Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

docx 20 trang Thiền Minh 27/08/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
 Tuần 19
 Thứ 2 ngày 09 tháng 01 năm 2023
 Buổi chiều
 Mĩ thuật - Lớp 2
 CHỦ ĐỀ 7: GƯƠNG MẶT THÂN QUEN (T1)
 (Tiết 1: 2A1, tiết 2: 2A2, tiết 3: 2A3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề con người, làm quen với tranh chân dung 
ở dạng đơn giản.
 2. Năng lực: 
 - HS sử dụng được kiến thức đã học về yếu tố tạo hình để thể hiện gương mặt 
của người thân.
 - HS biết cách sử dụng hình, màu, khối để tạo một chân dung về người quen.
 - HS sử dụng được SPMT trong thực hành và trang trí sản phẩm.
 3. Phẩm chất: 
 - HS cảm nhận được vẻ đẹp chân dung của người thân.
 - HS có ý thức chuyên cần, chăm chỉ trong học tập, chuẩn bị, sưu tầm tranh 
vẽ, ảnh chụp chân dung người thân phục vụ học tập.
 - HS chủ động giúp đỡ người thân trong các công việc hằng ngày.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1. Giáo viên:
 - Một số ảnh chụp chân dung trong cuộc sống, TPMT về thể loại tranh chân 
dung có nội dung liên quan đến chủ đề.
 - Một số ảnh chân dung người thân quen.
 2. Học sinh:
 - Sách học MT lớp 2.
 - Vở bài tập MT 2.
 - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 - GV cho HS chơi TC “Nhìn mặt đoán - HS chọn đội chơi, bạn chơi
 nhân vật”.
 - GV nêu luật chơi, cách chơi. - HS chơi TC
 - Nhận xét, tuyên dương đội chơi chiến - Vỗ tay
 thắng. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học
2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được các bộ phận trên - HS nhận biết được các bộ phận trên 
khuôn mặt qua ảnh chụp. khuôn mặt qua ảnh chụp.
- HS nhận biết được cách thể hiện - HS nhận biết được cách thể hiện 
gương mặt qua SPMT, TPMT. gương mặt qua SPMT, TPMT.
b. Nội dung:
- HS quan sát ảnh chụp, TPMT, SPMT - HS quan sát ảnh chụp, TPMT, SPMT 
các hình chân dung được minh hoạ các hình chân dung được minh hoạ 
trong sách (hoặc tư liệu do GV chuẩn trong sách.
bị thêm).
- HS biết được bộ phận và cách thể - HS biết được bộ phận và cách thể 
hiện chúng trên gương mặt. hiện chúng trên gương mặt.
- HS biết được những gương mặt thể - HS biết được những gương mặt thể 
hiện cảm xúc ở dạng đơn giản. hiện cảm xúc ở dạng đơn giản.
c. Sản phẩm:
- HS có hiểu biết về tranh chân dung ở - HS có hiểu biết về tranh chân dung ở 
mức đơn giản. mức đơn giản.
d. Tổ chức thực hiện: HS quan sát 
ảnh chân dung để tìm hiểu các bộ 
phậm trên gương mặt.
- GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) - HS (nhóm/ cá nhân) quan sát các 
quan sát các hình ảnh trong SGK Mĩ hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, trang 
thuật 2, trang 42, hoặc ảnh đã sưu tầm 42, hoặc ảnh đã sưu tầm và trả lời câu 
và trả lời câu hỏi trong SGK: Khuôn hỏi trong SGK.
mặt trong những bức ảnh trên thể hiện 
cảm xúc gì? (vui, buồn...). 
- GV gợi ý HS tìm hiểu về sự biểu cảm - HS tìm hiểu về sự biểu cảm của các 
của các gương mặt, đặt các câu hỏi có gương mặt, trả lời các câu hỏi.
tính gợi mở như: Trong số các hình 
quan sát được, em thích khuôn mặt nào 
nhất? Vì sao?
- GV cũng có thể yêu cầu HS (cá nhân/ - HS (cá nhân/ nhóm) quan sát khuôn 
nhóm) quan sát khuôn mặt bạn cùng mặt bạn cùng lớp để trao đổi và trả lời 
lớp để trao đổi và trả lời các câu hỏi các câu hỏi trên.
trên. - Phát huy
- Khen ngợi, động viên HS. - HS chọn đội chơi, bạn chơi
* GV tổ chức cho HS chơi TC “Gương - HS chơi TC
mặt có gì”
- Nêu luật chơi, cách chơi, thời gian. - Lắng nghe
- Tuyên dương đội chơi tốt - Vỗ tay - GV đưa câu lệnh để nối tiếp với hoạt 
động Thể hiện.
3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN
a. Mục tiêu:
- HS thực hiện SPMT thể hiện về - HS thực hiện SPMT thể hiện về 
gương mặt. gương mặt.
b. Nội dung:
- HS thực hành sáng tạo. - HS thực hành sáng tạo.
- GV quan sát, hỗ trợ gợi ý với HS gặp - GV quan sát, hỗ trợ gợi ý với HS gặp 
khó khăn trong thể hiện. khó khăn trong thể hiện.
c. Sản phẩm:
- SPMT thể hiện về gương mặt. - SPMT thể hiện về gương mặt.
d. Tổ chức thực hiện: HS thực hiện 
làm một sản phẩm MT thể hiện chân 
dung bằng hình thức 2D.
