Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Tuần 15 Thứ 2 ngày 12 tháng 12 năm 2022 Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 2 CHỦ ĐỀ 6: SẮC MÀU THIÊN NHIÊN (T2) (Tiết 1: 2A1, tiết 2: 2A2, tiết 3: 2A3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề thiên nhiên, làm quen với những màu sắc có trong thiên nhiên, TPMT. 2. Năng lực: - HS củng cố kiến thức về màu cơ bản; màu đậm, màu nhạt. - HS sử dụng các hình thức vẽ; xé, dán; nặn và vật liệu tái sử dụng trong thực hành và trang trí sản phẩm liên quan đến chủ đề. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích vận dụng sự đa dạng của màu sắc trong SPMT; - HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về SPMT, TPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, TPMT, clip... có nội dung liên quan đến chủ đề về sắc màu thiên nhiên. - Một số tranh, ảnh, sản phẩm có những mảng màu đẹp từ thiên nhiên, sưu tầm từ sách, báo, tạp chí, ảnh chụp... 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT a. Mục tiêu: - HS nhận biết được sự đa dạng, phong - HS nhận biết được sự đa dạng, phong phú về màu sắc có trong tự nhiên. phú về màu sắc có trong tự nhiên. - HS quan sát tranh sơn dầu và tranh - HS quan sát tranh sơn dầu, tranh khắc gỗ của hoạ sĩ nổi tiếng thế giới, khắc gỗ của hoạ sĩ thế giới, qua đó biết qua đó biết đến cách sử dụng màu sắc đến cách sử dụng màu sắc trong trong SPMT. SPMT. b. Nội dung: - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, nhận thức ban đầu về nội dung kiến, nhận thức ban đầu về nội dung liên quan đến chủ đề từ ảnh, TPMT liên quan đến chủ đề từ ảnh, TPMT minh hoạ trong sách hoặc tranh, ảnh, minh hoạ trong sách hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn bị, trong đó chú SPMT trong đó chú trọng đến màu sắc trọng đến màu sắc thể hiện về cảnh vật thể hiện về cảnh vật trong thiên nhiên. trong thiên nhiên. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi - HS trả lời các câu hỏi trong SGK Mĩ trong SGK Mĩ thuật 2, trang 35 – 36 – thuật 2, trang 35 – 36 – 37 để củng cố 37 để củng cố hiểu biết về màu trong hiểu biết về màu trong cuộc sống, cuộc sống, trong TPMT. trong TPMT. c. Sản phẩm: - HS có nhận thức về sự đa dạng của - HS nhận thức về sự đa dạng của màu màu sắc thiên nhiên qua các hình ảnh sắc thiên nhiên qua các hình ảnh xem. được xem. - Tăng cường khả năng quan sát, nhận - Tăng cường khả năng quan sát, nhận biết màu sắc trên các vật dụng hằng biết màu sắc trên các vật dụng hằng ngày và trong các SPMT. ngày và trong các SPMT. d. Tổ chức thực hiện: HS quan sát màu sắc trong tác phẩm hội họa. - GV tiếp tục triển khai hoạt động tìm - HS tìm hiểu nội dung về sắc màu hiểu nội dung về sắc màu trong tranh trong tranh vẽ ở SGK Mĩ thuật 2, trang vẽ ở SGK Mĩ thuật 2, trang 36 – 37, 36 – 37, trong một số tác phẩm hội hoạ trong một số tác phẩm hội hoạ của hoạ của hoạ sĩ Va-xi-li Can-đin-xki sĩ Va-xi-li Can-đin-xki (Wassilly (Wassilly Kandinsky) và tranh khắc gỗ Kandinsky) và tranh khắc gỗ của hoạ sĩ của hoạ sĩ Cát-su-si-ca Hô-cu-sai Cát-su-si-ca Hô-cu-sai (Katsushika (Katsushika Hokusai) diễn tả về cảnh Hokusai) diễn tả về cảnh sắc thiên sắc thiên nhiên. nhiên qua các câu hỏi trong SGK: + Những bức ảnh trên có màu sắc, hình - HS nêu theo ý hiểu của mình ảnh gì? (màu hồng đậm của hoa đào, màu xanh của mây núi, màu vàng của hoa cải, màu đỏ của hoàng hôn...) + Em thích màu sắc nào ở cảnh vật nơi - HS nêu theo cảm nhận riêng em sống? + Em có nhận xét gì về màu sắc, hình - HS trả lời theo cảm nhận của mình về ảnh thể hiện trong các bức tranh trên? màu sắc, hình ảnh thể hiện trong các (màu đỏ, vàng, cam, xanh lam... phối bức tranh đó. hợp để tạo nên vẻ đẹp phong cảnh mùa đông). GV có thể gọi HS mô tả màu của thân cây, lá cây, núi, mái nhà. + Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao? - HS nêu theo cảm nhận + Thiên nhiên trong tranh khắc gỗ của hoạ sĩ Hô-cu-sai được thể hiện bằng - HS nêu theo ý hiểu những hình ảnh nào? (thác nước, núi Phú Sĩ...) + Em yêu thích màu nào trong những bức tranh này? - HS trả lời - Ngoài ra, có thể gợi ý cho HS một số câu hỏi sau: - Lắng nghe, trả lời + Trong bức tranh, hoạ sĩ đã sử dụng màu nào là chính? - HS nêu những màu chính mà mình + Những màu nào em đã biết? thấy. + Hãy chỉ và đọc tên các màu trong các - HS nêu màu mà mình đã biết bức tranh. - HS chỉ và đọc tên các màu trong các – Tuỳ tình hình thực tế, GV phân tích bức tranh. cho HS biết thêm về: - Lắng nghe, tiếp thu + Giới thiệu khái quát về Va-xi-li Can- đin-xki (Nga) và hoạ sĩ Cát-su-si-ca - HS biết về Va-xi-li Can-đin-xki Hô-cu-sai (Nhật Bản) đã vẽ nhiều (Nga) và hoạ sĩ Cát-su-si-ca Hô-cu-sai những tranh phong cảnh về màu sắc (Nhật Bản) đã vẽ nhiều những tranh trong thiên nhiên. phong cảnh về màu sắc trong thiên + Sắc màu trong thiên nhiên rất phong nhiên. phú, có đậm có nhạt. Sắc màu trong + Sắc màu trong thiên nhiên rất phong TPMT của các hoạ sĩ có sử dụng nhiều phú. Sắc màu trong TPMT của các hoạ sắc độ đậm nhạt khác nhau, làm cho sĩ có sử dụng nhiều sắc độ đậm nhạt người xem cảm nhận được vẻ đẹp và khác nhau, làm cho người xem cảm sự phong phú của màu sắc thiên nhiên nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của trong tranh vẽ. màu sắc thiên nhiên trong tranh vẽ. + GV chỉ trực tiếp cho HS nhận biết màu đậm, màu nhạt trong mỗi bức - HS nhận biết màu đậm, màu nhạt tranh và lưu ý HS về màu đậm hay trong mỗi bức tranh và lưu ý HS về màu nhạt cũng còn phụ thuộc vào thực màu đậm hay màu nhạt cũng còn phụ tế các màu khi đặt cạnh nhau hoặc do thuộc vào thực tế các màu khi đặt cạnh sự tác động của ánh sáng tự nhiên (GV nhau hoặc do sự tác động của ánh sáng nên chỉ trực tiếp ý này trên SPMT cho tự nhiên. HS hiểu thêm). 2. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - HS biết sử dụng hình thức yêu thích, tạo nên một SPMT về sắc màu thiên - HS biết tạo nên một SPMT về sắc nhiên. màu thiên nhiên. b. Nội dung: - HS thực hành thể hiện SPMT theo những gợi ý, từ hình ảnh, chất liệu cho - HS thực hành thể hiện SPMT theo đến hình thức thực hiện. những gợi ý, từ hình ảnh, chất liệu cho - GV gợi ý về cách tìm ý tưởng, thể đến hình thức thực hiện. hiện đối với những HS còn lúng túng - HS tìm ý tưởng thể hiện của mình để trong thực hành. thực hiện sản phẩm. c. Sản phẩm: - HS làm được SPMT phù hợp với chủ đề bằng chất liệu và cách thể hiện mình - HS làm được SPMT phù hợp với chủ yêu thích. đề bằng chất liệu và cách thể hiện d. Tổ chức thực hiện: HS thực hiện mình yêu thích. vẽ một bức tranh thể hiện về màu sắc thiên nhiên (chú ý yếu tố màu đậm, màu nhạt, sự kết hợp của màu). - GV tổ chức cho HS thực hiện bài thực hành tạo những sắc màu mà em - HS thực hiện bài thực hành tạo yêu thích bằng chất liệu tự chọn (màu những sắc màu mà em yêu thích bằng sáp, màu bột, bút dạ...). chất liệu tự chọn (màu sáp, màu bột, - Gợi ý tổ chức các hoạt động: bút dạ...). + HS vẽ theo nhóm, vẽ cá nhân. + HS dùng màu (màu nước, màu dạ, - HS vẽ theo nhóm, vẽ cá nhân: màu sáp, giấy màu ) để tạo màu. + HS dùng màu (màu nước, màu dạ, + HS sử dụng giấy màu để xé, dán tạo màu sáp, giấy màu ) để tạo màu. nên những mảng màu yêu thích có + HS sử dụng giấy màu để xé, dán tạo đậm, có nhạt. nên những mảng màu có đậm, có nhạt. + HS sử dụng đất nặn để tạo nên mảng màu. + HS sử dụng đất nặn để tạo mảng + GV thị phạm trực tiếp cách dùng màu. màu để tạo màu đậm, màu nhạt. GV - HS quan sát tiếp thu cách dung màu cần nhắc nhở HS về cách tô màu với để tậm đậm nhạt. trường hợp sử dụng bút dạ, bút sáp, bút chì, giấy màu khi tạo màu. + GV có thể tổ chức hoạt động thực hành cho phù hợp với điều kiện học tập - HS có thể vẽ mảng màu bằng các của HS. HS có thể vẽ mảng màu bằng chất liệu khác nhau như: màu nước, các chất liệu khác nhau như: màu màu sáp (trên giấy) nước, màu sáp (trên giấy) GV chuẩn bị trước các nền giấy cho HS (cắt hình - HS quan sát các nền giấy của GV (cắt chiếc lá, ông mặt trời ), để các mảng hình chiếc lá, ông mặt trời ), màu được đa dạng, phong phú, hấp dẫn. - Tuỳ từng tình huống cụ thể, GV gợi mở, nhắc nhở HS xé, dán các mảng - HS xé, dán các mảng màu hoặc màu màu hoặc màu theo đậm, nhạt. Ví dụ: theo đậm, nhạt. + Em sẽ thể hiện hình ảnh nào? + Hình ảnh đó có màu gì? - HS nêu + Em hãy chọn giấy màu/ đất nặn có - HS nêu màu yêu thích để tạo sản phẩm. - HS chọn theo ý thích - Trong quá trình hướng dẫn HS thực hành, GV cần phát hiện kịp thời những - HS thực hành trường hợp HS vẽ/ xé, dán mảng màu - HS làm bài theo cảm nhận riêng của đẹp, lạ mắt; khen ngợi, động viên, bản thân về yêu cầu của sản phẩm. khuyến khích HS thực hành để có sản phẩm như mong muốn. * Cho HS thực hiện vẽ một bức tranh thể hiện về màu sắc thiên - HS thực hiện vẽ một bức tranh thể nhiên (chú ý yếu tố màu đậm, màu hiện về màu sắc thiên nhiên (chú ý yếu nhạt, sự kết hợp của màu). tố màu đậm, màu nhạt, sự kết hợp của - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài màu). tập. - HS hoàn thành bài tập. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS - HS nêu lại KT bài học *Dặn dò: - Phát huy - Nhắc HS lưu giữ sản phẩm cho tiết sau. - HS lưu giữ sản phẩm cho tiết sau. - Về nhà chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, đất - Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ cho nặn... bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 3 ngày 13 tháng 12 năm 2022 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 2 CHỦ ĐỀ 6: SẮC MÀU THIÊN NHIÊN (T3) (Tiết 2: 2A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề thiên nhiên, làm quen với những màu sắc có trong thiên nhiên, TPMT. 2. Năng lực: - HS củng cố kiến thức về màu cơ bản; màu đậm, màu nhạt. - HS sử dụng các hình thức vẽ; xé, dán; nặn và vật liệu tái sử dụng trong thực hành và trang trí sản phẩm liên quan đến chủ đề. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích vận dụng sự đa dạng của màu sắc trong SPMT; - HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về SPMT, TPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, TPMT, clip... có nội dung liên quan đến chủ đề về sắc màu thiên nhiên. - Một số tranh, ảnh, sản phẩm có những mảng màu đẹp từ thiên nhiên, sưu tầm từ sách, báo, tạp chí, ảnh chụp... 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS - Trình bày đồ dùng HT - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết - Trình bày sản phẩm của tiết 2 2. - Khen ngợi, động viên HS - Phát huy - GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN a. Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên - HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên quan đến thể hiện hình ảnh về màu sắc quan đến thể hiện hình ảnh về màu sắc thiên nhiên bằng ngôn ngữ tạo hình đã thiên nhiên bằng ngôn ngữ tạo hình đã được học ở hai hoạt động trước. được học ở hai hoạt động trước. b. Nội dung: - Sử dụng hệ thống câu hỏi trong SGK - HS trả lờicâu hỏi trong SGK Mĩ thuật Mĩ thuật 2, trang 39. 2, trang 39. - Có thể bổ sung thêm một số câu hỏi - HS trả lời câu hỏi phù hợp với SPMT phù hợp với SPMT đã được HS thực đã được thực hiện ở hoạt động 2. hiện ở hoạt động 2. c. Sản phẩm - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với SPMT được hỏi. SPMT được hỏi. d. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS thảo luận theo câu hỏi - HS thảo luận theo câu hỏi trong SGK trong SGK Mĩ thuật 2, trang 39: Mĩ thuật 2, trang 39: + Em thấy có màu sắc, hình ảnh nào - HS nêu màu sắc, hình ảnh mình thấy trong SPMT? trong SPMT. + SPMT này gợi cho em liên tưởng - HS nêu đến cảnh vật ở đâu? + Em dự định sẽ treo SPMT này ở đâu - HS nêu dự định của mình trong nhà? - GV tổ chức cho HS (nhóm/ cá nhân) - HS (nhóm/ cá nhân) nhận xét từ các nhận xét từ các bài thực hành của HS bài thực hành của HS. theo gợi ý: + Đọc tên màu, mảng màu đã hoàn - HS đọc tên