Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Tuần 2 Thứ 2 ngày 12 tháng 09 năm 2022 Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 2 CHỦ ĐỀ 1: MĨ THUẬT TRONG CUỘC SỐNG (Tiết 1: 2A1, tiết 2: 2A2, tiết 3: 2A3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS nhận biết được hình thức và sự xuất hiện đa dạng của mĩ thuật trong cuộc sống. 2. Năng lực: - HS nhận biết hình thức và tên gọi một số hình thức biểu hiện của mĩ thuật trong cuộc sống. - HS nhận biết được sự biểu hiện phong phú của mĩ thuật trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích một số hình thức biểu hiện của mĩ thuật trong cuộc sống xung quanh. - HS có ý thức về việc giữ gìn cảnh quan, sự vật, đồ vật có tính mĩ thuật trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Một số tác phẩm MT, clip...có nội dung liên quan đến sự xuất hiện của mĩ thuật trong cuộc sống. - Một số sản phẩm MT gần gũi tại địa phương. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV cho HS chơi TC “Tranh và tượng”. - Hai nhóm HS lên chơi, mỗi nhóm - GV nêu luật chơi, cách chơi. 3-4 HS. Sau khi xem xong clip, - Nhận xét, tuyên dương đội chơi biết lựa nhóm nào xác định được nhiều chọn đúng. tranh, tượng đúng hơn thì thắng - GV giải thích thế nào là tranh và tượng. cuộc. - GV giới thiệu chủ đề. - Tiếp thu 2. NỘI DUNG BÀI HỌC: - GV mời một số HS nêu những hiểu biết - HS lắng nghe câu hỏi và nêu những của mình về các tác phẩm MT, sản phẩm hiểu biết của mình về các tác phẩm MT qua một số câu hỏi kiểm tra, củng cố MT, sản phẩm MT mà mình biết. kiến thức đã học: + Những tác phẩm MT được biết đến bởi - HS nêu yếu tố nào? + Những sản phẩm MT thường xuất hiện ở - HS nêu đâu? - GV ghi tóm tắt các câu trả lời của HS lên - Quan sát, ghi nhớ bảng (không đánh giá). - GV yêu cầu HS mở SGK MT 2 trang 5, - Thực hiện, quan sát và cho biết đó quan sát hình minh họa và cho biết đó là là những tác phẩm, sản phẩm gì. những tác phẩm, sản phẩm gì. - GV căn cứ những ý kiến HS đã phát biểu - Lắng nghe, tiếp thu kiến thức mà để bổ sung, làm rõ hơn về sự xuất hiện của GV truyện đạt. mĩ thuật trong cuộc sống với những hình thức khác nhau như: + Pa nô, áp phích ở ngoài đường vào những - Tiếp thu dịp kỷ niệm, ngày lễ... + Cờ trang trí ở trường học nhân dịp khai - Quan sát, ghi nhớ giảng, chào đón năm học mới... + Những sản phẩm thủ công mĩ nghệ, đồ lưu - Tiếp thu niệm... - GV giải thích cho HS hiểu rõ thêm về - Lắng nghe, nắm bắt kiến thức mà những sản phẩm MT được làm từ vật liệu tái GV truyền đạt và liên tưởng đến sử dụng. Khi giải thích cần phân tích ngắn những điều đã được học về yếu tố gọn trên vật thật để HS liên tưởng đến và nguyên lí tạo hình. những điều đã được học về yếu tố và nguyên lí tạo hình. - Sau khi giải thích, GV yêu cầu HS quan - Quan sát trang 6-7 SGK mĩ thuật sát trang 6-7 SGK mĩ thuật 2 để thấy rõ hơn 2 để thấy rõ hơn những hình thức những hình thức khác của mĩ thuật trong khác của mĩ thuật trong cuộc sống. cuộc sống. - Sau đó GV mời từng HS nói về các tác - HS nói về các tác phẩm MT, sản phẩm MT, sản phẩm MT mà mình đã nhìn phẩm MT mà mình đã nhìn thấy thấy trong trường học cũng như ở nhà hay ở trong trường học cũng như ở nhà những nơi mà HS đã đến. hay ở những nơi mà mình đã đến. - GV khen ngợi, động viên HS. - Phát huy *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - HS nêu - Khen ngợi HS - Phát huy * Liên hệ thực tế cuộc sống: - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. - Lắng nghe, mở rộng kiến thức * Dặn dò: - Về nhà xem trước chủ đề 2: SỰ THÚ VỊ - Về nhà xem trước chủ đề 2 và CỦA NÉT. chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, cần thiết cho bài học sau. giấy vẽ, màu vẽ, tranh ả liên quan đến nét... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 3 ngày 13 tháng 09 năm 2022 Buổi sáng Đọc sách HƯỚNG DẪN HỌC SINH VỀ QUY TRÌNH MƯỢN TRẢ SÁCH VÀ CÁCH BẢO QUẢN SÁCH (Tiết 1: 2A4) Mĩ thuật - Lớp 2 CHỦ ĐỀ 2: SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT (T1) (Tiết 2: 2A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS nhận ra được nét và các hình thức biểu hiện của nét trên sản phẩm mĩ thuật. 