- GV yêu cầu HS sử dụng hình thức - HS sử dụng hình thức yêu thích để 
yêu thích để tạo một SPMT về khuôn tạo một SPMT về khuôn mặt thân quen 
mặt thân quen với em. với em.
- GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) - HS (nhóm/ cá nhân) nhận xét các 
nhận xét các SPMT đã được phác hình SPMT đã được phác hình và tự giới 
và tự giới thiệu về ý tưởng xây dựng thiệu về ý tưởng xây dựng hình ảnh, 
hình ảnh, chất liệu, gợi ý: chất liệu.
+ Em đã phác hình SPMT dựa trên - HS nêu cách phác hình sản phẩm MT 
khuôn mặt như thế nào? Em sẽ lựa dựa trên khuôn mặt, cách lựa chọn thể 
chọn thể hiện hình ảnh chân dung bằng hiện hình ảnh chân dung bằng hình 
hình thức và chất liệu nào? Em sẽ dùng thức và chất liệu mình lựa chọn và 
những mảng màu nào để trang trí cho mảng màu mình chọn để trang trí.
hình ảnh chân dung đó?
+ Chỉ ra những sản phẩm đã phác hình - HS chỉ ra những sản phẩm đã phác 
của bạn mà em thích nhất. Sản phẩm hình của bạn mà em thích nhất.
phác hình của bạn đã thể hiện cảm xúc 
gì?
+ Quan sát một phác hình của bạn và - HS quan sát bài phác hình của bạn và 
cho biết nếu là em, em sẽ sửa hình đó nêu ý kiến của mình.
như thế nào, dùng chất liệu gì? Vì sao?
*Lưu ý:
- Đối với HS: - HS ghi nhớ:
+ Vẽ tranh, cần vẽ hình chân dung vừa + Vẽ tranh, cần vẽ hình chân dung vừa 
với trang giấy. với trang giấy.
+ Chọn màu đất phù hợp với màu chân + Chọn màu đất phù hợp với màu chân 
dung yêu thích. dung yêu thích. + Chọn giấy màu tươi sáng với bài + Chọn giấy màu tươi sáng với bài 
 thực hành xé, dán. thực hành xé, dán.
 - Đối với GV:
 + GV tổ chức hoạt động thực hành cho - HS thực hành theo hình thức cá nhân 
 phù hợp với điều kiện học tập của HS, hoặc nhóm đôi nếu muốn tạo sản phẩm 
 có thể cho HS thực hành theo hình thức chân dung của bạn.
 cá nhân hoặc nhóm đôi nếu muốn tạo 
 sản phẩm chân dung của bạn.
 + Tuỳ vào sự chuẩn bị, GV có thể cho - HS xem thêm một số sản phẩm ở các 
 HS xem thêm một số sản phẩm ở các chất liệu khác nhau như: đất nặn, tranh 
 chất liệu khác nhau như: đất nặn, tranh vẽ... để gợi mở, tạo hứng thú.
 vẽ... để gợi mở, tạo hứng thú cho HS.
 * Cho HS thực hiện làm một sản phẩm - HS thực hiện làm một sản phẩm MT 
 MT thể hiện chân dung bằng hình thức thể hiện chân dung bằng hình thức 2D.
 2D.
 - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài - HS hoàn thành bài tập.
 tập.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Thứ 3 ngày 10 tháng 01 năm 2023
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 2 
 CHỦ ĐỀ 7: GƯƠNG MẶT THÂN QUEN (T2)
 (Tiết 2: 2A4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề con người, làm quen với tranh chân dung 
ở dạng đơn giản.
 2. Năng lực: 
 - HS sử dụng được kiến thức đã học về yếu tố tạo hình để thể hiện gương mặt 
của người thân.
 - HS biết cách sử dụng hình, màu, khối để tạo một chân dung về người quen.
 - HS sử dụng được SPMT trong thực hành và trang trí sản phẩm.
 3. Phẩm chất: - HS cảm nhận được vẻ đẹp chân dung của người thân.
 - HS có ý thức chuyên cần, chăm chỉ trong học tập, chuẩn bị, sưu tầm tranh 
vẽ, ảnh chụp chân dung người thân phục vụ học tập.
 - HS chủ động giúp đỡ người thân trong các công việc hằng ngày.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1. Giáo viên:
 - Một số ảnh chụp chân dung trong cuộc sống, TPMT về thể loại tranh chân 
dung có nội dung liên quan đến chủ đề.
 - Một số ảnh chân dung người thân quen.
 2. Học sinh:
 - Sách học MT lớp 2.
 - Vở bài tập MT 2.
 - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT
 a. Mục tiêu:
 - HS nhận biết được các bộ phận trên - HS nhận biết được các bộ phận trên 
 khuôn mặt qua ảnh chụp. khuôn mặt qua ảnh chụp.
 - HS nhận biết được cách thể hiện - HS nhận biết được cách thể hiện 
 gương mặt qua SPMT, TPMT. gương mặt qua SPMT, TPMT.
 b. Nội dung:
 - HS quan sát ảnh chụp, TPMT, SPMT - HS quan sát ảnh chụp, TPMT, SPMT 
 các hình chân dung được minh hoạ các hình chân dung được minh hoạ 
 trong sách (hoặc tư liệu do GV chuẩn trong sách.
 bị thêm).
