Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 15 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

docx 12 trang Thiền Minh 27/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 15 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 15 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 15 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
 Tuần 15
 Thứ 5 ngày 15 tháng 12 năm 2022
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 3
 CHỦ ĐỀ 6: BIẾT ƠN THẦY CÔ (T3) 
 (Tiết 2: 3A3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - Củng cố kiến thức về yếu tố chấm, nét, hình, màu cũng như sắp xếp hình 
ảnh chính – phụ...cho HS.
 - HS chọn được hình ảnh và vẽ được bức tranh yêu thích có chủ đề về thầy 
cô.
 - HS thực hiện được các hoạt động (cắt, vẽ, xé dán giấy bìa...) tạo hình 
SPMT (làm báo tường) sử dụng trong ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11.
 2. Năng lực: 
 - HS tái hiện được các hình ảnh đẹp, quen thuộc bằng hình thức, phương tiện, 
ngôn ngữ biểu đạt phù hợp với bản thân.
 - HS tự học, nhận ra những ưu điểm, hạn chế trong bài học qua lời nhận xét 
của thầy cô, bạn bè.
 - HS giao tiếp, hợp tác nhóm, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập 
theo sự hướng dẫn của GV.
 - HS sáng tạo, hình thành ý tưởng mới của bản thân trong quá trình học tập.
 3. Phẩm chất:
 - HS yêu thương, tôn trọng thầy cô, bạn bè và những người khác.
 - HS có trách nhiệm với công việc được giao ở trường, lớp, chăm chỉ học tập, 
chuyên cần, tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội.
 - HS tự tin trong học tập và sáng tạo nghệ thuật.
 * HSKT: em Ý Nhân (3A4) vẽ thầy cô giáo theo cảm nhận riêng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Tranh vẽ, sản phẩm mĩ thuật có hình ảnh về thầy cô. Tranh vẽ phong cảnh 
trường học. Tranh vẽ quang cảnh trường học nhân dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt 
Nam 20-11 của HS.
 - Một số SPMT 3D (báo tường, thiệp chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 
20-11) bằng giấy, vải, đất nặn...
 - Một số bức ảnh phù hợp với chủ đề.
 2. Học sinh:
 - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu 
tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG
 - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 2.
 trong Tiết 2, sản phẩm của tiết 2.
 - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT.
 - Khen ngợi HS. - Phát huy.
 - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT.
 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN 
 THỨC MỚI.
 2.3. THẢO LUẬN
 a. Mục tiêu:
 - Bày tỏ được cảm xúc cá nhân trước vẻ - HS bày tỏ được cảm xúc cá nhân trước 
 đẹp của SPMT có chủ đề về thầy cô. vẻ đẹp của SPMT có chủ đề về thầy cô.
 - Mô tả được nội dung, hình ảnh, màu sắc, - HS mô tả được nội dung, hình ảnh, màu 
 chất liệu, nhóm chính – phụ...được biểu sắc, chất liệu, nhóm chính – phụ...được 
 hiện trên sản phẩm. biểu hiện trên sản phẩm.
 b. Nội dung:
 - GV hướng dẫn HS quan sát SPMT của - HS quan sát SPMT của bạn/nhóm đã 
 bạn/nhóm đã thực hiện. thực hiện.
 - Thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong - HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý 
 SGK MT3, trang 37. trong SGK MT3, trang 37.
 c. Sản phẩm:
 - Trả lời được câu hỏi phù hợp với SPMT - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với 
 được hỏi. SPMT được hỏi.
 - Trình bày được cảm nhận về SPMT của - HS trình bày được cảm nhận về SPMT 
 mình, của bạn đã thực hành. của mình, của bạn đã thực hành.
 d. Tổ chức thực hiện:
 - GV tổ chức cho HS đặt tên cho SPMT - HS đặt tên cho SPMT của mình và trao 
 của mình và trao đổi trong nhóm về SPMT đổi trong nhóm về SPMT theo câu hỏi 
 theo câu hỏi trong SGK MT3, trang 37: trong SGK MT3, trang 37.
 + SPMT thể hiện hình ảnh gì và được làm - 1, 2 HS trả lời.
 bằng vật liệu nào?
 + Hình ảnh nào là chính trên sản phẩm? - HS nêu theo hiểu biết của mình.
 Hình ảnh nào hỗ trợ cho hình ảnh chính?
