Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật cấp Tiểu học - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Tuần 13 Thứ 2 ngày 28 tháng 11 năm 2022 Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 2 CHỦ ĐỀ 5: SỰ KẾT HỢP THÚ VỊ CỦA KHỐI (T3) (Tiết 1: 2A1, tiết 2: 2A2, tiết 3: 2A3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS biết được sự đa dạng của các khối trụ, khối chóp nón, khối cầu.... - HS biết được sự kết hợp các khối trụ, khối chóp nón, khối cầu có trong các đồ vật, sản phẩm MT, tác phẩm MT. - HS hiểu biết về khối, sự kết hợp của khối trong thực hành, sáng tạo sản phẩm MT. 2. Năng lực: - HS nhận biết các khối trụ, khối chóp nón, khối cầu... thông qua tìm hiểu về khối ở đồ dùng dạy học và liên hệ thực tế. - HS biết sử dụng vật liệu có sẵn sắp xếp thành sản phẩm có hình khối. - HS tạo được các khối (khối trụ, khối chóp nón, khối cầu...) và ghép thành sản phẩm yêu thích. - HS sáng tạo trong thực hành và vận dụng kiến thức về khối trong tạo sản phẩm MT. 3. Phẩm chất: - HS cảm nhận được vẻ đẹp đa dạng của khối trong cuộc sống. - HS chủ động sưu tầm các vật liệu sẵn có, vật liệu tái sử dụng phục vụ học tập. - HS tự tin trong học tập và sáng tạo nghệ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số sản phẩm, đồ vật được kết hợp từ khối cơ bản. - Ảnh chụp công trình kiến trúc, điêu khắc, SPMT . - Mô hình khối trụ, khối chóp nón, khối cầu, khối hộp.... - Một số vật liệu tái sử dụng: vỏ hộp, chai nhựa, sỏi, mẩu gỗ... có dạng gần giống các khối trụ, khối chóp nón, khối cầu, khối hộp... 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN a. Mục tiêu: - HS thảo luận về sản phẩm được tạo từ - HS thảo luận về sản phẩm được tạo từ khối và liên tưởng các khối có trong khối và liên tưởng các khối có trong một số đồ vật có ở thực tế xung quanh. một số đồ vật có ở thực tế xung quanh. b. Nội dung: - Sử dụng hệ thống câu hỏi trong SGK - HS báo cáo MT 2, trang 31. - Bổ sung thêm một số câu hỏi phù hợp - HS nêu với SPMT đã được HS thực hiện ở hoạt động 2. c. Sản phẩm: - Tên của sản phẩm nhóm/ cá nhân. - Sản phẩm nhóm/ cá nhân. - Những ý kiến nhận xét, đóng góp cho - Những ý kiến nhận xét, đóng góp cho sản phẩm của nhóm bạn. sản phẩm của nhóm bạn. - Sự tương tác của các thành viên trong - Tương tác trong quá trình nhận xét, lớp trong quá trình nhận xét, đánh giá đánh giá sản phẩm. sản phẩm. d. Tổ chức thực hiện: - GV hướng dẫn HS: - HS: + Trưng bày sản phẩm nhóm/ cá nhân. + Trưng bày sản phẩm nhóm/ cá nhân. + Trình bày ý tưởng và cách thể hiện + Trình bày ý tưởng và cách thể hiện khối trên các sản phẩm. khối trên các sản phẩm. + Quan sát, nhận xét sản phẩm của + Quan sát, nhận xét sản phẩm của nhóm bạn. Thực hiện thảo luận theo gợi nhóm bạn. Thực hiện thảo luận theo ý trong SGK MT 2, trang 31: gợi ý trong SGK Mĩ thuật 2, trang 31: • Em thấy bài thực hành này được kết - HS nêu hợp từ những khối gì? • Với những khối này, em sẽ tạo được - HS trả lời những sự vật gì khác? • Chia sẻ điều mà em thích về bài thực - HS chia sẻ hành với các bạn trong nhóm? + Nêu cảm nhận cá nhân về sản phẩm - HS nêu cảm nhận của nhóm mình, nhóm bạn? - HS quan sát các đồ vật, nhận biết các - HS quan sát khối. - HS đọc tên khối đã tạo nên bộ phận - HS đọc nào ở sản phẩm. 2. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - HS sắp đặt các khối đã biết để tạo nên - HS sắp đặt các khối đã biết để tạo nên SPMT yêu thích. SPMT yêu thích. b. Nội dung: - HS sử dụng các khối đã có từ vật liệu - HS sử dụng các khối đã có từ vật liệu tái sử dụng hoặc các khối được tạo nên tái sử dụng hoặc các khối được tạo nên từ đất nặn, giấy, bìa từ đất nặn, giấy, bìa - GV hướng dẫn HS các bước tạo khối - HS quan sát, tiếp thu các bước tạo từ giấy (đối với HS chưa biết) và gợi ý khối và biết cách sắp xếp khối tạo nên với HS/ nhóm HS về cách sắp xếp khối sản phẩm. để tạo nên sản phẩm. c. Sản phẩm: - Một SPMT sử dụng các khối đã biết - HS hoàn thiện sản phẩm mà HS yêu thích. d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi TC “Hợp tác - HS chọn nhóm chơi, đội chơi vui vẻ”. + GV nêu luật chơi, cách chơi. - HS chơi TC theo hướng dẫn của GV + Tuyên dương đội chơi hiệu quả. - Vỗ tay - GV cho HS quan sát phần tham khảo - HS quan sát trong SGK MT 2, trang 32 − 33 − 34, để nhận biết: + Vật liệu tạo khối từ giấy, bìa (giấy, + Vật liệu tạo khối từ giấy, bìa (giấy, keo, băng dính...). keo, băng dính...). + Cách tạo một số dạng khối từ giấy + Cách tạo một số dạng khối từ giấy báo, giấy màu. báo, giấy màu. + Các bước tạo khối chóp nón, khối + Các bước tạo khối chóp nón, khối cầu, khối trụ... cầu, khối trụ... - GV có thể thị phạm trực tiếp hay phân - HS quan sát, biết thêm các thao tác, kĩ tích các hình minh hoạ cách tạo các thuật sử dụng tạo khối từ giấy, bìa khối chóp, khối cầu, khối trụ... để HS biết thêm các thao tác, kĩ thuật sử dụng tạo khối từ giấy, bìa - GV cho HS/ nhóm HS lựa chọn sắp - HS lựa chọn sắp xếp và trang trí khối xếp và trang trí khối để thể hiện rõ hơn để thể hiện rõ hơn về chủ đề. về chủ đề. * Lưu ý: Vì đây là dạng bài sắp đặt điêu - HS hiểu hơn về nhiệm vụ cần thực khắc các khối cơ bản ở dạng đơn giản hiện ở chủ đề này. nên không chú trọng đến tính lệ thực, GV có thể tham khảo hình minh hoạ trong SGK MT 2, trang 31 để phân tích giúp HS hiểu hơn về nhiệm vụ cần thực hiện ở chủ đề này. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản - HS hoàn thiện sản phẩm phẩm. *TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CĐ: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm cá phẩm cá nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận và giới và giới thiệu sản phẩm theo một số gợi thiệu sản phẩm. ý sau: + Bạn đã sắp xếp được những sản phẩm - HS nêu theo ý hiểu nào? Tên của sản phẩm là gì? + Sản phẩm được kết hợp từ những - HS nêu theo cảm nhận khối gì? Nêu tên của mỗi khối? + Những khối chóp nón, khối cầu đã - HS nêu, bổ sung hoàn thiện chưa? Em có bổ sung gì cho sản phẩm của bạn? + Em thích sản phẩm nào nhất? Vì sao? - HS nêu ý kiến của mình + Hãy liên tưởng sự kết hợp của các - HS liên tưởng sự kết hợp của các khối khối chóp nón, khối cầu, khối trụ... với chóp nón, khối cầu, khối trụ... với các các hình ảnh quanh em (ví dụ: ngôi hình ảnh quanh em (ví dụ: ngôi nhà, nhà, trường học, đồ dùng học tập, mũ, trường học, đồ dùng học tập, mũ, nón...). Phát biểu cảm nhận cá nhân của nón...) và phát biểu cảm nhận của em. mình. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá các - HS nhận xét, đánh giá các sản phẩm sản phẩm đã thực hiện chủ yếu trên tinh cùng GV theo cảm nhận của mình. thần động viên, khích lệ HS. * Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - HS nêu lại KT bài học - Khen ngợi HS - Phát huy * Liên hệ thực tế cuộc sống: - Mở rộng kiến thức bài học vào thực tế - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc cuộc sống hàng ngày. sống. * Dặn dò: - Về nhà xem trước chủ đề 6: SẮC - Xem trước chủ đề 6 MÀU THIÊN NHIÊN. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, - Chuẩn bị đồ dùng học tập tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liêquan đến bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật - Lớp 2 CHỦ ĐỀ 6: SẮC MÀU THIÊN NHIÊN (T1) (Tiết 2: 2A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề thiên nhiên, làm quen với những màu sắc có trong thiên nhiên, TPMT. 2. Năng lực: - HS củng cố kiến thức về màu cơ bản; màu đậm, màu nhạt. - HS sử dụng các hình thức vẽ; xé, dán; nặn và vật liệu tái sử dụng trong thực hành và trang trí sản phẩm liên quan đến chủ đề. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích vận dụng sự đa dạng của màu sắc trong SPMT; - HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về SPMT, TPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, TPMT, clip... có nội dung liên quan đến chủ đề về sắc màu thiên nhiên. - Một số tranh, ảnh, sản phẩm có những mảng màu đẹp từ thiên nhiên, sưu tầm từ sách, báo, tạp chí, ảnh chụp... 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV cho HS chơi TC “Thi viết tên màu - HS chọn đội chơi, bạn chơi sắc”. - GV nêu luật chơi, cách chơi. - Hai đội chơi thi viết tên các màu sắc lên bảng. Đội nào viết được nhiều tên màu trong thời gian chơi hơn là đội chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương đội chơi chiến thắng. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT a. Mục tiêu: - HS nhận biết được sự đa dạng, phong - HS nhận biết được sự đa dạng, phú về màu sắc có trong tự nhiên. phong phú về màu sắc có trong tự nhiên. - HS quan sát tranh sơn dầu và tranh khắc - HS quan sát tranh sơn dầu và tranh gỗ của hoạ sĩ nổi tiếng thế giới, qua đó khắc gỗ của hoạ sĩ nổi tiếng thế biết đến cách sử dụng màu sắc trong giới, qua đó biết đến cách sử dụng SPMT. màu sắc trong SPMT. b. Nội dung: - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, - HS quan sát và đưa ra ý kiến, nhận nhận thức ban đầu về nội dung liên quan thức ban đầu về nội dung liên quan đến chủ đề từ ảnh, TPMT minh hoạ trong đến chủ đề từ ảnh, TPMT minh hoạ sách hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn trong sách, tranh, ảnh, SPMT do bị, trong đó chú trọng đến màu sắc thể GV chuẩn bị, trong đó chú trọng hiện về cảnh vật trong thiên nhiên. đến màu sắc thể hiện về cảnh vật trong thiên nhiên. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong - HS trả lời các câu hỏi trong SGK SGK Mĩ thuật 2, trang 35 – 36 – 37 để Mĩ thuật 2, trang 35 – 36 – 37 để củng cố hiểu biết về màu trong cuộc sống, củng cố hiểu biết về màu trong cuộc trong TPMT. sống, trong TPMT. c. Sản phẩm: - HS có nhận thức về sự đa dạng của màu - HS có nhận thức về sự đa dạng sắc thiên nhiên qua các hình ảnh được của màu sắc thiên nhiên qua các xem. hình ảnh được xem. - Tăng cường khả năng quan sát, nhận biết - Tăng cường khả năng quan sát, màu sắc trên các vật dụng hằng ngày và nhận biết màu sắc trên các vật dụng trong các SPMT. hằng ngày và trong các SPMT. d. Tổ chức thực hiện: HS quan sát màu sắc trong thiên nhiên, cuộc sống. - GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) quan - HS (nhóm/ cá nhân) quan sát các sát các hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, trang 35, kết hợp với quan sát ở đầu tiết trang 35, kết hợp với quan sát ở đầu học, gợi ý HS tìm hiểu về sắc màu trong tiết học, gợi ý HS tìm hiểu về sắc thiên nhiên. màu trong thiên nhiên. - GV tóm tắt: Sắc màu trong thiên nhiên - Lắng nghe, ghi nhớ nội dung kiến rất phong phú, đa dạng, có đậm có nhạt. thức hoạt động. Cây cối, hoa lá, bầu trời, mây, nước, sông, núi đều có sắc màu khác nhau. - GV tổ chức cho HS chơi TC “Màu gì- - HS chọn bạn chơi, đội chơi màu gì” + GV nêu luật chơi, thời gian chơi. - HS chơi + GV tuyên dương đội chơi tốt. - Vỗ tay * GV đưa câu lệnh để nối tiếp với hoạt - Chú ý lắng nghe động Thể hiện. 3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - HS biết sử dụng hình thức yêu thích, tạo - HS biết sử dụng hình thức yêu nên một SPMT về