 - HS biết được bộ phận và cách thể - HS biết được bộ phận và cách thể 
 hiện chúng trên gương mặt. hiện chúng trên gương mặt.
 - HS biết được những gương mặt thể - HS biết được những gương mặt thể 
 hiện cảm xúc ở dạng đơn giản. hiện cảm xúc ở dạng đơn giản.
 c. Sản phẩm:
 - HS có hiểu biết về tranh chân dung ở - HS có hiểu biết về tranh chân dung ở 
 mức đơn giản. mức đơn giản.
 d. Tổ chức thực hiện: HS quan sát 
 sản phẩm /tác phẩm MT thể hiện về 
 gương mặt.
 - GV tiếp tục triển khai hoạt động quan - HS quan sát và tìm hiểu nội dung về 
 sát và tìm hiểu nội dung về Chân dung Chân dung trong tranh, tượng trong 
 trong tranh, tượng cho HS trong SGK SGK Mĩ thuật 2, trang 43 và trả lời câu 
 Mĩ thuật 2, trang 43 và trả lời câu hỏi hỏi.
 trong SGK: + Khuôn mặt trong các bức tranh, - HS nêu 
tượng trên thể hiện cảm xúc gì? 
(vui...). 
- Ngoài ra, GV nêu câu hỏi gợi ý: - Lắng nghe, trả lời
+ Những bức tranh thể hiện chân dung - HS nêu
ai?
+ Hãy chỉ những màu có trong các bức - HS chỉ ra
tranh?
+ Bức tượng Bà má miền Nam của - HS nêu
Trần Tía thể hiện cảm xúc gì?
- GV có thể tóm tắt cho HS rõ thêm về: - Ghi nhớ:
+ Những người thân quanh em, mỗi + Những người thân quanh em, mỗi 
người có khuôn mặt và biểu lộ cảm xúc người có khuôn mặt và biểu lộ cảm 
riêng. Khi chúng ta quan tâm đến xúc riêng. Khi chúng ta quan tâm đến 
người thân, sẽ nhận được những nụ người thân, sẽ nhận được những nụ 
cười thân thiện trên gương mặt của mỗi cười thân thiện trên gương mặt của 
người. mỗi người.
+ Những nét vẽ (nét cong, nét thẳng) + Những nét vẽ (nét cong, nét thẳng) 
trên khuôn mặt tạo cảm xúc riêng cho trên khuôn mặt tạo cảm xúc riêng cho 
từng bức chân dung. từng bức chân dung.
+ Màu sắc làm cho chân dung thêm + Màu sắc làm cho chân dung thêm 
đẹp. đẹp.
- GV trình chiếu hoặc cho HS quan sát - HS quan sát một số hình ảnh liên 
một số hình ảnh liên quan đến sản quan đến sản phẩm, TPMT 3D về chân 
phẩm, TPMT 3D về chân dung hoặc dung hoặc chân dung tự hoạ...
chân dung tự hoạ... và đặt câu hỏi giúp - HS thảo luận, hình thành kiến thức 
HS hình thành kiến thức mới trong quá mới trong quá trình thực hiện sản 
trình thực hiện sản phẩm 3D bằng chất phẩm 3D bằng chất liệu đã lựa chọn và 
liệu đã lựa chọn và chuẩn bị. chuẩn bị.
- GV yêu cầu HS quan sát một số hình - HS quan sát một số hình ảnh liên 
ảnh liên quan đến sản phẩm, TPMT 3D quan đến sản phẩm, TPMT 3D về chân 
về chân dung và đặt câu hỏi giúp HS dung HS hình thành kiến thức mới 
hình thành kiến thức mới trong thực trong thực hiện sản phẩm 3D bằng chất 
hiện sản phẩm 3D bằng chất liệu đã lựa liệu đã lựa chọn, chuẩn bị:
chọn, chuẩn bị:
+ SPMT 3D có điểm gì khác với các - HS nêu
bức tranh vẽ chân dung?
+ SPMT chân dung này được làm bằng - HS trả lời
chất liệu gì?
+ Nêu cảm nhận của em về SPMT - HS nêu cảm nhận của mình
chân dung 3D. - Trên cơ sở ý kiến của HS, GV tóm tắt - HS ghi nhớ:
bổ sung để HS nhận biết:
+ Tranh chân dung thể hiện bằng hình + Tranh chân dung thể hiện bằng hình 
thức 3D có vẻ đẹp riêng, lạ mắt. thức 3D có vẻ đẹp riêng, lạ mắt.
+ Chất liệu tạo tranh chân dung đa + Chất liệu tạo tranh chân dung đa 
dạng, phong phú. dạng, phong phú.
+ Có nhiều cách khác nhau để tạo hình + Có nhiều cách khác nhau để tạo hình 
chân dung 3D. chân dung 3D.
- Khen ngợi động viên HS. - Phát huy
2. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN
a. Mục tiêu:
- HS thực hiện SPMT thể hiện về - HS thực hiện SPMT thể hiện về 
gương mặt. gương mặt.
b. Nội dung:
- HS thực hành sáng tạo. - HS thực hành sáng tạo.
