Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

docx 18 trang Thiền Minh 27/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
 Tuần 16
 Thứ 2 ngày 19 tháng 12 năm 2022
 Buổi chiều
 Mĩ thuật - Lớp 2
 CHỦ ĐỀ 6: SẮC MÀU THIÊN NHIÊN (T3)
 (Tiết 1: 2A1, tiết 2: 2A2, tiết 3: 2A3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
- HS thực hành, sáng tạo về chủ đề thiên nhiên, làm quen với những màu sắc có 
trong thiên nhiên, TPMT.
 2. Năng lực: 
 - HS củng cố kiến thức về màu cơ bản; màu đậm, màu nhạt.
 - HS sử dụng các hình thức vẽ; xé, dán; nặn và vật liệu tái sử dụng trong 
thực hành và trang trí sản phẩm liên quan đến chủ đề.
 3. Phẩm chất: 
 - HS yêu thích vận dụng sự đa dạng của màu sắc trong SPMT;
 - HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về SPMT, TPMT.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Một số tranh, ảnh, TPMT, clip... có nội dung liên quan đến chủ đề về sắc 
màu thiên nhiên.
 - Một số tranh, ảnh, sản phẩm có những mảng màu đẹp từ thiên nhiên, sưu 
tầm từ sách, báo, tạp chí, ảnh chụp...
 2. Học sinh:
 - Sách học MT lớp 2.
 - Vở bài tập MT 2.
 - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS - Trình bày đồ dùng HT
 - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết - Trình bày sản phẩm của tiết 2
 2.
 - Khen ngợi, động viên HS - Phát huy
 - GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học
 2. HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN
 a. Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên - HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên 
quan đến thể hiện hình ảnh về màu sắc quan đến thể hiện hình ảnh về màu sắc 
thiên nhiên bằng ngôn ngữ tạo hình đã thiên nhiên bằng ngôn ngữ tạo hình đã 
được học ở hai hoạt động trước. được học ở hai hoạt động trước.
b. Nội dung:
- Sử dụng hệ thống câu hỏi trong SGK - HS trả lờicâu hỏi trong SGK Mĩ thuật 
Mĩ thuật 2, trang 39. 2, trang 39.
- Có thể bổ sung thêm một số câu hỏi - HS trả lời câu hỏi phù hợp với SPMT 
phù hợp với SPMT đã được HS thực đã được thực hiện ở hoạt động 2.
hiện ở
hoạt động 2.
c. Sản phẩm
- HS trả lời được câu hỏi phù hợp với - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với 
SPMT được hỏi. SPMT được hỏi.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS thảo luận theo câu hỏi - HS thảo luận theo câu hỏi trong SGK 
trong SGK Mĩ thuật 2, trang 39: Mĩ thuật 2, trang 39:
+ Em thấy có màu sắc, hình ảnh nào - HS nêu màu sắc, hình ảnh mình thấy 
trong SPMT? trong SPMT.
+ SPMT này gợi cho em liên tưởng - HS nêu 
đến cảnh vật ở đâu?
+ Em dự định sẽ treo SPMT này ở đâu - HS nêu dự định của mình
trong nhà?
- GV tổ chức cho HS (nhóm/ cá nhân) - HS (nhóm/ cá nhân) nhận xét từ các 
nhận xét từ các bài thực hành của HS bài thực hành của HS.
theo gợi ý:
+ Đọc tên màu, mảng màu đã hoàn - HS đọc tên màu, mảng màu đã hoàn 
thành. Những màu đó được hoàn thành thành.
bằng kĩ thuật, chất liệu gì? Là màu đậm 
hay màu nhạt?
+ Đọc tên và chỉ vào màu nào cạnh - HS đọc tên và chỉ vào màu nào cạnh 
màu nào hoặc màu đậm, màu nhạt có màu nào hoặc màu đậm, màu nhạt có 
trong bài thực hành. trong bài thực hành.
- GV có thể tạo tình huống để củng cố - HS củng cố kiến thức về màu, màu 
kiến thức về màu, màu đậm, màu nhạt đậm, màu nhạt.
cho HS.
* Gợi ý: Có thể sử dụng bài vẽ của HS - HS quan sát bài vẽ có màu hoặc 
có màu hoặc mảng màu bất kì, yêu cầu mảng màu bất kì của GV, tìm những 
các em tìm những màu nào đặt cạnh màu nào đặt cạnh nhau để tạo thành 
nhau để tạo thành màu có màu đậm, màu có màu đậm, màu nhạt. 
màu nhạt. GV yêu cầu HS tìm và gọi màu cơ bản - HS tìm và gọi màu cơ bản và các 
và các màu khi được kết hợp cạnh màu khi được kết hợp cạnh nhau nhằm 
nhau nhằm củng cố kiến thức về màu củng cố kiến thức về màu (màu cơ bản 
(màu cơ bản và màu được kết hợp). và màu được kết hợp).
3. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
- HS thực hành và trang trí một SPMT - HS thực hành và trang trí một SPMT 
sử dụng màu sắc yêu thích. sử dụng màu sắc yêu thích.
b. Nội dung:
- GV cho HS quan sát, phân tích cách - HS quan sát, phân tích cách sử dụng 
sử dụng rau, củ, quả để in và cách tạo rau, củ, quả để in và cách tạo hình, 
hình, trang trí chiếc mũ để có thêm trang trí chiếc mũ để có thêm những 
những cách thực hành SPMT khác cách thực hành SPMT khác nhau.
nhau.
- HS thực hiện SPMT theo yêu cầu. - HS thực hiện SPMT theo yêu cầu.
c. Sản phẩm:
- Một SPMT có sử dụng màu sắc mà - Một SPMT có sử dụng màu sắc mà 
em yêu thích. HS yêu thích.
d. Tổ chức thực hiện: HS tiến hành 
trang trí một đồ vật bằng hình thức 
in (củ, quả, lá cây...)
- GV hướng dẫn HS quan sát phần - HS quan sát phần tham khảo tạo hình 
tham khảo tạo hình từ rau, củ, quả từ rau, củ, quả trong SGK
trong SGK Mĩ thuật 2, trang 40, để Mĩ thuật 2, trang 40, để nhận biết thứ 
nhận biết thứ tự các bước in màu từ tự các bước in màu từ rau, củ, quả.
rau, củ, quả.
*Lưu ý:
- GV gợi ý HS dùng rau, củ, quả chấm - HS dùng rau, củ, quả chấm vào màu 
vào màu để in thành SPMT theo ý để in thành SPMT theo ý thích và chú 
thích và chú ý đến màu đậm, màu nhạt. ý đến màu đậm, màu nhạt.
- Trong quá trình hướng dẫn HS thực - HS thực hành theo nhóm, tạo điều 
hành, GV cần phát hiện những HS có kiện cho HS giúp đỡ nhau trong quá 
kĩ năng in màu đẹp hoặc biết phân biệt trình học tập.
màu đậm nhạt để động viên khích lệ. 
Có thể tổ chức thực hành theo nhóm, 
tạo điều kiện cho HS giúp đỡ nhau 
trong quá trình học tập.
- GV tổ chức cho HS thực hiện bài - HS thực hiện bài thực hành: Sử dụng 
thực hành: Sử dụng cuống cây rau, củ, cuống cây rau, củ, quả để in thành sản 
quả để in thành sản phẩm. phẩm.
- GV cho HS thảo luận về những sản - HS thảo luận về những sản phẩm mà 
phẩm mà HS được thể hiện kĩ thuật in HS được thể hiện kĩ thuật in từ cây từ cây rau, củ, quả (có thể cùng nhận rau, củ, quả (có thể cùng nhận xét một 
 xét một SPMT tiêu biểu mà GV chọn, SPMT tiêu biểu mà GV chọn, hoặc 
 hoặc thảo luận theo nhóm sản phẩm do thảo luận theo nhóm sản phẩm do HS 
 HS và GV cùng chọn). và GV cùng chọn).
 - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản 
 phẩm.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Thứ 3 ngày 20 tháng 12 năm 2022
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 2 
 CHỦ ĐỀ 6: SẮC MÀU THIÊN NHIÊN (T4)
 (Tiết 2: 2A4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
- HS thực hành, sáng tạo về chủ đề thiên nhiên, làm quen với những màu sắc có 
trong thiên nhiên, TPMT.
 2. Năng lực: 
 - HS củng cố kiến thức về màu cơ bản; màu đậm, màu nhạt.
 - HS sử dụng các hình thức vẽ; xé, dán; nặn và vật liệu tái sử dụng trong 
thực hành và trang trí sản phẩm liên quan đến chủ đề.
 3. Phẩm chất: 
 - HS yêu thích vận dụng sự đa dạng của màu sắc trong SPMT;
 - HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về SPMT, TPMT.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Một số tranh, ảnh, TPMT, clip... có nội dung liên quan đến chủ đề về sắc 
màu thiên nhiên.