sắc màu thiên nhiên. thích, tạo nên một SPMT về sắc màu thiên nhiên. b. Nội dung: - HS thực hành thể hiện SPMT theo - HS thực hành thể hiện SPMT theo những gợi ý, từ hình ảnh, chất liệu cho những gợi ý, từ hình ảnh, chất liệu đến hình thức thực hiện. cho đến hình thức thực hiện. - GV gợi ý về cách tìm ý tưởng, thể hiện - GV gợi ý về cách tìm ý tưởng, thể đối với những HS còn lúng túng trong hiện đối với những HS còn lúng thực hành. túng trong thực hành. c. Sản phẩm: - HS làm được SPMT phù hợp với chủ đề - HS làm được SPMT phù hợp với bằng chất liệu và cách thể hiện mình yêu chủ đề bằng chất liệu và cách thể thích. hiện mình yêu thích. d. Tổ chức thực hiện: HS thực hiện làm một sản phẩm MT thể hiện màu sắc trong cuộc sống mà mình yêu thích bằng hình thức xé dán, nặn. - GV tổ chức cho HS thực hiện bài thực - HS thực hiện bài thực hành tạo hành tạo những sắc màu mà em yêu thích những sắc màu mà em yêu thích bằng chất liệu tự chọn (màu sáp, màu bột, bằng chất liệu tự chọn (màu sáp, bút dạ...). màu bột, bút dạ...). - Gợi ý tổ chức các hoạt động: - HS: + HS vẽ theo nhóm, vẽ cá nhân. + HS vẽ theo nhóm, vẽ cá nhân. + HS dùng màu (màu nước, màu dạ, màu + HS dùng màu để tạo màu. sáp, giấy màu ) để tạo màu. + HS sử dụng giấy màu để xé, dán tạo nên + HS sử dụng giấy màu để xé, dán những mảng màu yêu thích có đậm, có tạo nên những mảng màu yêu thích nhạt. có đậm, có nhạt. + HS sử dụng đất nặn để tạo nên mảng + HS sử dụng đất nặn để tạo nên màu. mảng màu. + GV thị phạm trực tiếp cách dùng màu - Quan sát, tiếp thu để tạo màu đậm, màu nhạt. GV cần nhắc nhở HS về cách tô màu với trường hợp sử dụng bút dạ, bút sáp, bút chì, giấy màu khi tạo màu. + GV có thể tổ chức hoạt động thực hành cho phù hợp với điều kiện học tập của HS. HS có thể vẽ mảng màu bằng các - HS có thể vẽ mảng màu bằng các chất liệu khác nhau như: màu nước, màu chất liệu khác nhau như: màu nước, sáp (trên giấy) GV chuẩn bị trước các màu sáp (trên giấy) nền giấy cho HS (cắt hình chiếc lá, ông - HS (cắt hình chiếc lá, ông mặt mặt trời ), để các mảng màu được đa trời ), để các mảng màu được đa dạng, phong phú, hấp dẫn. dạng, phong phú, hấp dẫn. - Tuỳ từng tình huống cụ thể, GV gợi mở, - HS xé, dán các mảng màu hoặc nhắc nhở HS xé, dán các mảng màu hoặc màu theo đậm, nhạt. màu theo đậm, nhạt. Ví dụ: + Em sẽ thể hiện hình ảnh nào? - HS nêu + Hình ảnh đó có màu gì? - HS trả lời + Em hãy chọn giấy màu/ đất nặn có màu - HS chọn theo ý thích để tạo sản yêu thích để tạo sản phẩm. phẩm của mình. - Trong quá trình hướng dẫn HS thực - Thực hiện theo yêu cầu của bài tập hành, GV cần phát hiện kịp thời những thực hành. trường hợp HS vẽ/ xé, dán mảng màu đẹp, lạ mắt; khen ngợi, động viên, khuyến khích HS thực hành để có sản phẩm như mong muốn. * Cho HS thực hiện làm một sản phẩm - HS thực hiện làm một sản phẩm MT thể hiện màu sắc trong cuộc sống MT thể hiện màu sắc trong cuộc mà mình yêu thích bằng hình thức xé sống mà mình yêu thích bằng hình dán, nặn. thức xé dán, nặn. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài - Hoàn thành bài tập tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 5: TRƯỜNG EM (T3) (Tiết 3: 5A5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 2.1. Năng lực mĩ thuật. - HS khai thác được các hình ảnh, hoạt động đặc trưng trong nhà trường để tạo hình sản phẩm hai chiều, ba chiều. - Nhận biết được hình dáng,vẽ đẹp của ngôi trường thân yêu của mình 2.2. Năng lực chung. - HS biết cách thực hiện và tạo hình được nhân vật yêu thích. - Biết cách tạo hình từ các vật liệu sưu tầm được bằng hình thức vẽ, xé/cắt dán. 2.3. Năng lực đặc thù khác. - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. - HS biết cách thực hiện và tạo hình được nhân vật yêu thích. 