- GV quan sát, hỗ trợ gợi ý với HS gặp - GV quan sát, hỗ trợ gợi ý với HS gặp 
khó khăn trong thể hiện. khó khăn trong thể hiện.
c. Sản phẩm:
- SPMT thể hiện về gương mặt. - SPMT thể hiện về gương mặt.
d. Tổ chức thực hiện: HS thực hiện 
làm một sản phẩm MT thể hiện chân 
dung bằng hình thức 3D.
- GV hướng dẫn HS thực hiện tạo - HS thực hiện tạo SPMT 3D về một 
SPMT 3D về một gương mặt thân quen gương mặt thân quen mà em biết.
mà em biết.
- Phần tham khảo tổ chức hoạt động: - Phần tham khảo tổ chức hoạt động:
* Tạo chân dung đắp nổi 3D – Chân * Tạo chân dung đắp nổi 3D – Chân 
dung bằng giấy bồi: dung bằng giấy bồi:
+ Sử dụng giấy, đặt lên khuôn và quết + Sử dụng giấy, đặt lên khuôn, quết 
hồ; hồ.
+ Xếp nhiều lớp giấy để tạo độ cứng + Xếp nhiều lớp giấy để tạo độ cứng 
cho khuôn hình chân dung. cho khuôn hình chân dung.
+ Có thể tạo mũi, các hốc mắt, miệng + Có thể tạo mũi, các hốc mắt, miệng 
tạo độ nổi cho chân dung. tạo độ nổi cho chân dung.
+ Trang trí, hoàn thiện chân dung. + Trang trí, hoàn thiện chân dung.
* Tạo chân dung đắp nổi 3D − Chân * Tạo chân dung đắp nổi 3D − Chân 
dung bằng đất nặn: dung bằng đất nặn:
+ Chọn lượng đất và màu đất phù hợp + Chọn lượng đất và màu đất phù hợp 
với ý tưởng tạo hình chân dung. với ý tưởng tạo hình chân dung.
+ Có thể miết đất hoặc đắp nổi chân + Có thể miết đất hoặc đắp nổi chân 
dung bằng đất nặn. dung bằng đất nặn.
+ Trang trí, hoàn thiện chân dung. + Trang trí, hoàn thiện chân dung. - GV có thể thị phạm những động tác - Quan sát, tiếp thu cách tạo bột giấy 
 khó: cách tạo bột giấy để thực hành để thực hành sáng tạo, cách miết và 
 sáng tạo, cách miết và đắp nổi đất nặn, đắp nổi đất nặn, để có chân dung như 
 để có chân dung như mong muốn. mong muốn.
 - Trong quá trình hướng dẫn HS thực - HS tiến hành thực hiện làm một sản 
 hành, GV cần phát hiện để kịp thời phẩm MT thể hiện chân dung bằng 
 động viên, khuyến khích với những hình thức 3D.
 trường hợp HS sáng tạo trong thực 
 hành hoặc tiếp tục gợi ý những HS 
 thực hiện chậm để hoàn thiện sản 
 phẩm.
 * Lưu ý: Tạo chân dung bằng hình thức - HS chuẩn bị trước những vật liệu cần 
 đắp nổi 3D sẽ gặp nhiều khó khăn, do thiết để phục vụ thực hành. Trường 
 đó GV cần dặn dò HS chuẩn bị trước hợp không thực hiện làm chân dung 
 những vật liệu cần thiết để phục vụ bằng giấy bồi, đất nặn HS có thể thực 
 thực hành. Trường hợp không thực hiện bài thực hành theo điều kiện thực 
 hiện làm chân dung bằng giấy bồi, đất tế (vẽ chân dung lên sỏi hoặc vẽ lên 
 nặn có thể khuyến khích HS thực hiện các vật liệu có dạng hình khối cầu...).
 bài thực hành theo điều kiện thực tế (vẽ 
 chân dung lên sỏi hoặc vẽ lên các vật 
 liệu có dạng hình khối cầu...).
 * Cho HS thực hiện làm một sản phẩm - Thực hiện
 MT thể hiện chân dung bằng hình thức 
 3D.
 - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài - Hoàn thành bài tập
 tập.
 * Củng cố: 
 - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - HS nêu lại KT bài học
 - Khen ngợi HS - Phát huy
 * Dặn dò:
 - Nhắc HS lưu giữ sản phẩm cho tiết - HS lưu giữ sản phẩm cho tiết sau.
 sau.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, - HS thực hiện
 tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên 
 quan đến bài học sau.
 Mĩ thuật - Lớp 5
CHỦ ĐỀ 8: TRANG TRÍ SÂN KHẤU VÀ SÁNG TÁC CÂU CHUYỆN (T1) 
 (Tiết 3: 5A5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực
 Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau:
 * Năng lực mĩ thuật
 - HS nêu được nội dung, hình ảnh, màu sắc của hai bức tranh được quan sát 
về chủ đề “Trang trí sân khấu và sáng tác câu chuyện”.
 - Thể hiện được tác phẩm bằng hình thức tạo hình,vẽ, xé dán .
 - Phát triển kĩ năng phân tích và đánh giá sản phẩm mĩ thuật.Lựa chọn được 
hình thức thực hành để tạo sản phẩm.
- Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những 
người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. 
 *Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự 
lực chọn nội dung thực hành theo chủ đề bài học.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu 
về các nội dung của bài học với GV và bạn học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở 
đối tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, để sáng tạo sản phẩm.
 * Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt động trao đổi, thảo 
luận theo chủ đề.
 - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử 
dụng đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động.
 - HS hiểu sự đa dạng của không gian sân khấu.
 - HS biết cách thực hiện và tạo hình được nhân vật theo ý thích xây dựng kho 
hình ảnh cá nhân.
 3. Phẩm chất: 
 Bài học góp phần hình thành và bồi dưỡng cho học sinh những phẩm chất 
sau:
 - Biết yêu cuộc sống quanh em, yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
 - Hình thành phẩm chất chăm chỉ thông qua các hoạt động cuộc sống quanh 
em.
 - Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các đồ 
dùng học tập của mình, của bạn, trong lớp, trong trường, 
 - Sử dụng được vật liệu sẵn có, công cụ an toàn, phù hợp để thực hành, sáng 
tạo;
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 5.
 - Hình minh họa, sản phẩm về một số loại hình sân khấu.
 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 5.
 - Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, kéo, keo dán, bút chì, đất nặn, các vật tìm được 
như vỏ hộp, giấy bìa, tre, nứa, cành cây, vải vụn, lá cây, sỏi, dây...
 * Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vận dụng quy trình: Tạo hình ba chiều - Tiếp cận theo 
chủ đề - Xây dựng cốt truyện - Tạo hình con rối và nghệ thuật biểu diễn - Điêu 
khắc - Nghệ thuật tạo hình không gian.
 * Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG.
 - Cho HS quan sát hình ảnh một số ca sĩ, - Quan sát, tìm các từ mình biết theo 
 sau đó yêu cầu HS tìm các từ liên quan đến gợi ý của GV.
 ca sĩ như sân khấu, trang phục, biểu diễn...
 - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học
 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH 
 KIẾN THỨC MỚI
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm
 - Yêu cầu HS quan sát hình 8.1 hoặc hình - Quan sát tranh, thảo luận nhóm, cử 
 ảnh về sân khấu đã chuẩn bị và nêu câu đại diện báo cáo.
 hỏi gợi mở để các em tìm hiểu về sân 
 khấu.
 - GV tóm tắt: - Ghi nhớ
 + Sân khấu là nơi để biểu diễn các loại - Như lễ kỉ niệm, giao lưu, hội thi...
 hình nghệ thuật và tổ chức các sự kiện 
 lớn...
 + Có nhiều hình thức trang trí sân khấu, - Các sự kiện cũng như vậy
 mỗi loại hình sân khấu có cách trang trí 
 phù hợp với nội dung chương trình.
 + Các hình ảnh thường được trang trí trên - Sao cho phù hợp với nội dung
 sân khấu là chữ, hình ảnh trang trí, bục bệ, 
 hoa...
 - Yêu cầu HS quan sát hình 8.2 và thảo - Thảo luận nhóm, lựa chọn ý tưởng 
 luận theo câu hỏi gợi mở của GV để tìm và cách thực hiện phù hợp chủ đề.
 hiểu hình thức và chất liệu được dùng để 
 thể hiện các sản phẩm.
 - Lắng nghe, tiếp thu - GV tóm tắt: Có thể tạo hình sân khấu 
 bằng cách sử dụng các vật liệu như vỏ hộp, 
 bìa các tong, que, giấy màu, đất nặn để tạo 
 khung, phông nền, nhân vật, cảnh vật...
 * CÁCH THỰC HIỆN
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và thống - Thảo luận nhóm và thống nhất chọn 
 nhất chọn hình thức sân khấu để tạo hình hình thức sân khấu để tạo hình.
 sản phẩm tập thể qua câu hỏi gọi mở. 
 - Yêu cầu HS quan sát hình 8.3 và 8.4 để - Quan sát, nhận ra cách thực hiện
 nhận ra cách tạo hình và trang trí sân khấu.
 - GV tóm tắt cách tạo hình sân khấu: - Lắng nghe, ghi nhớ
 + Chọn hình thức sân khấu, chương trình, - Theo ý thích
 sự kiện... để tạo hình sản phẩm. 
 + Tạo hình nhân vật bằng giấy màu, bìa, - Sao cho cân đối, vừa phải, đẹp 
 đất nặn hoặc từ vật tìm được. mắt...
 + Tạo không gian, bối cảnh cho các nhân - Cho phù hợp với nhân vật...
 vật và xây dựng nội dung câu chuyện, sự 
 kiện...
 - Cho HS tham khảo một số hình ảnh sản - Quan sát, học tập
 phẩm hình 8.5 để các em có thêm ý tưởng 
 thực hiện.
 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
 THỰC HÀNH.
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, lựa chọn - Thảo luận, phân công, nhận nhiệm 
 chương trình, sự kiện, phân công nhiệm vụ vụ.
 cho các thành viên để tạo hình và trang trí 
 sân khấu.
 - Hoạt động cá nhân: - Làm việc cá nhân
 + Tạo hình nhân vật. - Thực hiện
 * GV tiến hành cho HS tạo hình nhân - HĐ cá nhân
 vật.
 * Dặn dò:
 - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết 
sau hoàn thiện thêm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Mĩ thuật - Lớp 4
 CHỦ ĐỀ 7: VŨ ĐIỆU CỦA SẮC MÀU (T1) 
 (Tiết 4: 4A4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 + Biết cách lắng nghe và vận động theo giai điệu của âm nhạc, chuyển âm 
thanh và giai điệu thành những đường nét và màu sắc biểu cảm trên giấy.