 - Một số tranh, ảnh, sản phẩm có những mảng màu đẹp từ thiên nhiên, sưu 
tầm từ sách, báo, tạp chí, ảnh chụp...
 2. Học sinh:
 - Sách học MT lớp 2.
 - Vở bài tập MT 2.
 - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS - Trình bày đồ dùng học tập
- Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết 3. - Trình bày sản phẩm tiết 3
- Khen ngợi, động viên HS - Phát huy
- GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học
2. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
- HS thực hành và trang trí một SPMT - HS thực hành và trang trí một 
sử dụng màu sắc yêu thích. SPMT sử dụng màu sắc yêu thích.
b. Nội dung:
- GV cho HS quan sát, phân tích cách sử - HS quan sát, phân tích cách sử 
dụng rau, củ, quả để in và cách tạo hình, dụng rau, củ, quả để in và cách tạo 
trang trí chiếc mũ để có thêm những hình, trang trí chiếc mũ để có thêm 
cách thực hành SPMT khác nhau. những cách thực hành SPMT khác 
 nhau.
- HS thực hiện SPMT theo yêu cầu. - HS thực hiện SPMT theo yêu cầu.
c. Sản phẩm:
- Một SPMT có sử dụng màu sắc mà em - Một SPMT có sử dụng màu sắc mà 
yêu thích. HS yêu thích.
d. Tổ chức thực hiện: HS tiến hành 
trang trí một đồ vật bằng hình thức 
thủ công, kết hợp chất liệu.
- GV hướng dẫn HS quan sát phần tham - HS quan sát phần tham khảo thiết 
khảo thiết kế và trang trí một chiếc mũ kế và trang trí một chiếc mũ trong 
trong SGK Mĩ thuật 2, trang 41 để nhận SGK Mĩ thuật 2, trang 41 để nhận 
biết thứ tự các bước thiết kế và trang trí biết thứ tự các bước thiết kế và trang 
một chiếc mũ. trí một chiếc mũ.
- GV gợi ý HS có thể tự chọn đồ vật để - HS có thể tự chọn đồ vật để trang 
trang trí (cái mũ, lọ hoa, túi xách, cuốn trí (cái mũ, lọ hoa, túi xách, cuốn 
sổ...) hoặc HS tự tạo đồ vật để trang trí. sổ...) hoặc HS tự tạo đồ vật để trang 
Tham khảo hướng dẫn sau: trí.
+ GV gợi ý cho HS tạo dáng đồ vật (mũ, - HS tạo dáng đồ vật (mũ, lọ hoa, túi 
lọ hoa, túi xách ) trước, bằng cách vẽ/ xách ) trước, bằng cách vẽ/ xé dán/ 
xé dán/ cắt/ cắt/ 
+ Xác định vị trí trang trí trên đồ vật. + Xác định vị trí trang trí trên đồ vật.
+ Thực hiện trang trí trên đồ vật vẽ/ xé, + Thực hiện trang trí trên đồ vật vẽ/ 
dán/ cắt bằng màu/ giấy màu/ vải/ xé, dán/ cắt bằng màu/ giấy màu/ 
 vải/ 
+ Hoàn thiện sản phẩm. + Hoàn thiện sản phẩm.
*Lưu ý: - Nên chọn màu tươi sáng, màu đậm, - HS chọn màu tươi sáng, màu đậm, 
màu nhạt để trang trí trên sản phẩm. màu nhạt để trang trí trên sản phẩm.
- Mỗi vật liệu có cách thể hiện riêng, nên - Mỗi vật liệu có cách thể hiện riêng, 
cần chú ý lựa chọn và sử dụng dụng cụ nên cần chú ý lựa chọn và sử dụng 
cho phù hợp với vật liệu trong quá trình dụng cụ cho phù hợp với vật liệu 
thực hành. trong quá trình thực hành.
- Tuỳ từng tình huống cụ thể, GV gợi ý - HS thiết kế và trang trí một đồ vật 
HS thiết kế và trang trí một đồ vật hoặc hoặc sản phẩm yêu thích;
sản phẩm yêu thích;
- HS có thể tổ chức thực hành theo - HS có thể tổ chức thực hành theo 
nhóm, tạo điều kiện cho HS giúp đỡ nhóm, tạo điều kiện cho HS giúp đỡ 
nhau trong quá trình học tập. nhau trong quá trình học tập.
- Khuyến khích HS thực hiện bài tập - HS thực hiện bài tập theo điều kiện 
theo điều kiện thực tế. thực tế.
- Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản - HS hoàn thiện sản phẩm.
phẩm.
*TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CHỦ 
ĐỀ:
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm cá 
phẩm cá nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận và giới 
và giới thiệu sản phẩm theo một số gợi ý thiệu sản phẩm.
sau:
+ Màu sắc trên các SPMT là gì? - HS nêu theo ý hiểu
+ Chất liệu nào tạo nên sản phẩm? - HS nêu theo cảm nhận
+ Rau, củ, quả đã tạo nên sản phẩm nào? - HS nêu
Em hãy mô tả sản phẩm đó?
+ Bạn đã tạo được đồ vật gì? Hãy kể về - HS nêu ý kiến của mình
hình dáng, màu sắc ở sản phẩm của mình 
và của bạn?
- Sau khi HS thảo luận về những sản - HS nhận biết và phát biểu về mục 
phẩm đã thiết kế và trang trí, GV gợi ý đích sử dụng sản phẩm sau khi đã 
HS nhận biết và phát biểu về mục đích hoàn thành. 
sử dụng sản phẩm sau khi đã hoàn thành 
(GV khéo léo gợi ý để nhiều HS được 
tham gia hoạt động trên).
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản - HS nhận xét, đánh giá sản phẩm 
phẩm chủ yếu trên tinh thần động viên, cùng GV.
khích lệ HS.
*Củng cố: 
- Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - HS nêu lại KT bài học
- Khen ngợi HS - Phát huy
* Liên hệ thực tế cuộc sống: - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc - Mở rộng kiến thức bài học vào thực 
 sống. tế cuộc sống hàng ngày.
 *Dặn dò:
 - Về nhà chuẩn bị đồ dùng cho bài kiểm - Chuẩn bị ĐDHT đầy đủ cho bài 
 tra đánh giá cuối học kì I: Bút chì, tẩy, kiểm tra đánh giá cuối học kì I.
 giấy vẽ, màu vẽ, đất nặn...
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Mĩ thuật - Lớp 5
 CHỦ ĐỀ 6: CHÚ BỘ ĐỘI CỦA CHÚNG EM (T2) 
 (Tiết 3: 5A5) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Về năng lực 
 - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở HS biểu hiện các năng lực sau: 
 2.1. Năng lực đặc thù môn học
 - HS biết được một số hoạt động cơ bản của bội đội và đặc điểm về trang phục 
của một số quân chủng trong Quân đội Nhân dân Việt Nam.
 - Biết kết hợp các sản phẩm cá nhân thành sản phẩm nhóm;
 - Biết trưng bày, mô tả và chia sẻ được cảm nhận về hình ảnh trong tranh
 2.2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập; 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo 
luận quá trình học/thực hành trưng bày, mô tả và chia sẻ được cả nhận về sản phẩm;
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ, họa 
phẩm (màu vẽ, giấy màu ) thể hiện được hình ảnh chú bộ đội bằng nhiều hình thức 
và chất liệu. - Biết vẽ các dáng người khác nhau tạo ngân hàng hình ảnh. 
 2.3. Năng lực đặc thù của HS
 + Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi giới thiệu, nhận 
xét ; 
 + Năng lực tự nhiên: Vận dụng sự hiểu biết về hệ thực vât để áp dụng vào các 
môn học khác và trong cuộc sống hằng ngày.
 2. Về phẩm chất:
 Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách 
 nhiệm ở HS, cụ thể là:
 - Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành, sáng 
tạo;
 - Biết yêu thiên nhiên, cây cối và ý thức bảo vệ môi trường - Biết xây dựng, vun đắp tình thân yêu, trách nhiệm với bạn bè
 - Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét. 
 - Biết yêu thương và tìm hiểu cuộc sống quanh em
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 5.
 - Tranh, ảnh hoặc video, sản phẩm của HS về chú bộ đội.
 2. Học sinh: 
 - Sách học MT lớp 5.
 - Giấy vẽ, giấy màu, bìa, màu vẽ, kéo, keo dán, bút chì...
 * Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau_ Sáng tác câu chuyện, tiếp cận theo chủ 
đề.
 * Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. KHỞI ĐỘNG:
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS - Trình bày đồ dùng HT
 cho tiết học.
 - Kiểm tra sản phẩm của Tiết 1. - Trình bày sản phẩm của mình
 2. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
 THỰC HÀNH
 * Cho HS tiếp tục hoàn thiện sản phẩm - Thực hiện nhóm
 của Tiết 1.