màu, mảng màu đã hoàn thành. Những màu đó được hoàn thành thành. bằng kĩ thuật, chất liệu gì? Là màu đậm hay màu nhạt? + Đọc tên và chỉ vào màu nào cạnh - HS đọc tên và chỉ vào màu nào cạnh màu nào hoặc màu đậm, màu nhạt có màu nào hoặc màu đậm, màu nhạt có trong bài thực hành. trong bài thực hành. - GV có thể tạo tình huống để củng cố - HS củng cố kiến thức về màu, màu kiến thức về màu, màu đậm, màu nhạt đậm, màu nhạt. cho HS. * Gợi ý: Có thể sử dụng bài vẽ của HS - HS quan sát bài vẽ có màu hoặc có màu hoặc mảng màu bất kì, yêu cầu mảng màu bất kì của GV, tìm những các em tìm những màu nào đặt cạnh màu nào đặt cạnh nhau để tạo thành nhau để tạo thành màu có màu đậm, màu có màu đậm, màu nhạt. màu nhạt. GV yêu cầu HS tìm và gọi màu cơ bản - HS tìm và gọi màu cơ bản và các và các màu khi được kết hợp cạnh màu khi được kết hợp cạnh nhau nhằm nhau nhằm củng cố kiến thức về màu củng cố kiến thức về màu (màu cơ bản (màu cơ bản và màu được kết hợp). và màu được kết hợp). 3. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - HS thực hành và trang trí một SPMT - HS thực hành và trang trí một SPMT sử dụng màu sắc yêu thích. sử dụng màu sắc yêu thích. b. Nội dung: - GV cho HS quan sát, phân tích cách - HS quan sát, phân tích cách sử dụng sử dụng rau, củ, quả để in và cách tạo rau, củ, quả để in và cách tạo hình, hình, trang trí chiếc mũ để có thêm trang trí chiếc mũ để có thêm những những cách thực hành SPMT khác cách thực hành SPMT khác nhau. nhau. - HS thực hiện SPMT theo yêu cầu. - HS thực hiện SPMT theo yêu cầu. c. Sản phẩm: - Một SPMT có sử dụng màu sắc mà - Một SPMT có sử dụng màu sắc mà em yêu thích. HS yêu thích. d. Tổ chức thực hiện: HS tiến hành trang trí một đồ vật bằng hình thức in (củ, quả, lá cây...) - GV hướng dẫn HS quan sát phần - HS quan sát phần tham khảo tạo hình tham khảo tạo hình từ rau, củ, quả từ rau, củ, quả trong SGK trong SGK Mĩ thuật 2, trang 40, để Mĩ thuật 2, trang 40, để nhận biết thứ nhận biết thứ tự các bước in màu từ tự các bước in màu từ rau, củ, quả. rau, củ, quả. *Lưu ý: - GV gợi ý HS dùng rau, củ, quả chấm - HS dùng rau, củ, quả chấm vào màu vào màu để in thành SPMT theo ý để in thành SPMT theo ý thích và chú thích và chú ý đến màu đậm, màu nhạt. ý đến màu đậm, màu nhạt. - Trong quá trình hướng dẫn HS thực - HS thực hành theo nhóm, tạo điều hành, GV cần phát hiện những HS có kiện cho HS giúp đỡ nhau trong quá kĩ năng in màu đẹp hoặc biết phân biệt trình học tập. màu đậm nhạt để động viên khích lệ. Có thể tổ chức thực hành theo nhóm, tạo điều kiện cho HS giúp đỡ nhau trong quá trình học tập. - GV tổ chức cho HS thực hiện bài - HS thực hiện bài thực hành: Sử dụng thực hành: Sử dụng cuống cây rau, củ, cuống cây rau, củ, quả để in thành sản quả để in thành sản phẩm. phẩm. - GV cho HS thảo luận về những sản - HS thảo luận về những sản phẩm mà phẩm mà HS được thể hiện kĩ thuật in HS được thể hiện kĩ thuật in từ cây từ cây rau, củ, quả (có thể cùng nhận rau, củ, quả (có thể cùng nhận xét một xét một SPMT tiêu biểu mà GV chọn, SPMT tiêu biểu mà GV chọn, hoặc hoặc thảo luận theo nhóm sản phẩm do thảo luận theo nhóm sản phẩm do HS HS và GV cùng chọn). và GV cùng chọn). - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản phẩm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 6: CHÚ BỘ ĐỘI CỦA CHÚNG EM (T1) (Tiết 3: 5A5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở HS biểu hiện các năng lực sau: 2.1. Năng lực đặc thù môn học - HS biết được một số hoạt động cơ bản của bội đội và đặc điểm về trang phục của một số quân chủng trong Quân đội Nhân dân Việt Nam. - Biết kết hợp các sản phẩm cá nhân thành sản phẩm nhóm; - Biết trưng bày, mô tả và chia sẻ được cảm nhận về hình ảnh trong tranh 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập; - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành trưng bày, mô tả và chia sẻ được cả nhận về sản phẩm; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm (màu vẽ, giấy màu ) thể hiện được hình ảnh chú bộ đội bằng nhiều hình thức và chất liệu. - Biết vẽ các dáng người khác nhau tạo ngân hàng hình ảnh. 2.3. Năng lực đặc thù của HS + Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi giới thiệu, nhận xét ; + Năng lực tự nhiên: Vận dụng sự hiểu biết về hệ thực vât để áp dụng vào các môn học khác và trong cuộc sống hằng ngày. 2. Về phẩm chất: Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách nhiệm ở HS, cụ thể là: - Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành, sáng tạo; - Biết yêu thiên nhiên, cây cối và ý thức bảo vệ môi trường - Biết xây dựng, vun đắp tình thân yêu, trách nhiệm với bạn bè - Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét. - Biết yêu thương và tìm hiểu cuộc sống quanh em II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Sách học MT lớp 5. - Tranh, ảnh hoặc video, sản phẩm của HS về chú bộ đội. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 5. - Giấy vẽ, giấy màu, bìa, màu vẽ, kéo, keo dán, bút chì... * Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau_ Sáng tác câu chuyện, tiếp cận theo chủ đề. * Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. - Đồng ca bài: Màu áo chú bộ đội. - Hát đồng ca - GV nêu hình ảnh trong bài hát, GT chủ - Lắng nghe, mở bài học đề. 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh về chú bộ - Quan sát, thảo luận nhóm, cử đại đội trong hình 6.1và nêu câu hỏi gợi mở để diện báo cáo. HS thảo luận nhóm tìm hiểu nội dung chủ đề. - Yêu cầu HS quan sát hình 6.2 để tìm hiểu - Quan sát, thảo luận nhóm, tìm hiểu về hình thức, chất liệu và nội dung của các theo gợi ý của GV về sản phẩm. sản phẩm về chủ đề bài học. - GV tóm tắt: - Ghi nhớ + Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiều - Với những đặc điểm riêng khác quân chủng như Lục quân, Hải quân... nhau + Đặc điểm trang phục của mỗi quân - Lục quân màu xanh lá cây, Hải chủng cũng khác nhau. quân màu trắng... + Hoạt động của bộ đội rất phong phú và - Bộ đội tập luyện, giúp dân, với đa dạng. thiếu nhi, chăm sóc vườn rau, văn nghệ... + Có thể lấy ý tưởng từ các hoạt động của - Theo ý thích chú bộ đội để tạo hình sản phẩm Chú bộ đội của chúng em bằng các hình thức vẽ, xé dán, nặn... * CÁCH THỰC HIỆN - Thảo luận nhóm, lựa chọn hình thức thể hiện sản phẩm. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để lựa chọn nội dung hình thức thể hiện sản phẩm tạo - Quan sát, nhận biết cách thực hiện hình Chú bộ đội của chúng em. - Yêu cầu HS quan sát hình 6.3 để tham - Quan sát, tiếp thu khảo cách thực hiện bức tranh về bộ đội. - Về chú bộ đội - GV minh họa trực tiếp cách thực hiện: - Các dáng của chú bộ đội... + Lựa chọn nội dung theo chủ đề. - Hoạt động theo nhóm + Tạo kho hình ảnh. + Lựa chọn hình ảnh từ kho hình ảnh sắp - Theo ý thích xếp, thành sản phẩm tập thể. + Thêm hình ảnh khác tạo không gian cho - Quan sát, học tập sản phẩm sinh động. - Yêu cầu HS quan sát hình 6.4 để có thêm ý tưởng sáng tạo bức tranh của nhóm. 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH - Làm việc cá nhân * Tiến trình của hoạt động: - Thực hiện vẽ - Hoạt động cá nhân: - Tiếp thu, thực hiện + Tổ chức cho HS vẽ kí họa dáng người. + Hướng dẫn HS vẽ thêm chi tiết cho trang phục như mũ, giầy, ba lô để xây dựng kho - Làm việc theo nhóm hình ảnh. - Chú bộ đội giúp dân, chú bộ đội - Hoạt động nhóm: Yêu cầu HS: với thiếu nhi... + Thảo luận để lựa chọn nội dung của bức - Lựa chọn những hình ảnh đẹp nhất tranh. trong kho hình ảnh. + Lựa chọn các hình ảnh trong kho hình ảnh sắp xếp thành bố cục theo nội dung đã - Theo ý thích thống nhất. + Thêm các hình ảnh khác tạo không gian - HĐ nhóm cho bức tranh. * GV tiến hành tổ chức cho HS vẽ tranh - Hoàn thành bài tập theo nhóm. - Quan sát, động viên HS hoàn thành sản phẩm. * Dặn dò: - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện thêm và trưng bày và giới thiệu sản phẩm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2 của chủ đề này IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật - Lớp 4 CHỦ ĐỀ 6: NGÀY TẾT, LỄ HỘI VÀ MÙA XUÂN (T1) (Tiết 4: 4A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Kiến thức: HS hiểu và nêu được một số đặc điểm về ngày Tết, lễ hội và mùa xuân. - Kĩ năng: HS sáng tạo được sản phẩm Mĩ thuật bằng cách vẽ, nặn, tạo hình từ vật liệu tìm được và sắp đặt theo nội dung chủ đề “Ngày Tết, lễ hội và mùa xuân”. 