2. Năng lực: - HS tạo được nét bằng nhiều cách khác nhau. - HS củng cố thêm về yếu tố nét và sử dụng nét trong mô phỏng đối tượng và trang trí sản phẩm. - HS biết sử dụng công cụ phù hợp với chất liệu có sẵn để thực hành làm sản phẩm mĩ thuật. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích sử dụng nét trong thực hành. - HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm mĩ thuật, tác phẩm mĩ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, đồ vật được trang trí bằng nét. - Một số sản phẩm mĩ thuật được trang trí bằng những nét khác nhau. - Một số đồ vật HS yêu thích để trang trí. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV cho HS chơi TC “Đoán tên của nét”. - Hai nhóm HS chơi. Sau khi xem - GV nêu luật chơi, cách chơi. xong các nét vẽ của GV, nhóm nào - Hai nhóm HS chơi. Sau khi xem xong các nói đúng tên các nét nhiều hơn thì nét vẽ của GV, nhóm nào nói đúng tên các thắng cuộc. nét nhiều hơn thì thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương đội chơi chiến thắng. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT a. Mục tiêu: - HS nhận biết được hình thức biểu hiện của - Nhận biết được hình thức biểu nét trên một số vật dụng và trong sản phẩm hiện của nét trên một số vật dụng mĩ thuật. và trong sản phẩm mĩ thuật. - HS nhận biết được các chất liệu thực hiện - Nhận biết được các chất liệu thực sản phẩm mĩ thuật có sử dụng yếu tố nét. hiện sản phẩm mĩ thuật có sử dụng yếu tố nét. b. Nội dung: - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, nhận thức ban đầu về nội dung liên quan đến chủ đề từ ảnh, tranh minh họa trong sách hoặc tranh ảnh, sản phẩm mĩ thuật do GV chuẩn bị, trong đó chú trọng đến yếu tố nét. - HS đưa ra ý kiến, nhận thức ban - HS đưa ra ý kiến, nhận thức ban đầu về nội đầu về nội dung liên quan đến chủ dung liên quan đến chủ đề từ ảnh, tranh minh đề từ ảnh, tranh minh họa trong sách họa trong sách hoặc tranh ảnh, sản phẩm mĩ hoặc tranh ảnh, sản phẩm mĩ thuật thuật do GV chuẩn bị, trong đó chú trọng đến do GV chuẩn bị, trong đó chú trọng yếu tố nét. đến yếu tố nét. - HS tư duy về nội dung liên quan đến yếu - HS tư duy về nội dung liên quan tố nét cần lĩnh hội trong chủ đề. đến yếu tố nét cần lĩnh hội trong - GV đưa ra những câu hỏi có tính định chủ đề. hướng nhằm giúp HS tư duy về nội dung liên quan đến yếu tố nét cần lĩnh hội trong chủ đề. c. Sản phẩm: HS có nhận thức về hình thức biểu hiện của - Nhận thức về hình thức biểu hiện nét ở các phương diện: của nét. - Tăng cường khả năng quan sát, nhận biết - Nhận biết các nét được trang trí các nét được trang trí trên các vật dụng hàng trên các vật dụng hàng ngày và ngày và trong các sản phẩm mĩ thuật. trong các sản phẩm mĩ thuật. - Biết cách diễn đạt đúng để mô tả về các - HS biết mô tả về các nét nét. d.Tổ chức thực hiện: - GV cho HS chơi TC “Nét thanh, nét đậm” - HS cử đội chơi, bạn chơi + GV nêu cách chơi, cách tiến hành. - HS chơi + GV khen ngợi đội chơi tốt. - Tuyên dương + GV lồng ghép việc giải thích về việc thể - Tiếp thu kiến thức hiện nét ở nhiều chất liệu, tương quan giữa to, nhỏ trong một bài thực hành. - GV yêu cầu HS (nhóm/cá nhân) quan sát - HS quan sát hình trang 8-9 SGK hình trang 8-9 SGK MT2 và một số hình MT2 và một số hình ảnh, vật dụng ảnh, vật dụng sản phẩm MT có sử dụng nét sản phẩm MT có sử dụng nét để để trang trí (do GV chuẩn bị thêm). GV đặt trang trí. câu hỏi giúp HS nhận biết các hình thức - Lắng nghe, trả lời theo ý hiểu của biểu hiện của nét trên sản phẩm MT: mình về các hình thức biểu hiện của nét trên sản phẩm MT. + Nét có ở đâu trên sản phẩm MT? - HS nêu + Nét thể hiện hình ảnh gì? - HS nêu + Đó là những nét nào: Cong, thẳng, gấp - HS nêu theo cảm nhận khúc...? + Em nhận ra sản phẩm MT được tạo bằng - 1, 2 HS chất liệu gì? + Hãy nêu các vật dụng được trang trí bằng - HS nêu nét mà em quan sát thấy. Đó là những nét nào em đã biết? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy - GV củng cố, chốt KT: - Lắng nghe, ghi nhớ + Nét có nhiều trên các sản phẩm MT. - Ghi nhớ + Nét được tạo bằng nhiều cách và nhiều - Tiếp thu chất liệu khác nhau. - Trong một sản phẩm MT, có thể kết hợp - Theo ý thích nhiều loại nét khác nhau để thể hiện. 3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - HS tạo được sản phẩm MT làm nổi bật yếu - Tạo được sản phẩm MT làm nổi tố nét bằng hình thức vẽ hoặc xé dán. bật b. Nội dung: - HS có thể tham khảo việc tạo nét bằng - Tham khảo trang 10 SGK MT 2 hình thức xé dán để tạo sản phẩm MT ở trang 10 SGK MT2. - GV có thể thị phạm trực tiếp cho HS quan - Quan sát, tiếp thu cách thực hiện sát và nhận biết thêm cách thực hiện (vẽ (vẽ hoặc xé, cắt dán giấy màu). hoặc xé, cắt dán giấy màu). c. Sản phẩm: - Sản phẩm MT làm nổi bật yếu tố nét bằng - Thực hiện được sản phẩm theo hình thức yêu thích. đúng yêu cầu. - Thực hiện được sản phẩm theo đúng yêu cầu. d. Tổ chức thực hiện: - GV hướng dẫn HS quan sát phần tham - Quan sát cách tạo nét trang 10 khảo cách tạo nét trang 10 SGK MT2 và SGK MT2 và một số sản phẩm có một số sản phẩm có sử dụng nét để trang trí sử dụng nét để trang trí của GV, trả (do GV chuẩn bị) và gợi ý HS trả lời câu hỏi lời câu hỏi. để nhận biết: - Quan sát cách tạo nét trang 10 SGK MT2 - Tiếp thu và một số sản phẩm có sử dụng nét để trang trí của GV, trả lời câu hỏi. + Có nhiều cách để thể hiện bức tranh có nét - Ghi nhớ là chính. + Có nhiều cách khác nhau thể hiện nét trên - Ghi nhớ kiến thức sản phẩm MT. + Nét làm cho sản phẩm MT đẹp và hấp dẫn. - GV yêu cầu HS thực hành: Sử dụng nét là - Nắm được yêu cầu thực hành sản chính để tạo một sản phẩm yêu thích. phẩm - Tùy vào thực tế lớp học, GV có thể cho HS - HS chuẩn bị đồ dùng của mình chuẩn bị bút màu, giấy màu, kéo, hồ dán...để thực hiện sản phẩm. - GV có thể tổ chức thực hành cá nhân hoặc - Thực hành làm sản phẩm theo yêu nhóm sao cho phù hợp với điều kiện học tập cầu của GV. của HS. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập. - Hoàn thành sản phẩm - Nhắc HS lưu giữ sản phẩm cho tiết 2 - Lưu giữ sản phẩm cho Tiết 2 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Đọc sách HƯỚNG DẪN HỌC SINH VỀ QUY TRÌNH MƯỢN TRẢ SÁCH VÀ CÁCH BẢO QUẢN SÁCH (Tiết 3: 5A5) Mĩ thuật - Lớp 4 CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG MẢNG MÀU THÚ VỊ (T2) (Tiết 4: 4A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: + HS nêu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và vai trò của màu sắc trong cuộc sống. + HS nhận ra và nêu được các cặp màu bổ túc, các màu nóng, mà lạnh. + HS vẽ được các mảng màu cơ bản, các cặp màu bổ túc, màu lạnh tạo sản phẩm trang trí hoặc bức tranh biểu cảm. + Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2. Năng lực: * Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát và nhận thức, sáng tạo và ứng dụng, phân tích và đánh giá thẩm mĩ: - Nhận biết biết và nói được các nội dung, hình ảnh quanh các sản phẩm vẽ, nặn, xé dán tranh theo của chủ đề “Vũ điệu của sắc màu”. - Khai thác được nội dung của bài qua các đường nét sắc màu, nội dung, chủ đề đặc trưng để tạo hình sản phẩm. - Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và các bạn. * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết vận dụng sự hiểu biết về các hình cơ bản, sắp xếp bố cục và nội dung hợp lý, màu sắc hài hòa. 3. Phẩm chất: - Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu con người, yêu màu sắc thiên nhiên. - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Giáo viên: - Sách dạy, học Mĩ thuật 4. - Tranh ảnh, đồ vật có màu sắc phù hợp với nội dung chủ đề. + Học sinh: - Sách học Mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu, hồ dán, bút chì, . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS * KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT HS. - Kiểm tra sản phẩm của Tiết 1. - Trình bày sản phẩm Tiết 1 4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH * Mục tiêu: + HS hiểu và nắm được công việc phải - Hiểu công việc của mình phải làm làm. + HS hoàn thành được bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt thức cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Yêu cầu HS vẽ hoặc cắt dán giấy màu - Làm việc cá nhân, vẽ hoặc cắt dán bức bức tranh bố cục bằng đường nét, hình tranh biểu cảm bằng đường nét hình mảng, màu sắc vào trang 10 sách học mảng, màu sắc. MT. - Yêu cầu HS đặt tên bức tranh của - Thực hiện mình. 5. HOẠT ĐỘNG 4: TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN PHẨM * Mục tiêu: + HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và - Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. mình, của bạn. + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt thức cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm - HS khác tham gia đặt câu hỏi chia sẻ, của mình. trình bày cảm xúc, học tập lẫn nhau... - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu - Trả lời, khắc sâu kiến thức bài học kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết trình: + Em có thấy thú vị khi thực hiện bài - 1, 2 HS trả lời vẽ không? Em có cảm nhận gì về bài vẽ của mình? + Em đã lựa chọn và thể hiện màu sắc - 1, 2 HS trả lời như thế nào trong bài vẽ của mình? + Em thích bài vẽ nào của các bạn - 1, 2 HS trả lời nhất? Em học hỏi được gì từ bài vẽ của các bạn? + Nêu ý kiến của em về cách sử dụng - 1, 2 HS trả lời màu sắc trong cuộc sống hang ngày? - Nhận định kết quả học tập của HS, - Rút kinh nghiệm tuyên dương, rút kinh nghiệm. * ĐÁNH GIÁ: - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở - Đánh dấu tích vào vở của mình sau khi nghe nhận xét của GV. - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Ghi lời nhận xét của GV vào vở học - Đánh giá tiết học, khen ngợi HS tích MT trang 11. cực. * VẬN DỤNG SÁNG TẠO: - Gợi ý HS vẽ trên giấy A4 tạo thành - Về nhà thực hiện bức tranh biểu cảm theo ý thích. * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT. - Quan sát con vật quanh em. - Chuẩn bị đầy đủ: Màu, giấy, báo, bìa, kéo, hồ dán, đất nặn, vỏ hộp vỏ chai, đá, sỏi... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 1 CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU (T1) (Tiết 1: 1A2, tiết 2: 1A3, tiết 3: 1A1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Tạo được chấm màu bằng nhiều cách khác mhau: - Biết sử dụng chấm màu để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm - Thực hiện các bước để làm sản phẩm. 2. Năng lực: - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau: * Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được đặc điểm các chấm màu trong Mĩ thuật. - Biết sử dụng những chấm màu để tạo hình ảnh và trang trí. - Biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn. * Năng lực chung. - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết vận dụng sự hiểu biết về những chấm màu để tạo ra các hình ảnh trong Mĩ thuật. 3. Phẩm chất: - Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát. - Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn. - Biết chăm sóc và bảo vệ môi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Giáo viên: - Một số sản phẩm Mĩ thuật có sử dụng hình thức chấm màu như tranh vẽ, sản phẩm được trang trí từ những chấm màu ; - Một số dụng cụ học tập trong môn học như sáp màu dầu, màu a- cờ-ry-lic (hoặc mài Oát, màu bột đã pha sẵn), giấy trắng, tăm bong, que gỗ tròn nhỏ. - Một số loại hạt phổ biến, thông dụng, một số tờ bìa cứng, (khổ 15x10cm), keo sữa cho phần thực hành gắn hạt tạo hình sản phẩm Mĩ thuật. * Học sinh: - Chuẩn bị vở thực hành Mĩ thuật, dụng cụ học tập của HS có liên quan đến môn học. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: * Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, luyện tập, đánh giá. * Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động trải nghiệm, trực quan. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức lớp. - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng của học sinh. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động khởi động. - GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ. - HS hát đều và đúng nhịp. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. - HS cùng chơi. * Hoạt động 1: Quan sát. - Hoạt động này giúp HS có nhận thức ban đầu về nội dung chủ đề: + Phần mở đầu: * MỤC TIÊU: - Mục tiêu của chủ đề này là: Tạo được - HS lắng nghe, ghi nhớ. chấm màu bằng nhiều cách khác mhau: - GV yêu cầu HS mở SGK Mĩ thuật 1, - HS quan sát hình minh họa. trang 12 – 13, quan sát hình minh họa và trả lời câu hỏi ? + Những chấm màu xuất hiện ở đâu ? - HS trả lời: + Những hình ảnh trong sách được tạo nên bằng những chấm màu. Nhiều chấm màu đặt cạnh nhau có tạo nên mảng màu không * Lưu ý: (Khi hỏi, GV chỉ vào bức tranh - HS trả lời: Tranh Bãi biển ở Hây. Bãi biển ở Hây để giải thích rõ hơn về nội (Tranh sơn dầu, Gióc- giơ Lem-mem) dung này). - HS trả lời: Các hình chấm màu còn có ở trong trang SGK trang 14 – 15, - HS trả lời: Chấm màu xuất hiện nhiều trong thiên nhiên, có nhiều hình - Ngoài những hình ảnh minh họa trong dáng, màu sắc khác nhau. sách, em hãy cho biết chấm màu còn xuất - Trong Mĩ thuật, chấm màu được sử hiện ở đâu ? dụng để tạo nên sự sinh động. - GV ghi ý kiến HS lên bảng (Không đánh giá). * GV chốt ý: Căn cứ những ý kiến phát - HS lắng nghe, ghi nhớ. biểu của HS. * Nhận xét, dặn dò: - Chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 4 ngày 14 tháng 09 năm 2022 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 1: CHÂN DUNG TỰ HOẠ (T2) (Tiết 2: 5A2, tiết 3: 5A3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS nhận ra đặc điểm riêng, sự cân đối của các bộ phận trên khuôn mặt. - HS thể hiện được tranh chân dung tự họa bằng nhiều hình thức và các chất liệu khác nhau. 1. Về phẩm chất Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: - Biết yêu thương, có trách nhiệm với bản thân và bạn bè - Biết chia sẻ suy nghĩ 2. Về năng lực Chủ đề, góp phần hình thành, phát triển ở HS biểu hiện các năng lực sau: 2.1. Năng lực đặc thù - Nhận biết các đặc điểm chi tiết trên khuôn mặt; - Vẽ được chân dung bạn em - Biết trưng bày, mô tả và chia sẻ được cảm nhận về hình, màu đặc trưng của chân dung. 2.2. Năng lực chung - Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; - Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành trưng bày, nêu tên SP. - Biết dùng vât liệu và công cụ, họa phẩm (màu vẽ, giấy màu, ) để thực hành sáng tạo chủ đề “Chân dung tự họa” 2.3. Năng lực khác - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét. - Năng lực khoa học: Vận dụng sự hiểu biết về biểu cảm của gương mặt để áp dụng vào các môn học khác và cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1 Giáo viên: Một số tranh, ảnh, sản phẩm của học sinh, loa đài.... 2 Học sinh: Giấy vẽ A4, giấy màu, màu, kéo, hồ dán, băng dính hai mặt và một số vật liệu khác... * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan,làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm,... và kết hợp với những phương pháp tích cực khác. * Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đoán tâm - HS chơi theo hướng dẫn của GV trạng qua biểu hiện trên khuôn mặt. - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 sách Học - Quan sát, thảo luận nhóm, báo cáo MT để tìm hiểu về tranh chân dung tự họa kết quả thảo luận của nhóm mình. và cách vẽ tranh chân dung tự họa qua các câu hỏi gợi mở. - GV tóm tắt: - Ghi nhớ + Tranh chân dung tự họa có thể được vẽ theo - Lắng nghe, tiếp thu quan sát qua gương mặt hoặc vẽ theo trí nhớ nhằm thể hiện đặc điểm của khuôn mặt và biểu đạt cảm xúc của người vẽ. + Khuôn mặt người bao gồm các bộ phận: - Tiếp thu Mắt, mũi, miệng, tai nằm đối xứng với nhau qua trục dọc chính giữa khuôn mặt. + Tranh chân dung tự họa có thể vẽ khuôn - Có thể vẽ màu, xé cắt dán bằng mặt, nửa người hoặc cả người và thể hiện giấy màu, vải, đất