 3. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG SÁNG 
 TẠO:
 - Gợi ý HS tạo sản phẩm về chú bội đội - Thực hiện theo sự gợi ý của GV.
 bằng các vật liệu khác như đất nặn, giấy 
 màu, dây thép, giấy bồi, các vật liệu dễ 
 tìm khác.
 * TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN 
 PHẨM
 - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày bài tập 
 - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm của - Tự giới thiệu về bài của nhóm 
 nhóm mình. mình, HS khác chia sẻ, học tập lẫn 
 nhau...
 - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu - Trả lời, khắc sâu ghi nhớ kiến thức 
 kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết trình: bài học. + Bức tranh của nhóm em có những hình - Đại diện nhóm báo cáo
 ảnh gì? Hình ảnh nào là chính, hình ảnh 
 nào là phụ? Màu sắc của tranh nhóm em 
 như thế nào?
 + Nhóm em đã sử dụng chất liệu gì để thể - Đại diện nhóm báo cáo
 hiện sản phẩm?
 + Nhóm em muốn kể câu chuyện gì về các - Đại diện nhóm báo cáo
 chú bộ đội trong tranh? Nhóm em lựa 
 chọn hình thức sắm vai, thuyết trình hay 
 đóng kịch để thể hiện?
 + Các thành viên trong nhóm được phân - Đại diện nhóm báo cáo
 công nhiệm vụ như thế nào?
 - Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên - Lắng nghe, rút kinh nghiệm
 dương, rút kinh nghiệm.
 * ĐÁNH GIÁ: 
 - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau - Đánh dấu tích vào vở của mình
 khi nghe nhận xét của GV.
 - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Ghi lời nhận xét của GV vào vở
 - Đánh giá giờ học, động viên khen ngợi - Phát huy
 HS tích cực học tập.
 * Dặn dò:
 - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: ƯỚC MƠ CỦA EM.
 - Suy nghĩ về ước mơ của mình.
 - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy màu, màu vẽ, keo, kéo, thước kẻ...
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Mĩ thuật - Lớp 4
 CHỦ ĐỀ 6: NGÀY TẾT, LỄ HỘI VÀ MÙA XUÂN (T2) 
 (Tiết 4: 4A4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Kiến thức: HS hiểu và nêu được một số đặc điểm về ngày Tết, lễ hội và mùa 
xuân. - Kĩ năng: HS sáng tạo được sản phẩm Mĩ thuật bằng cách vẽ, nặn, tạo hình 
từ vật liệu tìm được và sắp đặt theo nội dung chủ đề “Ngày Tết, lễ hội và mùa 
xuân”.
 2. Năng lực đặc chung: 
 - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, 
năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng 
lực được hình thành. 
 - NL 1: Năng lực quan sát.
 - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề:
 - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ.
 - NL 4: Năng lực thực hành.
 - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển
 3. Phẩm chất:
 - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. 
Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đồ dùng:
 * Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 4, tranh ảnh, clip, sản phẩm tạo hình cùng chủ đề.
 - Sản phẩm tạo hình của HS và một số dáng người phù hợp nội dung chủ đề. 
 * Học sinh:
 - Sách học MT lớp 4.
 - Màu, giấy, báo, bìa, kéo, hồ dán, đất nặn, vỏ hộp vỏ chai, đá, sỏi, dây 
thép 
 2. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: 
 + Xây dựng cốt truyện.
 + Tạo hình 3D - Tiếp cận chủ đề.
 + Tạo hình con rối - Nghệ thuật biểu diễn.
 3. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 * KHỞI ĐỘNG:
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT
 HS.
 - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - Trình bày sản phẩm 
 1.
 4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH * Mục tiêu:
 + HS hiểu và nắm được công việc phải - Hiểu công việc của mình phải làm
 làm.
 + HS hoàn thành được bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
 thức cần đạt trong hoạt động này. động.
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Hoạt động cá nhân: - Thực hành cá nhân
 + Yêu cầu HS vẽ, xé dán hoặc nặn, tạo - Thực hiện
 hình từ vật tìm được theo nội dung đã 
 chọn.
 - Hoạt động nhóm: GV hướng dẫn HS - Thực hành nhóm, phân công nhiệm 
 vụ cho từng thành viên.
 + Sắp xếp các hình ảnh thành bố cục. - Kết nối sản phẩm của các thành viên.
 + Thêm một số nhân vật, hình ảnh - Thảo luận xem chỉnh sửa hay thêm 
 khác cho sản phẩm sinh động hơn. bớt gì cho nổi bật chủ đề của nhóm.
 * GV tổ chức cho HS tạo các hình - HĐ cá nhân, nhóm.