2. Phẩm chất * Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, siêng năng ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: - Biết tôn trọng sản phẩm của mình, của bạn làm ra - Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm - Biết sử dụng các vật liệu sưu tầm được như: Chai nhựa, hộp giấy, bìa cát tông, hồ dán, keo dán, giấy màu...để tạo thành mô hình trường, lớp, cây xanh... - Yêu mến bạn bè, thầy cô, trường lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Sách học MT lớp 5, một số hình ảnh về trường học. - Hình minh họa hoặc sản phẩm về chủ đề trường học. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 5. - Màu, giấy, keo, phế liệu sạch, các vật tìm được như vỏ hộp, cành cây khô... * Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: + Tạo hình ba chiều – Tiếp cận chủ đề. + Điêu khắc _ Nghệ thuật tạo hình không gian. * Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1* KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT HS cho tiết học. - Kiểm tra sản phẩm của Tiết 2. - Trình bày sản phẩm của mình 2. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH ( Tiếp theo) * Tiến trình của hoạt động: - Hoạt động nhóm: - Làm việc nhóm + Yêu cầu HS lựa chọn, sắp xếp các - Thực hiện sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm - Liên kết tạo thành chủ đề tập thể, tạo không gian, thêm chi tiết cho sản phẩm sinh động. * GV tổ chức cho HS tiến hành tạo - HĐ nhóm hình sản phẩm nhóm từ kho hình ảnh của cá nhân đã làm trong Tiết 2. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành sản - Hoàn thành bài tập phẩm. * Dặn dò: - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 3 để tiết sau hoàn thiện thêm và trưng bày và giới thiệu sản phẩm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 4 của chủ đề này. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật - Lớp 4 CHỦ ĐỀ 5: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA DÁNG NGƯỜI (T2) (Tiết 4: 4A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS hiểu và nêu được đặc điểm các bộ phận chính của cơ thể khi đang hoạt động với các động tác khác nhau. - HS tạo hình bằng dây thép hoặc nặn được một dáng hoạt động của người theo ý thích - Giới thiệu nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. 2. Năng lực đặc chung: - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng lực được hình thành. - NL 1: Năng lực quan sát. - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề: - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ. - NL 4: Năng lực thực hành. - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển 3. Phẩm chất: - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 4, sản phẩm tạo hình của HS. - Tranh, ảnh sản phẩm tạo hình dáng người phù hợp chủ đề. * Học sinh: - Sách học MT lớp 4. - Dây thép, giấy báo, giấy bồi, vải, kéo, hồ dán, đất nặn, que, ống hút, sợi len 2. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Tạo hình ba chiều_ Tiếp cận chủ đề_ Điêu khắc, tạo hình không gian. 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS * KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT HS. - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - Trình bày sản phẩm 1. 