 + Nhận ra được các hòa sắc màu nóng, lạnh, tương phản, đậm nhạt trong bức 
tranh vẽ theo nhạc.
 + Từ đường nét, màu sắc trong bức tranh vẽ theo nhạc, cảm nhận và tưởng 
tượng được những hình ảnh có ý nghĩa.
 + Phát triển được trí tưởng tượng và sáng tạo trong quá trình tạo ra bức tranh 
biểu cảm mới (tiết 1).
 + Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn 
(tiết 2).
 2. Năng lực đặc chung: 
 - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, 
năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng 
lực được hình thành. 
 - NL 1: Năng lực quan sát.
 - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề:
 - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ.
 - NL 4: Năng lực thực hành.
 - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển
 3. Phẩm chất:
 - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. 
Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đồ dùng:
 * Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 4.
 - Màu vẽ, giấy vẽ, bút chì, kéo, hồ dán, băng dính .
 * Học sinh:
 - Sách học MT lớp 4, âm nhạc, giấy khổ to.
 - Một số hình minh họa sản phẩm Vẽ theo nhạc của HS.
 2. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: 
 + Xây dựng cốt truyện. + Tạo hình 3D - Tiếp cận chủ đề.
 + Tạo hình con rối - Nghệ thuật biểu diễn.
 3. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
- Cho HS chơi trò chơi: Kết bạn. - HS chơi
- GV giới thiệu chủ đề, sử dụng kết quả của - Lắng nghe, mở bài học
trò chơi để tổ chức nhóm cho các hoạt động.
2. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU
* Mục tiêu:
+ HS trải nghiệm, hiểu cách vẽ theo nhạc và - Hiểu cách vẽ theo nhạc và vẽ được bức 
vẽ được bức tranh màu sắc theo âm nhạc. tranh màu sắc theo âm nhạc.
+ HS chọn được bức tranh mình thích nhất - Chọn được bức tranh mình thích nhất 
từ bức tranh chung và tưởng tượng được câu từ bức tranh chung và tưởng tượng được 
chuyện cho bức tranh của mình. câu chuyện cho bức tranh của mình.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
đạt trong hoạt động này. động.
* Tiến trình của hoạt động:
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm
* Hướng dẫn trải nghiệm về HĐ vẽ theo 
nhạc:
- Yêu cầu HS quan sát hình 7.1 để có hình - Quan sát, hình dung về HĐ vẽ theo 
dung ban đầu về HĐ vẽ theo nhạc. nhạc.
- Tổ chức cho HS trải nghiệm HĐ vẽ theo 
nhạc:
+ Dán giấy vào bàn bằng băng dính. - Để tờ giấy không bị dịch chuyển khi vẽ
+ Lựa chọn màu sắc vẽ từ nhạt đến đậm. - Hạn chế sử dụng màu đen
+ Cảm thụ âm nhạc và vẽ. - Thực hiện vẽ nhóm
- GV thực hiện hoạt động vẽ theo nhạc minh - Quan sát, tiếp thu
họa cho HS quan sát.
- Kết thúc hoạt động, GV yêu cầu HS nêu - HS nêu suy nghĩ, cảm xúc của mình về 
suy nghĩ, cảm xúc của mình về HĐ vừa trải hoạt động mà mình vừa trải nghiệm.
nghiệm qua một số câu hỏi gợi mở.
* Hướng dẫn cảm nhận về màu sắc:
- Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ theo nhạc - Quan sát, tìm ra theo gợi ý của GV
và tìm ra:
+ Màu sáng, tối, đậm, nhạt. - HS tìm ra các mảng màu như GV gợi ý 
+ Màu nóng, lạnh, bổ túc. và chọn theo ý thích của mình. + Hòa sắc.
* Lựa chọn hình ảnh trong thế giới tưởng 
tượng:
- Hướng dẫn HS sử dụng 1 khung giấy chọn - Dùng khung giấy chọn phần tranh mà 
phần tranh mình thích trên bức tranh lớn. mình thích nhất trên bức tranh to.
- Gợi ý HS cảm nhận vẻ đẹp của đường nét, - Cảm nhận vẻ đẹp của đường nét trong 
màu sắc và tưởng tượng được những hình tranh mình vừa chọn được và tưởng 
ảnh cụ thể trong bức tranh màu sắc đã chọn. tượng các hình ảnh.
- Gợi ý HS nêu được những hình ảnh tưởng - HS nêu
tượng trong bức tranh minh họa.
- Yêu cầu 1, 2 HS kể chuyện tưởng tượng - 1, 2 HS kể
của mình từ bức tranh màu sắc đã chọn.
- GV tóm tắt:
+ Màu sắc, đường nét trong bức tranh vẽ - Lắng nghe, ghi nhớ
theo nhạc đẹp và sinh động. Có những bức - Những bức tranh Vẽ theo giai điệu âm 
tranh đường nét mềm mại, màu sắc lung nhạc mang đến cho người xem những 
linh huyền ảo. Có những bức tranh rực rỡ cảm xúc và sự tưởng tượng khác nhau.
sắc màu, đường nét mạnh mẽ, khỏe khoắn.
+ Có nhiều hòa sắc trong tranh. - Như nóng, lạnh, đậm nhạt, tương phản
+ Có thể tưởng tượng được những hình ảnh - Theo cảm nhận và sự sáng tạo riêng
dựa trên đường nét và màu sắc trên bức 
tranh.