 ảnh bối cảnh không gian.
 - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài - Hoàn thành sản phẩm trên lớp
 tập. 
 * Dặn dò:
 - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 2 để tiết sau hoàn 
thiện thêm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 3.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Buổi chiều
 Mĩ thuật - Lớp 1
 CHỦ ĐỀ 5: MÀU CƠ BẢN TRONG MĨ THUẬT (T4)
 (Tiết 1: 1A2, tiết 2: 1A3, tiết 3: 1A1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - Nhận biết và đọc được tên một số màu cơ bản trên đồ vật, sự vật;
 2. Năng lực: 
 - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau:
 * Năng lực đặc thù: - Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng đến một số đồ vật, sự vật 
có màu cơ bản;
 - Biết sử dụng màu cơ bản trong thực hành, sáng tạo.
 - Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo;
 - Sắp sếp được các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm nhóm;
 - Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của 
cá nhân, của bạn bè.
 * Năng lực chung.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá 
trình học tập và nhận xét sản phẩm.
 - Biết vận dụng sự hiểu biết về màu cơ bản để tạo ra các hình ảnh trong Mĩ 
thuật.
 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát.
 - Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 * Giáo viên: 
 - Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS 
quan sát.
 - Bảng màu cơ bản và một số đồ vật trong cuộc sống có màu cơ bản, tranh vẽ 
để minh hoạ trực quan cho HS.
 * Học sinh:
 - Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn 
học, một món đồ chơi cũ để thực hành trang trí.
 III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
 * Phương pháp/ hình thức dạy học
 Dạy học theo chủ đề, phương pháp mô phỏng, khám phá – sáng tạo và vận 
dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều 
kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức lớp.
 - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng của học sinh.
 2. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG
 - GV cho HS hát kết hợp vận động theo - HS thực hiện.
 nhạc.
 - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT.
 - Khen ngợi HS. - Phát huy. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC MỚI.
* Hoạt động 4. Vận dụng
- GV phân tích các bước dùng màu cơ bản - HS quan sát và đặt câu hỏi khi 
để trang trí một chiếc trống đồ chơi, sách Mĩ chưa hiểu về các bước thực hiện 
thuật 1, trang 38 -39. trang trí một sản phẩm mĩ thuật từ 
 màu cơ bản.
- GV lưu ý việc sử dụng yếu tố tạo hình - HS vẽ đồ vật cần trang trí ra Vở bài 
như: chấm, nét, hình để trang trí. tập/ giấy A4.
- Xây dựng ý tưởng thực hiện việc sử dụng 
màu cơ bản để trang trí.
- GV cho HS vẽ ý tưởng sử dụng màu cơ - Sử dụng màu cơ bản yêu thích để 
bản để trang trí một món đồ chơi ra Vở bài trang trí.
tập/ giấy A4.
- Thực hiện việc sử dụng màu cơ bản trang 
trí món đồ chơi cũ yêu thích.
- GV cho HS sử dụng màu cơ bản trang trí 
 - HS sử dụng màu cơ bản để trang trí 
một món đồ chơi đã chuẩn bị theo ý tưởng 
 một món đồ chơi theo ý tưởng của 
đã thể hiện.
 mình.
* Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề
- GV bày một số sản phẩm mĩ thuật của - HS bày sản phẩm của mình lên 
học sinh trên bảng, bục/ kệ. trước mặt.
- GV mời HS giới thiệu về món đồ chơi đã - HS giới thiệu sản phẩm của mình 
được trang trí của mình. theo các câu hỏi theo các câu hỏi gợi ý mà GV đưa 
gợi ý trong SGV. ra.
- Mức độ cần đạt. - Bắt buộc: HS trang trí món đồ 
 chơi có sử dụng màu cơ bản.
 - Khuyến khích: HS sử dụng màu cơ 
 bản trang trí có chủ đích như sắp xếp 
 theo nguyên lí tạo hình ở mức độ 
 đơn giản. - Tùy ý: HS sử dụng màu cơ bản 
 trang trí món đồ chơi có ý thức rõ 
 ràng, sắp xếp các màu cơ bản hài 
 * Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học hòa.
 tập cho tiết sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Thứ 4 ngày 21 tháng 12 năm 2022
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 5
 CHỦ ĐỀ 6: CHÚ BỘ ĐỘI CỦA CHÚNG EM (T2) 
 (Tiết 2: 5A2, tiết 3: 5A3)
 Đã soạn
 Mĩ thuật - Lớp 3
 CHỦ ĐỀ 6: BIẾT ƠN THẦY CÔ (T4) 
 (Tiết 4: 3A2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - Củng cố kiến thức về yếu tố chấm, nét, hình, màu cũng như sắp xếp hình 
ảnh chính – phụ...cho HS.