 + Đọc tên các màu và chỉ cho bạn biết màu - HS trả lời.
 nào là màu cơ bản, màu thứ cấp, màu đậm, 
 màu nhạt. + Bạn thích SPMT nào nhất? Vì sao? - HS nêu theo cảm nhận của mình.
 - GV tổ chức cho HS thảo luận theo hình - HS thảo luận theo hình thức học cá 
 thức học cá nhân/nhóm/cả lớp, thực hiện nhân/nhóm/cả lớp, thực hiện nhận xét 
 nhận xét đánh giá về: đánh giá.
 + Nội dung ý tưởng, màu sắc, sắp xếp - Đánh giá theo ý hiểu.
 nhóm chính – phụ hình ảnh thầy cô, nhà 
 trường trên các SPMT.
 + Vật liệu sử dụng trong sản phẩm. - HS nêu.
 + Cách thể hiện khác nhau về hình ảnh thầy - HS đánh giá theo cảm nhận về hình ảnh 
 cô ở mỗi chất liệu như màu vẽ, đất nặn, thầy cô ở mỗi chất liệu như màu vẽ, đất 
 giấy/bìa thủ công trong sản phẩm tạo hình nặn, giấy/bìa thủ công trong sản phẩm tạo 
 3D... hình 3D...
 - GV theo dõi và đánh giá kết quả học tập - Tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.
 của HS thông qua sự phát hiện, tìm hiểu và 
 ý kiến đóng góp trong nhận xét về sản 
 phẩm.
 *Củng cố: 
 - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu.
 - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy.
 - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc 
 - Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày.
 *Dặn dò:
 - Bảo quản sản phẩm của Tiết 3. - Bảo quản sản phẩm. 
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết 
 giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, học sau.
 tái chế...cho tiết học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 Mĩ thuật - Lớp 5
 CHỦ ĐỀ 6: CHÚ BỘ ĐỘI CỦA CHÚNG EM (T1) 
 (Tiết 3: 5A5) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Về năng lực 
 - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở HS biểu hiện các năng lực sau: 
 2.1. Năng lực đặc thù môn học - HS biết được một số hoạt động cơ bản của bội đội và đặc điểm về trang phục 
của một số quân chủng trong Quân đội Nhân dân Việt Nam.
 - Biết kết hợp các sản phẩm cá nhân thành sản phẩm nhóm;
 - Biết trưng bày, mô tả và chia sẻ được cảm nhận về hình ảnh trong tranh
 2.2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập; 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo 
luận quá trình học/thực hành trưng bày, mô tả và chia sẻ được cả nhận về sản phẩm;
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ, họa 
phẩm (màu vẽ, giấy màu ) thể hiện được hình ảnh chú bộ đội bằng nhiều hình thức 
và chất liệu. - Biết vẽ các dáng người khác nhau tạo ngân hàng hình ảnh. 
 2.3. Năng lực đặc thù của HS
 + Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi giới thiệu, nhận 
xét ; 
 + Năng lực tự nhiên: Vận dụng sự hiểu biết về hệ thực vât để áp dụng vào các 
môn học khác và trong cuộc sống hằng ngày.
 2. Về phẩm chất:
 Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách 
 nhiệm ở HS, cụ thể là:
 - Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành, sáng 
tạo;
 - Biết yêu thiên nhiên, cây cối và ý thức bảo vệ môi trường 
 - Biết xây dựng, vun đắp tình thân yêu, trách nhiệm với bạn bè
 - Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét. 
 - Biết yêu thương và tìm hiểu cuộc sống quanh em
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 5.
 - Tranh, ảnh hoặc video, sản phẩm của HS về chú bộ đội.
 2. Học sinh: 
 - Sách học MT lớp 5.
 - Giấy vẽ, giấy màu, bìa, màu vẽ, kéo, keo dán, bút chì...
 * Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau_ Sáng tác câu chuyện, tiếp cận theo chủ 
đề.
 * Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG.
- Đồng ca bài: Màu áo chú bộ đội. - Hát đồng ca
- GV nêu hình ảnh trong bài hát, GT chủ - Lắng nghe, mở bài học
đề.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH 
KIẾN THỨC MỚI.
* Tiến trình của hoạt động:
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh về chú bộ - Quan sát, thảo luận nhóm, cử đại 
đội trong hình 6.1và nêu câu hỏi gợi mở để diện báo cáo.
HS thảo luận nhóm tìm hiểu nội dung chủ 
đề.
- Yêu cầu HS quan sát hình 6.2 để tìm hiểu - Quan sát, thảo luận nhóm, tìm hiểu 
về hình thức, chất liệu và nội dung của các theo gợi ý của GV về sản phẩm.
sản phẩm về chủ đề bài học.