nặn... bằng nhiều hình thức, chất liệu. + Tranh chân dung tự họa có bố cục cân đối, - Tiếp thu màu sắc hài hòa, kết hợp đậm nhạt để biểu đạt được cảm xúc của nhân vật. CÁCH THỰC HIỆN * Tiến trình của hoạt động: - Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách thể hiện - Thảo luận, trả lời tranh chân dung tự họa phù hợp qua một số câu hỏi gợi mở. - Yêu cầu HS quan sát hình 1.2 và thảo luận - Quan sát, thảo luận nhóm và báo nhóm để tìm hiểu cách vẽ tranh chân dung cáo tự họa. - Yêu cầu HS tham khảo hình 1.3 để có - Quan sát, tìm ra thêm ý tưởng hay thêm ý tưởng tạo hình cho bức tranh chân cho bài vẽ của mình. dung chân dung tự họa của mình. - GV tóm tắt, minh họa trực tiếp: - Quan sát, tiếp thu cách làm + Vẽ phác hình khuôn mặt. - Vuông, tròn, trái xoan... + Vẽ các bộ phận. - Mắt, mũi, miệng, tóc... + Vẽ màu hoàn thiện bài. - Theo ý thích 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động cá nhân. - Vẽ cá nhân - Yêu cầu HS vẽ chân dung tự họa bằng các - Thể hiện chân dung tự họa bằng chất liệu tự chọn. chất liệu tự chọn. - Quan sát, động viên HS hoàn thành bài vẽ. - Thực hiện 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG TRẢI NGHIỆM: - Gợi ý HS tạo hình chân dung người thân - Có thể tạo một hoặc vài chân bằng các chất liệu khác. dung trong một tranh, bằng các chất 5. TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN liệu khác. PHẨM * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm của - HS khác tham gia đặt câu hỏi chia nhóm mình. sẻ, trình bày cảm xúc, học tập lẫn nhau... - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu kiến - Trả lời, khắc sâu kiến thức bài học thức, phát triển kĩ năng thuyết trình: + Em thấy bức chân dung nào được vẽ - 1, 2 HS giống tác giả nhất? + Em có nhận xét gì về bố cục, màu sắc - Trả lời trong sản phẩm của mình, của bạn? + Em hãy giới thiệu về bản thân mình? - 1, 2 HS + Em hãy mời tác giả bức tranh chân dung - 1, 2 HS mà em thích lên chia sẻ về tác phẩm? - Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên - Rút kinh nghiệm dương, rút kinh nghiệm. * ĐÁNH GIÁ: - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau - Đánh dấu tích vào vở của mình khi nghe nhận xét của GV. - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Ghi lời nhận xét của GV vào vở - Đánh giá tiết học, khen ngợi HS tích cực. - Phát huy * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: SỰ LIÊN KẾT THÚ VỊ CỦA CÁC HÌNH KHỐI. - Quan sát các đồ vật xem nó có dạng khối gì. - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy màu, màu vẽ, keo dán, bìa, một số vật liệu chai, lọ, IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật - Lớp 3 CHỦ ĐỀ 2: HOA VĂN TRÊN TRANG PHỤC CỦA MỘT SỐ DÂN TỘC (T1) (Tiết 4: 3A2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS biết về một số hoa văn được tạo nên từ nét. - HS hiểu về việc kết hợp của hoa văn trong trang trí đồ vật. 2. Năng lực: - HS có khả năng sử dụng các nét đã biết để chép một mẫu hoa văn trên trang phục mình yêu thích. - HS sử dụng được mẫu hoa văn yêu thích trang trí một đồ vật bằng hình thức vẽ, nặn, đắp nổi. - HS sử dụng hoa văn yêu thích trang trí một vật em yêu thích. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức gắn kết kiến thức môn học với việc trang trí, làm đẹp đồ vật trong cuộc sống. - HS biết về vẻ đẹp trên trang phục của một số dân tộc, từ đó có thêm tình cảm với đồng bào ở các vùng miền của đất nước. * HSKT: em Gia Bảo (3A2), Ý Nhân (3A4) vẽ hình đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về hoa văn trên trang phục của một số dân tộc tại địa phương để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT được trang trí từ một số hoa văn để làm minh họa, phân tích về cách sử dụng hoa văn trong trang trí đồ vật để HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (GV căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương và điều kiện của HS trong lớp học để dặn HS chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS xem video về các Lễ hội, - HS xem video. trang phục có hoa văn đặc sắc của một số dân tộc. - Hỏi HS thấy hình ảnh gì trong video? - Lễ hội và trang phục người dân tộc. - Khen ngợi HS. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. QUAN SÁT a. Mục tiêu: - HS biết đến hoa văn trên trang phục của - HS biết đến hoa văn trên trang phục của một số dân tộc được tạo nên từ nét đơn một số dân tộc được tạo nên từ nét đơn giản. giản. - Thông qua quan sát, HS biết được hoa - HS biết được hoa văn của một số dân văn của một số dân tộc được kết hợp từ tộc được kết hợp từ những nét đã biết. những nét đã biết. b. Nội dung: - HS quan sát một số hoa văn trên trang - HS quan sát một số hoa văn trên trang phục đã được đồ lại bằng nét. phục đã được đồ lại bằng nét. - HS biết và gọi được tên một số nét trên - HS biết và gọi được tên một số nét trên hoa văn. hoa văn. c. Sản phẩm: - Có kiến thức cơ bản về hoa văn và yếu tố - HS có kiến thức cơ bản về hoa văn và nét trong hoa văn. yếu tố nét trong hoa văn. d.Tổ chức thực hiện: *Hoa văn trên trang phục của đồng bào dân tộc Mông. - GV cho HS quan sát một số trang phục có - Quan sát, tiếp thu. hoa văn như: mũ, váy, áo... - GV cho HS quan sát một số hoa văn trên - Quan sát, trả lời. trang phục có tạo hình đơn giản trong SGK MT3, trang 8 và hỏi: + Hoa văn này có hình gì? - Hình chữ nhật, hình quả trám... + Hoa văn này được tạo nên từ những nét - Nét thẳng, nét cong, nét dích dắc... nào? - GV mở rộng: Trang phục không chỉ là - Lắng nghe, ghi nhớ: Trang phục không quần, áo, váy...để mặc mà còn là để đội chỉ là quần, áo, váy...để mặc mà còn là để như mũ, nón, khăn...Ngoài ra, trang phục đội như mũ, nón, khăn...Ngoài ra, trang còn có thể thêm thắt lưng, găng tay...Mỗi phục còn có thể thêm thắt lưng, găng dân tộc có những bộ trang phục truyền tay...Mỗi dân tộc có những bộ trang phục thống, sử dụng những hoa văn trang trí tạo truyền thống, sử dụng những hoa văn nên sự đa dạng, mang bản sắc riêng. trang trí tạo nên sự đa dạng, mang bản *Hoa văn trên trang phục của đồng bào sắc riêng. Ê-Đê. - GV hướng dẫn HS quan sát một số hoa - Quan sát, trả lời câu hỏi. văn trên trang phục trong SGK MT3, trang 9 và hỏi: + Hoa văn này được kết hợp từ những hình - Hình tam giác, hình chữ nhật, hình nào? thoi... + Các hình trong hoa văn được kết hợp như - Đối xứng, lặp lại, xen kẽ... thế nào? - GV cũng có thể sử dụng hình thức phân - Lắng nghe, tiếp thu kiến thức, hình tích trực quan cho HS thuận tiện hình dung dung về cách sắp xếp hình trong hoa văn về cách sắp xếp hình trong hoa văn theo theo một số nguyên lí tạo hình cụ thể. một số nguyên lí tạo hình cụ thể. - GV mở rộng: Hoa văn trên trang phục của - Ghi nhớ: Hoa văn trên trang phục của đồng bào dân tộc rất phong phú, mô phỏng đồng bào dân tộc rất phong phú, mô hình hoa, lá, con vật...trong cuộc sống. phỏng hình hoa, lá, con vật...trong cuộc Những hoa văn này được cách điệu từ các sống. Những hoa văn này được cách điệu hình vuông, hình tam giác, đường thẳng, từ các hình vuông, hình tam giác, đường đường dích dắc... thẳng, đường dích dắc... *Hoa văn trên trang phục của đồng bào dân tộc Chăm. - GV hướng dẫn HS quan sát một số hoa - Quan sát và trả lời câu hỏi. văn trên trang phục trong SGK MT3, trang 10 và hỏi: + Hoa văn này được kết hợp từ những hình - Hình tam giác, hình chữ nhật, hình ảnh nào? thoi... + Màu sắc trong những hoa văn này được - Một màu, nhiều màu... thể hiện như thế nào? - Kết thúc phần này, GV cho HS trả lời câu - HS trả lời câu hỏi trong SGK MT3, hỏi trong SGK MT3, trang 10 và ghi tóm trang 10. tắt một số ý kiến lên bảng (Không nhận xét). 2.2. THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - HS chép được một mẫu hoa văn mình yêu - HS chép được một mẫu hoa văn mình thích. yêu thích. - Sử dụng mẫu hoa văn yêu thích trang trí - Sử dụng mẫu hoa văn yêu thích trang trí một đồ vật bằng hình thức yêu thích. một đồ vật bằng hình thức yêu thích. b. Nội dung: - HS thực hành việc sử dụng hoa văn để - HS thực hành việc sử dụng hoa văn để trang trí SPMT yêu thích. trang trí SPMT yêu thích. c. Sản phẩm: - SPMT có tạo hình hoa văn trang trí. - HS hoàn thiện được sản phẩm. d. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS thực hành chép một mẫu hoa - Thực hiện. văn theo gợi ý: + Hình dạng của hoa văn: Hoa văn có hình - HS trả lời theo ý hiểu của mình. gì? Hoa văn gồm một hình hay là sự kết hợp của nhiều hình? + Chi tiết của hoa văn: Hoa văn được tạo - 1, 2 HS nêu. nên từ những nét nào? - Khi gợi ý, GV chỉ dẫn trên một hoa văn - Quan sát, tiếp thu kiến thức: Vẽ từ hình cụ thể hướng HS vẽ từ hình hoa văn rồi vẽ hoa văn rồi vẽ chi tiết. Nếu hoa văn được chi tiết. Nếu hoa văn được kết hợp từ nhiều kết hợp từ nhiều hình thì vẽ từng hình hình thì vẽ từng hình theo chiều từ trái sang theo chiều từ trái sang phải. phải. - GV cho HS thực hành sử dụng mẫu hoa - Thực hiện. văn trang trí đồ vật theo gợi ý: + Đồ vật em định trang trí là gì? - Đồ vật cũ, vẽ một đồ vật ra giấy... + Em sử dụng cách nào để trang trí? - Vẽ, đắp nổi, ghép vật liệu... + Hình thức trang trí đồ vật là gì? - Theo một diện, theo hàng lối... *Lưu ý: GV phân tích trên một SPMT có - Tiếp thu kiến thức: Hình dung các hình hoa văn trang trí để HS thuận tiện trong thức sử dụng hoa văn trong trang trí đồ hình dung các hình thức sử dụng hoa văn vật. trong trang trí đồ vật. 2.3. THẢO LUẬN a. Mục tiêu: - Biết cách nhận xét, đánh giá SPMT của - HS biết cách nhận xét, đánh giá SPMT bạn, nhóm bạn theo những kiến thức đã của bạn, nhóm bạn theo những kiến thức học về nét tạo nên hoa văn và sử dụng hoa đã học về nét tạo nên hoa văn và sử dụng văn trong trang trí SPMT. hoa văn trong trang trí SPMT. - Trình bày những cảm nhận trước nhóm, - HS biết trình bày những cảm nhậncủa lớp. mình trước nhóm, lớp. b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS quan sát SPMT của - HS quan sát SPMT của bạn, nhóm đã bạn, nhóm đã thực hiện. thực hiện. - HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong - HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý SGK MT3, trang 12. trong SGK MT3, trang 12. c. Sản phẩm: - Hiểu biết về hoa văn và sử dụng hoa văn - HS hiểu biết về hoa văn và sử dụng hoa trong SPMT. văn trong SPMT. d. Tổ chức thực hiện: - Thông qua SPMT của cá nhân/nhóm ở - HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện trong SGK MT3, trang 12 và trả lời: thảo luận theo câu hỏi trong SGK MT3, trang 12: + Hoa văn trong trang trí sản phẩm gồm - 1, 2 HS nêu. các yếu tố tạo hình nào? + Các hình thức sắp xếp hoa văn trong sản - HS nêu theo ý hiểu của mình. phẩm như thế nào? - Trong quá trình thảo luận, GV có thể đưa - HS nhận biết rõ hơn về yếu tố nét trong thêm các gợi ý dựa theo SPMT thực tế để hoa văn, cũng như sử dụng hoa văn trang HS nhận biết rõ hơn về yếu tố nét trong hoa trí theo những hình thức khác nhau (nhắc văn, cũng như sử dụng hoa văn trang trí lại, xen kẽ, đối xứng). theo những hình thức khác nhau (nhắc lại, xen kẽ, đối xứng). - Căn cứ những SPMT đã thực hiện của - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức: Yếu tố HS, GV chốt ý nhấn mạnh đến yếu tố nét nét trong tạo hình hoa văn và sử dụng hoa trong tạo hình hoa văn và sử dụng hoa văn văn trong trang trí đồ vật tạo nên những trong trang trí đồ vật tạo nên những vẻ đẹp vẻ đẹp khác nhau. khác nhau. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày. *Dặn dò: - Bảo quản sản phẩm của Tiết 1. - Thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ. giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 5 ngày 15 tháng 09 năm 2022 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 1: CHÂN DUNG TỰ HOẠ (T2) (Tiết 1: 5A5) Đã soạn Mĩ thuật - Lớp 3 CHỦ ĐỀ 2: HOA VĂN TRÊN TRANG PHỤC CỦA MỘT SỐ DÂN TỘC (T1) (Tiết 2: 3A3) Đã soạn Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 1: CHÂN DUNG TỰ HOẠ (T2) (Tiết 3: 5A1) Đã soạn
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_cap_tieu_hoc_tuan_2_nam_hoc_2022_2.docx