2. Năng lực đặc chung: - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng lực được hình thành. - NL 1: Năng lực quan sát. - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề: - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ. - NL 4: Năng lực thực hành. - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển 3. Phẩm chất: - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 4, tranh ảnh, clip, sản phẩm tạo hình cùng chủ đề. - Sản phẩm tạo hình của HS và một số dáng người phù hợp nội dung chủ đề. * Học sinh: - Sách học MT lớp 4. - Màu, giấy, báo, bìa, kéo, hồ dán, đất nặn, vỏ hộp vỏ chai, đá, sỏi, dây thép 2. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: + Xây dựng cốt truyện. + Tạo hình 3D - Tiếp cận chủ đề. + Tạo hình con rối - Nghệ thuật biểu diễn. 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - Cho HS nghe bài hát: Sắp đến Tết rồi hoặc - Nghe nhạc, cảm nhận và trả lời câu hỏi bài: Ngày Tết quê em. của GV. - GV giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU * Mục tiêu: + HS tìm hiểu, nhận biết về cảnh vật, không - Nhận biết về cảnh vật, không khí và khí và các hoạt động văn hóa diễn ra trong các hoạt động văn hóa diễn ra trong ngày ngày Tết, lễ hội và mùa xuân. Tết, lễ hội và mùa xuân. + HS biết được một số chất liệu, hình thức - Biết được một số chất liệu, hình thức thể hiện nội dung chủ đề. thể hiện nội dung chủ đề. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 6.1, thảo luận - Quan sát, thảo luận để thấy được các để tìm hiểu về cảnh vật, không khí và các hình ảnh đó diễn tả hoạt động gì? Diễn hoạt động văn hóa diễn ra trong ngày Tết, lễ ra ở đâu? Hình ảnh chính, phụ? Màu sắc, hội và mùa xuân. không khí như thế nào? - GV tóm tắt: - Ghi nhớ + Vào dịp Tết thường có các lễ hội diễn ra - Rất vui nhộn và mang đậm bản sắc văn trên khắp các địa phương, vùng miền của cả hóa dân tộc. nước. + Trong đó có nhiều hoạt động sinh hoạt - Với không khí tưng bừng, nhộn nhịp, văn hóa khác nhau. màu sắc rực rỡ. + Lễ hội ở mỗi địa phương, vùng miền lại - Như lễ hội Đua voi ở Tây Nguyên, hội có những trò chơi, hoạt động mang bản sắc Lim ở Bắc Ninh, chọi trâu ở Hải riêng. Phòng... - Cho HS quan sát hình 6.2 và nêu câu hỏi - Quan sát, thảo luận nhóm để thấy được gợi mở để HS thảo luận nhận biết về chất chất liệu, hình thức thể hiện sản phẩm. liệu, hình thức thể hiện nội dung chủ đề. - GV tóm tắt: - Ghi nhớ + Để thể hiện chủ đề này, các em cần nhớ - Có thể vẽ, xé dán hoặc nặn, tạo hình từ lại các hoạt động trong ngày Tết, lễ hội vật liệu tìm được. mình đã được tham gia. Hãy chọn hoạt động mình thích nhất để thể hiện. + Có rất nhiều nội dung để thể hiện đề tài - Như chợ hoa, gói bánh chưng, trang trí này. nhà cửa, đi chúc Tết... 3. HOẠT ĐỘNG 2: CÁCH THỰC HIỆN * Mục tiêu: + HS tìm hiểu, nhận biết được cách thể hiện - Nhận biết được cách thể hiện chủ đề chủ đề. + HS nắm được các bước thực hiện sản - Nắm được các bước thực hiện sản phẩm theo đúng chủ đề. phẩm theo đúng chủ đề. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - GV lựa chọn hình thức để tổ chức cho HS - Thảo luận chọn nội dung thể hiện thảo luận, tìm hiểu cách thể hiện chủ đề: + Nội dung hoạt động. + Nhân vật. + Bối cảnh. + Các hình ảnh khác. - Có thể sử dụng sơ đồ tư duy để HS tìm các - Tìm hình ảnh về chủ đề theo ý thích hình ảnh liên quan đến nội dung chủ đề. của mình. - Yêu cầu HS quan sát hình 6.3 để tìm hiểu về cách tạo hình sản phẩm chủ đề Ngày Tết, - Quan sát, tìm hiểu cách thực hiện lễ hội và mùa xuân. * GV tổ chức cho HS vẽ hoặc nặn, xé dán - HĐ cá nhân tạo các hình ảnh. * Dặn dò: - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện thêm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 1 CHỦ ĐỀ 5: MÀU CƠ BẢN TRONG MĨ THUẬT (T3) (Tiết 1: 1A2, tiết 2: 1A3, tiết 3: 1A1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nhận biết và đọc được tên một số màu cơ bản trên đồ vật, sự vật; 2. Năng lực: - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau: * Năng lực đặc thù: - Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng đến một số đồ vật, sự vật có màu cơ bản; - Biết sử dụng màu cơ bản trong thực hành, sáng tạo. - Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo; - Sắp sếp được các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm nhóm; - Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, của bạn bè. * Năng lực chung. - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết vận dụng sự hiểu biết về màu cơ bản để tạo ra các hình ảnh trong Mĩ thuật. 3. Phẩm chất: - Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát. - Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Giáo viên: - Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát. - Bảng màu cơ bản và một số đồ vật trong cuộc sống có màu cơ bản, tranh vẽ để minh hoạ trực quan cho HS. * Học sinh: - Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học, một món đồ chơi cũ để thực hành trang trí. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC * Phương pháp/ hình thức dạy học Dạy học theo chủ đề, phương pháp mô phỏng, khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức lớp. - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng của học sinh. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS hát kết hợp vận động theo - HS thực hiện. nhạc. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. * Hoạt động 2. Thể hiện: (vẽ, xé, dán hoặc đắp nổi một vật có dạng màu cơ bản mà em thích) - GV cho HS thể hiện một vật có màu cơ - HS thực hành vào Vở bài tập/ bản yêu thích đã phát biểu ở HĐ Quan sát giấy A4. bằng hình thức tự chọn. - Mức độ cần đạt. - Bắt buộc: HS tạo hình được một vật có màu cơ bản và tô màu. - Khuyến khích: HS vẽ được một/ hoặc 2 vật có màu cơ bản và tô màu theo đặc tính của hình. - Tùy ý: HS tạo nên một sản phẩm mĩ thuật trong đó có sử dụng màu cơ bản, cũng như thể hiện được hình và nền có tương quan hài hòa. * Hoạt động 3. Thảo luận - GV chia nhóm cho HS thảo luận theo câu - HS quan sát bài của bạn và trả lời. hỏi gợi ý trong SHS. Tùy điều kiện sĩ số trong lớp học trả lời theo nhóm hoặc cá nhân. * Hoạt động 4. Vận dụng - GV phân tích các bước dùng màu cơ bản - HS quan sát và đặt câu hỏi khi để trang trí một chiếc trống đồ chơi, sách Mĩ chưa hiểu về các bước thực hiện thuật 1, trang 38 -39. trang trí một sản phẩm mĩ thuật từ màu cơ bản. - GV lưu ý việc sử dụng yếu tố tạo hình - HS vẽ đồ vật cần trang trí ra Vở bài như: chấm, nét, hình để trang trí. tập/ giấy A4. - Xây dựng ý tưởng thực hiện việc sử dụng màu cơ bản để trang trí. - GV cho HS vẽ ý tưởng sử dụng màu cơ - Sử dụng màu cơ bản yêu thích để bản để trang trí một món đồ chơi ra Vở bài trang trí. tập/ giấy A4. * Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 4 ngày 14 tháng 12 năm 2022 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 6: CHÚ BỘ ĐỘI CỦA CHÚNG EM (T1) (Tiết 2: 5A2, tiết 3: 5A3) Đã soạn Mĩ thuật - Lớp 3 CHỦ ĐỀ 6: BIẾT ƠN THẦY CÔ (T3) (Tiết 4: 3A2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về yếu tố chấm, nét, hình, màu cũng như sắp xếp hình ảnh chính – phụ...cho HS. - HS chọn được hình ảnh và vẽ được bức tranh yêu thích có chủ đề về thầy cô. - HS thực hiện được các hoạt động (cắt, vẽ, xé dán giấy bìa...) tạo hình SPMT (làm báo tường) sử dụng trong ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. 