai thác hình ảnh từ những hoạt động trong sinh hoạt ở gia đình để 
thực hành, sáng tạo SPMT.
 - HS sử dụng vật liệu trong thực hành.
 2. Năng lực: 
 - HS biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề qua quan sát thực tế, qua ảnh chụp, qua 
lời kể...
 - HS biết sử dụng hình ảnh, sắp xếp được vị trí trước, sau để thể hiện những 
hoạt động trong gia đình.
 3. Phẩm chất:
 - HS có tình cảm với gia đình, người thân và có ý thức giúp đỡ người thân 
trong công việc gia đình. - Hình thành thái độ tích cực trong cuộc sống thông qua những việc làm đẹp, 
có ý nghĩa.
 * HSKT: Gia Bảo vẽ hình đơn giản theo ý thích.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu một số vật liệu từ sinh hoạt trong gia 
đình để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát.
 - Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề gia đình với nhiều vật liệu khác nhau để 
làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp.
 2. Học sinh:
 - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3.
 - Giấy vẽ, giấy màu, hộp bìa, que gỗ, giấy trắng, giấy bìa màu, bút chì, bút 
lông, màu vẽ, kéo, keo dán, băng dính hai mặt. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa 
phương để cho các em chuẩn bị). 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG
 - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 
 trong Tiết 1, sản phẩm của Tiết 1. 1.
 - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT.
 - Khen ngợi HS. - Phát huy.
 - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT.
 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH 
 KIẾN THỨC MỚI.
 2.2. THỂ HIỆN
 a. Mục tiêu:
 - Thực hiện được SPMT thể hiện về chủ - HS thực hiện được SPMT thể hiện về 
 đề: Sinh hoạt trong gia đình. chủ đề: Sinh hoạt trong gia đình.
 b. Nội dung:
 - Thực hành việc sử dụng vật liệu khác - HS thực hành việc sử dụng vật liệu 
 nhau để tạo hình SPMT yêu thích thể khác nhau để tạo hình SPMT yêu thích 
 hiện về chủ đề: Sinh hoạt trong gia đình. thể hiện về chủ đề: Sinh hoạt trong gia 
 đình.
 c. Sản phẩm:
 - SPMT về chủ đề: Sinh hoạt trong gia - HS hoàn thiện được sản phẩm.
 đình.
 d. Tổ chức thực hiện:
 - GV cho HS thực hành SPMT theo gợi - HS thực hành SPMT theo gợi ý của 
 ý: GV: + Ý tưởng: Liên tưởng về hình ảnh sinh + Ý tưởng: Liên tưởng về hình ảnh sinh 
 hoạt trong gia đình mà em ấn tượng nhất hoạt trong gia đình mà em ấn tượng 
 (câu hỏi 2 ở hoạt động Quan sát). nhất (câu hỏi 2 ở hoạt động Quan sát).
 + Vật liệu: Lựa chọn vật liệu sẵn có (vật + Vật liệu: Lựa chọn vật liệu sẵn có 
 liệu từ thiên nhiên, đồ dùng học tập hay (vật liệu từ thiên nhiên, đồ dùng học 
 vật liệu tái sử dụng). tập hay vật liệu tái sử dụng).
 + Cách thực hiện: Làm sản phẩm 2D hay + Cách thực hiện: Làm sản phẩm 2D 
 3D phù hợp với năng lực của bản thân. hay 3D phù hợp với năng lực của bản 
 thân.
 - Khi gợi ý GV có thể cho HS xem lại - HS xem lại một số hình ảnh và SPMT 
 một số hình ảnh và SPMT đã thực hiện đã thực hiện liên quan đến chủ đề để 
 liên quan đến chủ đề để thuận tiện phân hiểu hơn về các bước thực hiện sản 
 tích các bước. phẩm.
 - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản - Thực hành làm và hoàn thiện sản 
 phẩm của mình. phẩm trên lớp.
 *Củng cố: 
 - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu.
 - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy.
 - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào 
 - Đánh giá chung tiết học. cuộc sống hàng ngày.
 *Dặn dò:
 - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. - Bảo quản sản phẩm. 
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết 
 giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn học sau.
 có, tái chế...cho tiết học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_cap_tieu_hoc_tuan_27_nam_hoc_2022.docx