3. HOẠT ĐỘNG 2: CÁCH THỰC HIỆN
* Mục tiêu:
+ HS biết cắt rời và làm khung cho bức - Biết cắt rời và làm khung cho bức tranh 
tranh riêng của mình. riêng của mình.
+ HS tưởng tượng, vẽ được thêm nét và - Vẽ được thêm nét và màu làm cho bức 
màu làm cho bức tranh của mình đẹp hơn. tranh của mình đẹp hơn.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
đạt trong hoạt động này. động.
* Tiến trình của hoạt động:
- Hướng dẫn HS cắt phần tranh đã chọn ra - Thực hiện
khỏi bức tranh Vẽ theo nhạc.
- Gợi ý HS vẽ thêm một số nét và màu để - Tiếp thu
làm rõ hơn hình ảnh tưởng tượng ở bức 
tranh.
- GV tóm tắt cách thực hiện: - Quan sát
+ Cắt rời phần tranh đã chọn, vẽ thêm - Tiếp thu
đường nét và màu sắc mới để làm rõ hơn 
những hình ảnh đã tưởng tượng.
+ Làm khung cho bức tranh mới hoàn - Cho bức tranh đẹp hơn
thành. * GV tổ chức cho HS nghe nhạc và vẽ - HĐ cá nhân, nhóm
 màu ra khổ giấy to.
 * Dặn dò:
 - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn 
thiện thêm và trưng bày, giới thiệu sản phẩm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Buổi chiều
 Mĩ thuật - Lớp 1
 CHỦ ĐỀ 6: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG KHỐI CƠ BẢN (T2)
 (Tiết 1: 1A2, tiết 2: 1A3, tiết 3: 1A1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức:
 - Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng đến một số hình khối cơ 
bản; 
 2. Năng lực: 
 - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau:
 * Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu biết cách trang trí đồ vật có sử dụng dạng khối cơ bản.
 - Tạo hình được một số hình khối cơ bản từ đất nặn;
 - Tạo được một vật có dạng khối cơ bản;
 - Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn trong thực hành, 
sáng tạo.
 - Sắp sếp được các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm nhóm;
 - Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của 
cá nhân, của bạn bè.
 * Năng lực chung.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá 
trình học tập và nhận xét sản phẩm.
 - Biết vận dụng sự hiểu biết về hình khối cơ bản để tạo ra các hình ảnh trong 
Mĩ thuật.
 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát.
 - Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Giáo viên: 
 - Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS 
quan sát.
 - Mô hình khối cơ bản bằng bìa hoặc thạch cao và một số đồ vật có dạng khối 
cơ bản để minh hoạ trực quan cho HS.
 * Học sinh:
 - Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn 
học, một hộp giấy (vỏ hộp bánh, vỏ hộp sữa, ).
 III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
 * Phương pháp/ hình thức dạy học
 Dạy học theo chủ đề, phương pháp mô phỏng, khám phá – sáng tạo và vận 
dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều 
kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Ổn định tổ chức lớp.
 - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng của học sinh.
 2. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG
 - GV cho HS hát kết hợp vận động theo - HS thực hiện.
 nhạc.
 - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT.
 - Khen ngợi HS. - Phát huy.
 * Hoạt động 1: Quan sát: (nhận diện vật 
 có dạng khối cơ bản)
 - GV cho HS quan sát hình minh họa trang - HS trình bày hiểu biết của mình 
 41 – 44 giúp HS nhận biết và liên tưởng về những đồ vật xung quanh hoặc 
 đến những vật có dạng khối cơ bản. đã biết có dạng khối cơ bản.
 - Đặt câu hỏi để HS phát hiện xung quanh 
 mình (trong lớp, ở nhà) có những đồ vật 
 nào có dạng khối cơ bản.
 * Hoạt động 2: Thể hiện: (làm một vật có 
 dạng khối cơ bản mà em thích từ đất nặn 
 hoặc vật liệu tái sử dụng)
 - GV cho HS thể hiện một vật có dạng khối - HS thực hiện một vật có dạng 
 cơ bản yêu thích đã phát biểu ở HĐ Quan khối mình yêu thích.
 sát bằng đất nặn.
 - Mức độ cần đạt + Bắt buộc: HS nặn được một vật có 
 dạng khối cơ bản đơn giản. + Khuyến khích: HS tạo hình được 
 một vật có dạng khối cơ bản và trang
 trí bằng một số chi tiết.
 + Tùy ý: HS tạo hình nhiều vật có 
 * Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học dạng khối cơ bản.
 tập cho tiết sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Thứ 4 ngày 11 tháng 01 năm 2023
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 5
 CHỦ ĐỀ 8: TRANG TRÍ SÂN KHẤU VÀ SÁNG TÁC CÂU CHUYỆN (T1) 
 (Tiết 2: 5A2, tiết 3: 5A3)
 Đã soạn
 Mĩ thuật - Lớp 3
 CHỦ ĐỀ 7: CẢNH VẬT QUANH EM (T2) 
 (Tiết 4: 3A2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - HS biết sự đa dạng của cảnh đẹp trong cuộc sống.
 - HS sử dụng yếu tố chính – phụ để thể hiện SPMT.
 - HS sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành.