2. Năng lực: - HS tái hiện được các hình ảnh đẹp, quen thuộc bằng hình thức, phương tiện, ngôn ngữ biểu đạt phù hợp với bản thân. - HS tự học, nhận ra những ưu điểm, hạn chế trong bài học qua lời nhận xét của thầy cô, bạn bè. - HS giao tiếp, hợp tác nhóm, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV. - HS sáng tạo, hình thành ý tưởng mới của bản thân trong quá trình học tập. 3. Phẩm chất: - HS yêu thương, tôn trọng thầy cô, bạn bè và những người khác. - HS có trách nhiệm với công việc được giao ở trường, lớp, chăm chỉ học tập, chuyên cần, tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội. - HS tự tin trong học tập và sáng tạo nghệ thuật. * HSKT: em Gia Bảo vẽ thầy cô giáo theo cảm nhận riêng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Tranh vẽ, sản phẩm mĩ thuật có hình ảnh về thầy cô. Tranh vẽ phong cảnh trường học. Tranh vẽ quang cảnh trường học nhân dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 của HS. - Một số SPMT 3D (báo tường, thiệp chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11) bằng giấy, vải, đất nặn... - Một số bức ảnh phù hợp với chủ đề. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 2. trong Tiết 2, sản phẩm của tiết 2. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.3. THẢO LUẬN a. Mục tiêu: - Bày tỏ được cảm xúc cá nhân trước vẻ - HS bày tỏ được cảm xúc cá nhân trước đẹp của SPMT có chủ đề về thầy cô. vẻ đẹp của SPMT có chủ đề về thầy cô. - Mô tả được nội dung, hình ảnh, màu sắc, - HS mô tả được nội dung, hình ảnh, màu chất liệu, nhóm chính – phụ...được biểu sắc, chất liệu, nhóm chính – phụ...được hiện trên sản phẩm. biểu hiện trên sản phẩm. b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS quan sát SPMT của - HS quan sát SPMT của bạn/nhóm đã bạn/nhóm đã thực hiện. thực hiện. - Thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong - HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý SGK MT3, trang 37. trong SGK MT3, trang 37. c. Sản phẩm: - Trả lời được câu hỏi phù hợp với SPMT - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với được hỏi. SPMT được hỏi. - Trình bày được cảm nhận về SPMT của - HS trình bày được cảm nhận về SPMT mình, của bạn đã thực hành. của mình, của bạn đã thực hành. d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS đặt tên cho SPMT - HS đặt tên cho SPMT của mình và trao của mình và trao đổi trong nhóm về SPMT đổi trong nhóm về SPMT theo câu hỏi theo câu hỏi trong SGK MT3, trang 37: trong SGK MT3, trang 37. + SPMT thể hiện hình ảnh gì và được làm - 1, 2 HS trả lời. bằng vật liệu nào? + Hình ảnh nào là chính trên sản phẩm? - HS nêu theo hiểu biết của mình. Hình ảnh nào hỗ trợ cho hình ảnh chính? + Đọc tên các màu và chỉ cho bạn biết màu - HS trả lời. nào là màu cơ bản, màu thứ cấp, màu đậm, màu nhạt. + Bạn thích SPMT nào nhất? Vì sao? - HS nêu theo cảm nhận của mình. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo hình - HS thảo luận theo hình thức học cá thức học cá nhân/nhóm/cả lớp, thực hiện nhân/nhóm/cả lớp, thực hiện nhận xét nhận xét đánh giá về: đánh giá. + Nội dung ý tưởng, màu sắc, sắp xếp - Đánh giá theo ý hiểu. nhóm chính – phụ hình ảnh thầy cô, nhà trường trên các SPMT. + Vật liệu sử dụng trong sản phẩm. - HS nêu. + Cách thể hiện khác nhau về hình ảnh thầy - HS đánh giá theo cảm nhận về hình ảnh cô ở mỗi chất liệu như màu vẽ, đất nặn, thầy cô ở mỗi chất liệu như màu vẽ, đất giấy/bìa thủ công trong sản phẩm tạo hình nặn, giấy/bìa thủ công trong sản phẩm tạo 3D... hình 3D... - GV theo dõi và đánh giá kết quả học tập - Tiếp thu và ghi nhớ kiến thức. của HS thông qua sự phát hiện, tìm hiểu và ý kiến đóng góp trong nhận xét về sản phẩm. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày. *Dặn dò: - Bảo quản sản phẩm của Tiết 3. - Bảo quản sản phẩm. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, học sau. tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_cap_tieu_hoc_tuan_15_nam_hoc_2022.docx