- GV tóm tắt: - Ghi nhớ
+ Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiều - Với những đặc điểm riêng khác 
quân chủng như Lục quân, Hải quân... nhau
+ Đặc điểm trang phục của mỗi quân - Lục quân màu xanh lá cây, Hải 
chủng cũng khác nhau. quân màu trắng...
+ Hoạt động của bộ đội rất phong phú và - Bộ đội tập luyện, giúp dân, với 
đa dạng. thiếu nhi, chăm sóc vườn rau, văn 
 nghệ...
+ Có thể lấy ý tưởng từ các hoạt động của - Theo ý thích
chú bộ đội để tạo hình sản phẩm Chú bộ 
đội của chúng em bằng các hình thức vẽ, 
xé dán, nặn...
* CÁCH THỰC HIỆN
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để lựa chọn - Thảo luận nhóm, lựa chọn hình thức 
nội dung hình thức thể hiện sản phẩm tạo thể hiện sản phẩm.
hình Chú bộ đội của chúng em.
- Yêu cầu HS quan sát hình 6.3 để tham - Quan sát, nhận biết cách thực hiện
khảo cách thực hiện bức tranh về bộ đội.
- GV minh họa trực tiếp cách thực hiện: - Quan sát, tiếp thu
+ Lựa chọn nội dung theo chủ đề. - Về chú bộ đội
+ Tạo kho hình ảnh. - Các dáng của chú bộ đội...
+ Lựa chọn hình ảnh từ kho hình ảnh sắp - Hoạt động theo nhóm
xếp, thành sản phẩm tập thể.
+ Thêm hình ảnh khác tạo không gian cho - Theo ý thích
sản phẩm sinh động.
- Yêu cầu HS quan sát hình 6.4 để có thêm - Quan sát, học tập
ý tưởng sáng tạo bức tranh của nhóm. 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
 THỰC HÀNH
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Hoạt động cá nhân: - Làm việc cá nhân
 + Tổ chức cho HS vẽ kí họa dáng người. - Thực hiện vẽ
 + Hướng dẫn HS vẽ thêm chi tiết cho trang - Tiếp thu, thực hiện
 phục như mũ, giầy, ba lô để xây dựng kho 
 hình ảnh.
 - Hoạt động nhóm: Yêu cầu HS: - Làm việc theo nhóm 
 + Thảo luận để lựa chọn nội dung của bức - Chú bộ đội giúp dân, chú bộ đội 
 tranh. với thiếu nhi...
 + Lựa chọn các hình ảnh trong kho hình - Lựa chọn những hình ảnh đẹp nhất 
 ảnh sắp xếp thành bố cục theo nội dung đã trong kho hình ảnh.
 thống nhất.
 + Thêm các hình ảnh khác tạo không gian - Theo ý thích
 cho bức tranh.
 * GV tiến hành tổ chức cho HS vẽ tranh - HĐ nhóm
 theo nhóm.
 - Quan sát, động viên HS hoàn thành sản - Hoàn thành bài tập
 phẩm.
 * Dặn dò:
 - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết 
sau hoàn thiện thêm và trưng bày và giới thiệu sản phẩm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2 của chủ đề này
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Buổi chiều
 Mĩ thuật - Lớp 4
 CHỦ ĐỀ 6: NGÀY TẾT, LỄ HỘI VÀ MÙA XUÂN (T1)
 (Tiết 1: 4A2, tiết 2: 4A1, tiết 3: 4A3) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Kiến thức: HS hiểu và nêu được một số đặc điểm về ngày Tết, lễ hội và mùa 
xuân. - Kĩ năng: HS sáng tạo được sản phẩm Mĩ thuật bằng cách vẽ, nặn, tạo hình 
từ vật liệu tìm được và sắp đặt theo nội dung chủ đề “Ngày Tết, lễ hội và mùa 
xuân”.
 2. Năng lực đặc chung: 
 - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, 
năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng 
lực được hình thành. 
 - NL 1: Năng lực quan sát.
 - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề:
 - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ.
 - NL 4: Năng lực thực hành.
 - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển
 3. Phẩm chất:
 - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. 
Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đồ dùng:
 * Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 4, tranh ảnh, clip, sản phẩm tạo hình cùng chủ đề.
 - Sản phẩm tạo hình của HS và một số dáng người phù hợp nội dung chủ đề. 
 * Học sinh:
 - Sách học MT lớp 4.