 2. Năng lực: 
 - HS nhận biết được các nội dung, hình ảnh, hình thức thể hiện SPMT.
 - HS tìm được ý tưởng để thể hiện SPMT của chủ đề Cảnh vật quanh em.
 - HS vận dụng được cách sắp xếp yếu tố chính – phụ trong thực hành, sáng 
tạo SPMT.
 - HS nhận biết và thực hiện được một số thao tác, công đoạn cơ bản để tạo 
hình và trang trí SPMT từ vật liệu sẵn có.
 3. Phẩm chất:
 - HS yêu thích vẻ đẹp của tranh phong cảnh trong các TPMT, SPMT. - HS bồi đắp tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc.
 - HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ cảnh vật xung quanh, danh lam thắng cảnh.
 * HSKT: em Gia Bảo vẽ hình đơn giản theo ý thích.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Một số tranh, ảnh, TPMT, video clip, liên quan đến chủ đề: Cảnh vật 
quanh em.
 - SPMT có hình ảnh, màu sắc đẹp về cảnh vật (thiên nhiên, cuộc sống).
 - 2. Học sinh:
 - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3.
 - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu 
tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG
 - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 
 trong tiết 1, sản phẩm của tiết 1. 1.
 - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT.
 - Khen ngợi HS. - Phát huy.
 - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT.
 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH 
 KIẾN THỨC MỚI.
 2.2. THỂ HIỆN
 a. Mục tiêu:
 - Sử dụng hình thức yêu thích để thực - HS sử dụng hình thức yêu thích để 
 hiện được SPMT về cảnh vật quanh em. thực hiện được SPMT về cảnh vật 
 b. Nội dung: quanh em.
 - Thực hành bằng cách chọn hình thức - HS thực hành bằng cách chọn hình 
 phù hợp (vẽ, xé dán, miết đất nặn hoặc thức phù hợp (vẽ, xé dán, miết đất nặn 
 nặn tạo dáng) để tạo hình SPMT về cảnh hoặc nặn tạo dáng) để tạo hình SPMT 
 vật quanh em. về cảnh vật quanh em.
 c. Sản phẩm:
 - SPMT về cảnh vật quanh em. - HS hoàn thiện được sản phẩm.
 d. Tổ chức thực hiện:
 - GV tổ chức cho HS thực hiện bài thực - HS thực hiện bài thực hành tạo một 
 hành tạo một SPMT về cảnh vật quanh SPMT về cảnh vật quanh em bằng 
 em bằng hình thức tự chọn (vẽ, xé dán hình thức tự chọn (vẽ, xé dán hoặc 
 hoặc dùng đất nặn). dùng đất nặn).
 - Gợi ý tổ chức các hoạt động: + HS làm SPMT theo nhóm (nhóm 2 - HS làm SPMT theo nhóm (nhóm 2 
 hoặc nhóm 4), cá nhân... hoặc nhóm 4), cá nhân...
 + Cách chọn nội dung: chọn cảnh vật ở - HS chọn cảnh vật ở không gian xa 
 không gian xa hoặc không gian gần, hoặc không gian gần, cảnh vật gần gũi 
 cảnh vật gần gũi quanh em, cảnh vật ở quanh em, cảnh vật ở các điểm danh 
 các điểm danh lam thắng cảnh... lam thắng cảnh...
 + Chọn và sắp xếp các hình ảnh chính, - HS chọn và sắp xếp các hình ảnh 
 phụ trước sau cho cân đối hợp lí, rõ chính, phụ trước sau cho cân đối hợp 
 trọng tâm nội dung chủ đề. lí, rõ trọng tâm nội dung chủ đề.
 + Chọn và thể hiện màu sắc có đậm nhạt, - HS chọn và thể hiện màu sắc có đậm 
 tươi vui để thực hiện. nhạt, tươi vui để thực hiện.
 - GV thị phạm trực tiếp cách sắp xếp các - HS quan sát và nhận biết cách sắp 
 hình ảnh chính, phụ cho HS quan sát và xếp các hình ảnh chính, phụ mà GV 
 nhận biết. thị phạm trực tiếp.
 * Lưu ý: 
 - Khi gợi ý, GV cho HS xem lại một số - HS xem lại một số hình ảnh và 
 hình ảnh và SPMT đã thực hiện liên SPMT đã thực hiện liên quan đến chủ 
 quan đến chủ đề để thuận tiện phân tích đề để thuận tiện phân tích các bước:
 các bước:
 + Phân tích SPMT trong SGK MT3, + Phân tích SPMT trong SGK MT3, 
 trang 42. trang 42.
 + Quan sát và nhận xét một số SPMT mà + Quan sát và nhận xét một số SPMT 
 GV chuẩn bị thêm. mà GV chuẩn bị thêm.
 - Căn cứ vào đối tượng HS và thực tế lớp - HS thực hiện làm sản phẩm từ đồ 
 học, GV cho HS chuẩn bị đồ dùng để dùng mình đã chuẩn bị.
 thực hiện.
 * Củng cố: 
 - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu.
 - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy.
 - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào 
 - Đánh giá chung tiết học. cuộc sống hàng ngày.
 * Dặn dò:
 - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. - Bảo quản sản phẩm.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho 
 giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn tiết học sau.
 có, tái chế...cho tiết học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_cap_tieu_hoc_tuan_19_nam_hoc_2022.docx