 - HS chọn được hình ảnh và vẽ được bức tranh yêu thích có chủ đề về thầy 
cô.
 - HS thực hiện được các hoạt động (cắt, vẽ, xé dán giấy bìa...) tạo hình 
SPMT (làm báo tường) sử dụng trong ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11.
 2. Năng lực: 
 - HS tái hiện được các hình ảnh đẹp, quen thuộc bằng hình thức, phương tiện, 
ngôn ngữ biểu đạt phù hợp với bản thân.
 - HS tự học, nhận ra những ưu điểm, hạn chế trong bài học qua lời nhận xét 
của thầy cô, bạn bè. - HS giao tiếp, hợp tác nhóm, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập 
theo sự hướng dẫn của GV.
 - HS sáng tạo, hình thành ý tưởng mới của bản thân trong quá trình học tập.
 3. Phẩm chất:
 - HS yêu thương, tôn trọng thầy cô, bạn bè và những người khác.
 - HS có trách nhiệm với công việc được giao ở trường, lớp, chăm chỉ học tập, 
chuyên cần, tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội.
 - HS tự tin trong học tập và sáng tạo nghệ thuật.
 * HSKT: em Gia Bảo vẽ màu vào hình theo ý thích.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Tranh vẽ, sản phẩm mĩ thuật có hình ảnh về thầy cô. Tranh vẽ phong cảnh 
trường học. Tranh vẽ quang cảnh trường học nhân dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt 
Nam 20-11 của HS.
 - Một số SPMT 3D (báo tường, thiệp chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 
20-11) bằng giấy, vải, đất nặn...
 - Một số bức ảnh phù hợp với chủ đề.
 2. Học sinh:
 - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3.
 - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu 
tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG
 - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 3.
 trong Tiết 3, sản phẩm của tiết 3. 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT.
 - Khen ngợi HS. - Phát huy.
 - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT.
 2. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP, THỰC 
 HÀNH.
 a. Mục tiêu:
 - Làm được SPMT báo tường vào dịp kỉ - HS làm được SPMT báo tường vào dịp 
 niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11.
 b. Nội dung:
 - Thiết kế và trang trí báo tường kỉ niệm - HS thiết kế và trang trí báo tường kỉ 
 ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11.
 c. Sản phẩm:
 - SPMT báo tường chào mừng ngày Nhà - HS hoàn thiện được sản phẩm.
 giáo Việt Nam 20-11. d.Tổ chức thực hiện:
- GV hướng dẫn HS quan sát: - Quan sát.
+ Phần tham khảo trong SGK MT3, trang - HS quan sát SGK MT3, trang 38 để 
38 để nhận biết vật liệu chuẩn bị làm báo nhận biết vật liệu chuẩn bị làm báo 
tường. tường.
+ Nhận biết các bước làm báo tường (chọn - HS nhận biết các bước làm báo tường 
tên đầu báo, trang trí xung quanh tờ báo, (chọn tên đầu báo, trang trí xung quanh tờ 
viết nội dung báo và hoàn thiện). báo, viết nội dung báo và hoàn thiện).
- GV tổ chức cho HS thực hiện hoạt động - HS thực hiện hoạt động luyện tập, thực 
luyện tập, thực hành: làm sản phẩm báo hành: làm sản phẩm báo tường kỉ niệm 
tường kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20- ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. 
11. 
- GV lưu ý HS: - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức
+ Chọn tên đầu báo tường sao cho thể hiện - HS chọn tên đầu báo tường sao cho thể 
được tình cảm biết ơn của mình tới thầy cô hiện được tình cảm biết ơn của mình tới 
(ví dụ: Uống nước nhớ nguồn, Chắp cánh thầy cô (ví dụ: Uống nước nhớ nguồn, 
ước mơ, Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Chắp cánh ước mơ, Chào mừng ngày 
Nam 20-11...). Nhà giáo Việt Nam 20-11...).
+ Cách chọn màu cho đầu báo: màu tươi - HS chọn màu cho đầu báo: màu tươi 
sáng, rực rỡ, chữ viết đầu báo nên to, rõ sáng, rực rỡ, chữ viết đầu báo nên to, rõ 
ràng, có trang trí đẹp mắt. ràng, có trang trí đẹp mắt.