 - Màu, giấy, báo, bìa, kéo, hồ dán, đất nặn, vỏ hộp vỏ chai, đá, sỏi, dây 
thép 
 2. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: 
 + Xây dựng cốt truyện.
 + Tạo hình 3D - Tiếp cận chủ đề.
 + Tạo hình con rối - Nghệ thuật biểu diễn.
 3. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 - Cho HS nghe bài hát: Sắp đến Tết rồi hoặc - Nghe nhạc, cảm nhận và trả lời câu hỏi 
 bài: Ngày Tết quê em. của GV.
 - GV giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học
 2. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU
 * Mục tiêu: + HS tìm hiểu, nhận biết về cảnh vật, không - Nhận biết về cảnh vật, không khí và 
khí và các hoạt động văn hóa diễn ra trong các hoạt động văn hóa diễn ra trong ngày 
ngày Tết, lễ hội và mùa xuân. Tết, lễ hội và mùa xuân.
+ HS biết được một số chất liệu, hình thức - Biết được một số chất liệu, hình thức 
thể hiện nội dung chủ đề. thể hiện nội dung chủ đề.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
đạt trong hoạt động này. động.
* Tiến trình của hoạt động:
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS quan sát hình 6.1, thảo luận - Quan sát, thảo luận để thấy được các 
để tìm hiểu về cảnh vật, không khí và các hình ảnh đó diễn tả hoạt động gì? Diễn 
hoạt động văn hóa diễn ra trong ngày Tết, lễ ra ở đâu? Hình ảnh chính, phụ? Màu sắc, 
hội và mùa xuân. không khí như thế nào?
- GV tóm tắt: - Ghi nhớ
+ Vào dịp Tết thường có các lễ hội diễn ra - Rất vui nhộn và mang đậm bản sắc văn 
trên khắp các địa phương, vùng miền của cả hóa dân tộc.
nước.
+ Trong đó có nhiều hoạt động sinh hoạt - Với không khí tưng bừng, nhộn nhịp, 
văn hóa khác nhau. màu sắc rực rỡ.
+ Lễ hội ở mỗi địa phương, vùng miền lại - Như lễ hội Đua voi ở Tây Nguyên, hội 
có những trò chơi, hoạt động mang bản sắc Lim ở Bắc Ninh, chọi trâu ở Hải 
riêng. Phòng...
- Cho HS quan sát hình 6.2 và nêu câu hỏi - Quan sát, thảo luận nhóm để thấy được 
gợi mở để HS thảo luận nhận biết về chất chất liệu, hình thức thể hiện sản phẩm.
liệu, hình thức thể hiện nội dung chủ đề.
- GV tóm tắt: - Ghi nhớ
+ Để thể hiện chủ đề này, các em cần nhớ - Có thể vẽ, xé dán hoặc nặn, tạo hình từ 
lại các hoạt động trong ngày Tết, lễ hội vật liệu tìm được.
mình đã được tham gia. Hãy chọn hoạt động 
mình thích nhất để thể hiện.
+ Có rất nhiều nội dung để thể hiện đề tài - Như chợ hoa, gói bánh chưng, trang trí 
này. nhà cửa, đi chúc Tết...
3. HOẠT ĐỘNG 2: CÁCH THỰC HIỆN
* Mục tiêu:
+ HS tìm hiểu, nhận biết được cách thể hiện - Nhận biết được cách thể hiện chủ đề
chủ đề.
+ HS nắm được các bước thực hiện sản - Nắm được các bước thực hiện sản 
phẩm theo đúng chủ đề. phẩm theo đúng chủ đề.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
đạt trong hoạt động này. động.
* Tiến trình của hoạt động: - GV lựa chọn hình thức để tổ chức cho HS - Thảo luận chọn nội dung thể hiện
 thảo luận, tìm hiểu cách thể hiện chủ đề:
 + Nội dung hoạt động.
 + Nhân vật.
 + Bối cảnh.
 + Các hình ảnh khác.
 - Có thể sử dụng sơ đồ tư duy để HS tìm các - Tìm hình ảnh về chủ đề theo ý thích 
 hình ảnh liên quan đến nội dung chủ đề. của mình.
 - Yêu cầu HS quan sát hình 6.3 để tìm hiểu 
 về cách tạo hình sản phẩm chủ đề Ngày Tết, - Quan sát, tìm hiểu cách thực hiện
 lễ hội và mùa xuân.
 * GV tổ chức cho HS vẽ hoặc nặn, xé dán - HĐ cá nhân
 tạo các hình ảnh.