4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH * Mục tiêu: + HS hiểu và nắm được công việc phải - Hiểu công việc của mình phải làm làm. + HS hoàn thành được bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt thức cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Hoạt động cá nhân: - Làm việc cá nhân + Yêu cầu HS suy nghĩ tìm ý tưởng và - Theo ý thích chọn chất liệu thể hiện: . Yêu cầu HS nặn tạo hình dáng người - Thực hành cá nhân đang hoạt động. . Hướng dẫn HS lấy dây thép tạo dáng - Thực hành cá nhân người cho phù hợp, tạo chân đế để sản phẩm đứng được rồi dùng giấy, vải, keo dán tạo các chi tiết và màu sắc cho sản phẩm. - Hoạt động nhóm: - Làm việc nhóm + GV tổ chức cho HS: - Thực hành nhóm . Thảo luận nhóm lựa chọn chủ đề. - Thảo luận chọn đề tài, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên. . Lựa chọn dáng người trong kho hình - Các thành viên hoàn thành nhiệm vụ ảnh, chỉnh và sắp xếp cho phù hợp chủ của nhóm phân công. đề, thêm các chi tiết tạo không gian cho - Kết nối sản phẩm của các thành viên sản phẩm. * GV tổ chức cho HS tạo các hình ảnh - HĐ nhóm bối cảnh không gian. * Dặn dò: - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 2 để tiết sau hoàn thiện thêm và trưng bày, giới thiệu sản phẩm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 3. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 1 CHỦ ĐỀ 5: MÀU CƠ BẢN TRONG MĨ THUẬT (T1) (Tiết 1: 1A2, tiết 2: 1A3, tiết 3: 1A1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nhận biết và đọc được tên một số màu cơ bản trên đồ vật, sự vật; 2. Năng lực: - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau: * Năng lực đặc thù: - Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng đến một số đồ vật, sự vật có màu cơ bản; - Biết sử dụng màu cơ bản trong thực hành, sáng tạo. - Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo; - Sắp sếp được các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm nhóm; - Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, của bạn bè. * Năng lực chung. - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết vận dụng sự hiểu biết về màu cơ bản để tạo ra các hình ảnh trong Mĩ thuật. 3. Phẩm chất: - Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát. - Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Giáo viên: - Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát. - Bảng màu cơ bản và một số đồ vật trong cuộc sống có màu cơ bản, tranh vẽ để minh hoạ trực quan cho HS. * Học sinh: - Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học, một món đồ chơi cũ để thực hành trang trí. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC * Phương pháp/ hình thức dạy học Dạy học theo chủ đề, phương pháp mô phỏng, khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức lớp. - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng của học sinh. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS hát kết hợp vận động theo - HS thực hiện. nhạc. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. * Hoạt động 1. Quan sát: (nhận diện màu cơ bản) GV đặt câu hỏi giúp HS quan sát và nhận HS trình bày hiểu biết của mình về biết về ba màu cơ bản. màu cơ bản và màu cơ bản trong tranh vẽ. GV đặt câu hỏi giúp HS quan sát và nhận biết về màu cơ bản trong tranh vẽ. GV giải thích về màu cơ bản bằng cách kết HS tham gia thực hành để hiểu về hợp màu (nước, đất nặn, ). khái niệm màu cơ bản tạo nên những màu khác. * Hoạt động 2. Thể hiện: (vẽ một hình có màu cơ bản mà em thích) GV cho HS thể hiện hình có màu cơ bản HS thực hành vào Vở bài tập/ giấy yêu thích. A4. * Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 4 ngày 30 tháng 11 năm 2022 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 5: TRƯỜNG EM (T3) (Tiết 2: 5A2, tiết 3: 5A3) Đã soạn Mĩ thuật - Lớp 3 CHỦ ĐỀ 6: BIẾT ƠN THẦY CÔ (T1) (Tiết 4: 3A2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về yếu tố chấm, nét, hình, màu cũng như sắp xếp hình ảnh chính – phụ...cho HS. - HS chọn được hình ảnh và vẽ được bức tranh yêu thích có chủ đề về thầy cô. - HS thực hiện được các hoạt động (cắt, vẽ, xé dán giấy bìa...) tạo hình SPMT (làm báo tường) sử dụng trong ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. 