+ Chọn các bài hát, bài văn, thơ, - HS chọn các bài hát, bài văn, thơ, 
truyện...cho nội dung báo. truyện...cho nội dung báo.
+ Sau đó vẽ, trang trí, cắt dán giấy theo - HS vẽ, trang trí, cắt dán giấy theo hình 
hình yêu thích hoặc viết từng bài lên tờ yêu thích hoặc viết từng bài lên tờ giấy. 
giấy. Nên sử dụng các hình ảnh (người, Nên sử dụng các hình ảnh (người, hoa, 
hoa, họa tiết...) trang trí xung quanh báo họa tiết...) trang trí xung quanh báo cho 
cho đẹp hơn. đẹp hơn.
- GV quan sát, phát hiện trường hợp HS - Thực hành làm bài tập.
lúng túng khi tìm/viết tên đầu báo, cách 
trang trí, viết nội dung...để góp ý, hướng 
dẫn HS khắc phục kịp thời.
- GV tổ chức cho HS học theo nhóm với - Hoạt động nhóm 6.
các gợi ý:
+ Thống nhất tên đầu báo và nội dung báo - Nhóm thống nhất chung.
tường.
+ Thống nhất hình thức thể hiện của báo - Nhóm thống nhất chung.
tường.
+ Tìm kiếm, sưu tầm vật liệu để làm báo - Giao nhiệm vụ cho thành viên nhóm 
tường. thực hiện. + Phân công nhiệm vụ của các thành viên - HS biết nhiệm vụ của các thành viên 
trong nhóm (sưu tầm bài viết, hình ảnh về trong nhóm (sưu tầm bài viết, hình ảnh về 
thầy cô giáo, hình ảnh trang trí báo...) thầy cô giáo, hình ảnh trang trí báo...)
+ HS thực hiện nhiệm vụ được phân công, - HS thực hiện nhiệm vụ được phân công, 
trao đổi trong nhóm về nội dung ý tưởng, trao đổi trong nhóm về nội dung ý tưởng, 
cách tạo hình, vật liệu trong thực hành. cách tạo hình, vật liệu trong thực hành.
- GV theo dõi và đánh giá kết quả học tập - Các nhóm thực hiện hoàn thiện sản 
của HS thông qua sự sáng tạo trong quá phẩm của nhóm mình.
trình thể hiện sản phẩm và hoàn thành 
nhiệm vụ được giao.
*TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI 
CHỦ ĐỀ.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - HS chuẩn bị sản phẩm để trưng bày.
theo nhóm.
- HS lựa chọn và trưng bày sản phẩm của - HS lựa chọn và trưng bày sản phẩm của 
cá nhân/nhóm. cá nhân/nhóm.
- GV đặt câu hỏi gợi ý để HS giới thiệu về - HS giới thiệu về ý tưởng nội dung, màu 
ý tưởng nội dung, màu sắc, hình ảnh, cách sắc, hình ảnh, cách sắp xếp nhóm chính – 
sắp xếp nhóm chính – phụ...về nhà trường, phụ...về nhà trường, thầy cô, bạn bè trên 
thầy cô, bạn bè trên bức tranh, bài nặn, sản bức tranh, bài nặn, sản phẩm xé/cắt dán, 
phẩm xé/cắt dán, tên đầu báo, nội dung và tên đầu báo, nội dung và cách trang trí 
cách trang trí các hình ảnh trường học, thầy các hình ảnh trường học, thầy cô trên sản 
cô trên sản phẩm báo tường... phẩm báo tường...
- HS giới thiệu sản phẩm của mình theo gợi - HS giới thiệu sản phẩm của mình, phân 
ý của GV, phân loại và nêu cảm nhận của loại và nêu cảm nhận của cá nhân về mỗi 
cá nhân về mỗi sản phẩm. sản phẩm.
- HS phát biểu cảm nhận cá nhân về tình - 1, 2 HS phát biểu cảm nhận.
cảm của mình đối với thầy cô.
- GV nhận xét, tóm tắt kết quả học tập của - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi nhớ kiến 
lớp, nhấn mạnh kiến thức cơ bản, nội dung thức cơ bản, nội dung tư tưởng của chủ 
tư tưởng của chủ đề, động viên tình thần đề.
học tập của HS.
*Củng cố: 
- Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. 
- Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy.
- Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc 
- Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày.
*Dặn dò:
- Xem lại các chủ đề đã học. - Thực hiện ở nhà.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ.
giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, 
tái chế...cho tiết sau kiểm tra cuối học kì I. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_cap_tieu_hoc_tuan_16_nam_hoc_2022.docx