 * Dặn dò:
 - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn 
thiện thêm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Thứ 6 ngày 16 tháng 12 năm 2022
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 3
 CHỦ ĐỀ 6: BIẾT ƠN THẦY CÔ (T3)
 (Tiết 1: 3A4)
 Đã soạn
 Mĩ thuật - Lớp 1
 CHỦ ĐỀ 5: MÀU CƠ BẢN TRONG MĨ THUẬT (T3)
 (Tiết 2: 1A4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - Nhận biết và đọc được tên một số màu cơ bản trên đồ vật, sự vật; 2. Năng lực: 
 - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau:
 * Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng đến một số đồ vật, sự vật 
có màu cơ bản;
 - Biết sử dụng màu cơ bản trong thực hành, sáng tạo.
 - Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo;
 - Sắp sếp được các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm nhóm;
 - Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của 
cá nhân, của bạn bè.
 * Năng lực chung.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá 
trình học tập và nhận xét sản phẩm.
 - Biết vận dụng sự hiểu biết về màu cơ bản để tạo ra các hình ảnh trong Mĩ 
thuật.
 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát.
 - Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 * Giáo viên: 
 - Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS 
quan sát.
 - Bảng màu cơ bản và một số đồ vật trong cuộc sống có màu cơ bản, tranh vẽ 
để minh hoạ trực quan cho HS.
 * Học sinh:
 - Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn 
học, một món đồ chơi cũ để thực hành trang trí.
 III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
 * Phương pháp/ hình thức dạy học
 Dạy học theo chủ đề, phương pháp mô phỏng, khám phá – sáng tạo và vận 
dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều 
kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Ổn định tổ chức lớp.
 - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng của học sinh.
 2. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG
 - GV cho HS hát kết hợp vận động theo - HS thực hiện.
 nhạc. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT.
- Khen ngợi HS. - Phát huy.
2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC MỚI.
* Hoạt động 2. Thể hiện: (vẽ, xé, dán 
hoặc đắp nổi một vật có dạng màu cơ bản 
mà em thích)
- GV cho HS thể hiện một vật có màu cơ - HS thực hành vào Vở bài tập/ 
bản yêu thích đã phát biểu ở HĐ Quan sát giấy A4.
bằng hình thức tự chọn.
- Mức độ cần đạt.
 - Bắt buộc: HS tạo hình được một 
 vật có màu cơ bản và tô màu.
 - Khuyến khích: HS vẽ được một/ 
 hoặc 2 vật có màu cơ bản và tô màu 
 theo đặc tính của hình.
 - Tùy ý: HS tạo nên một sản phẩm 
 mĩ thuật trong đó có sử dụng màu 
 cơ bản, cũng như thể hiện được 
 hình và nền có tương quan hài hòa.
* Hoạt động 3. Thảo luận
- GV chia nhóm cho HS thảo luận theo câu - HS quan sát bài của bạn và trả lời. 
hỏi gợi ý trong SHS. Tùy điều kiện sĩ số trong lớp học 
 trả lời theo nhóm hoặc cá nhân.
* Hoạt động 4. Vận dụng
- GV phân tích các bước dùng màu cơ bản - HS quan sát và đặt câu hỏi khi 
để trang trí một chiếc trống đồ chơi, sách Mĩ chưa hiểu về các bước thực hiện 
thuật 1, trang 38 -39. trang trí một sản phẩm mĩ thuật từ 
 màu cơ bản.
- GV lưu ý việc sử dụng yếu tố tạo hình - HS vẽ đồ vật cần trang trí ra Vở bài 
như: chấm, nét, hình để trang trí. tập/ giấy A4.
- Xây dựng ý tưởng thực hiện việc sử dụng 
màu cơ bản để trang trí. - GV cho HS vẽ ý tưởng sử dụng màu cơ - Sử dụng màu cơ bản yêu thích để 
 bản để trang trí một món đồ chơi ra Vở bài trang trí.
 tập/ giấy A4.
 * Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học 
 tập cho tiết sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Mĩ thuật - Lớp 5
 CHỦ ĐỀ 6: CHÚ BỘ ĐỘI CỦA CHÚNG EM (T1) 
 (Tiết 3: 5A4)
 Đã soạn
 Mĩ thuật - Lớp 3
 CHỦ ĐỀ 6: BIẾT ƠN THẦY CÔ (T3)
 (Tiết 4: 3A1)
 Đã soạn

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_cap_tieu_hoc_tuan_15_tiep_theo_nam.docx