2. Năng lực: - HS tái hiện được các hình ảnh đẹp, quen thuộc bằng hình thức, phương tiện, ngôn ngữ biểu đạt phù hợp với bản thân. - HS tự học, nhận ra những ưu điểm, hạn chế trong bài học qua lời nhận xét của thầy cô, bạn bè. - HS giao tiếp, hợp tác nhóm, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV. - HS sáng tạo, hình thành ý tưởng mới của bản thân trong quá trình học tập. 3. Phẩm chất: - HS yêu thương, tôn trọng thầy cô, bạn bè và những người khác. - HS có trách nhiệm với công việc được giao ở trường, lớp, chăm chỉ học tập, chuyên cần, tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội. - HS tự tin trong học tập và sáng tạo nghệ thuật. * HSKT: em Gia Bảo chọn bức tranh theo ý thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Tranh vẽ, sản phẩm mĩ thuật có hình ảnh về thầy cô. Tranh vẽ phong cảnh trường học. Tranh vẽ quang cảnh trường học nhân dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 của HS. - Một số SPMT 3D (báo tường, thiệp chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11) bằng giấy, vải, đất nặn... - Một số bức ảnh phù hợp với chủ đề. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV bắt nhịp cho HS cả lớp hát bài: “Thầy - Lớp hát tập thể. cô cho em mùa xuân”. - GV hỏi HS: Trong bài hát nhắc đến ai? - HS trả lời. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. QUAN SÁT a. Mục tiêu: - Liệt kê được những công việc hàng ngày - HS liệt kê được những công việc mà thầy cô làm ở trường. hàng ngày mà thầy cô làm ở trường. - Nhận biết được hình ảnh thầy cô trong - HS nhận biết được hình ảnh thầy các SPMT tạo hình. cô trong các SPMT tạo hình. b. Nội dung: - Quan sát những hình ảnh những việc làm - HS quan sát những hình ảnh hàng ngày của thầy cô ở trường. những việc làm hàng ngày của thầy cô ở trường. - Trả lời câu hỏi để có định hướng về phần - HS trả lời câu hỏi để có định thực hành SPMT. hướng về phần thực hành SPMT. c. Sản phẩm: - Có hiểu biết về việc khai thác nội dung, - HS có hiểu biết về việc khai thác hình ảnh, màu sắc...thể hiện hình ảnh thầy nội dung, hình ảnh, màu sắc...thể cô trên các SPMT. hiện hình ảnh thầy cô trên các SPMT. d.Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS nhớ lại và liệt kê những - HS nhớ lại và liệt kê những việc việc làm hàng ngày của thầy cô ở trường. làm hàng ngày của thầy cô ở trường. - GV cho HS quan sát một số SPMT về chủ - HS quan sát một số SPMT về chủ đề: “Biết ơn thầy cô” trong SGK MT3, đề: “Biết ơn thầy cô” trong SGK trang 35 và tìm hiểu về: MT3, trang 35. + Nội dung, hình ảnh về thầy cô trong - Tìm hiểu về nội dung, hình ảnh về tranh vẽ, bài nặn, tranh xé dán giấy/vải... thầy cô trong tranh vẽ, bài nặn... + Màu sắc thể hiện hình ảnh thầy cô ở mỗi - Tìm hiểu về màu sắc thể hiện hình sản phẩm. ảnh thầy cô ở mỗi sản phẩm. + Hình ảnh thầy cô được thể hiện trên sản - Tìm hiểu về hình ảnh thầy cô phẩm. được thể hiện trên sản phẩm. + Vẻ đẹp của mỗi chất liệu trong sản phẩm. - Tìm hiểu về Vẻ đẹp của mỗi chất liệu. + Nêu cảm nhận của bản thân về màu sắc, - HS nêu cảm nhận của bản thân về cách sắp xếp bố cục hình ảnh thầy cô, nhà màu sắc, cách sắp xếp bố cục hình trường...trong các SPMT. ảnh thầy cô, nhà trường...trong các SPMT. - HS thực hiện hoạt động học tập cá nhân: - Hoạt động cá nhân. + Trả lời câu hỏi của GV. - HS trả lời. + Tìm hiểu hình ảnh về thầy cô trên SPMT. - HS tìm hiểu hình ảnh về thầy cô. + Phát biểu cảm nhận của bản thân về các SPMT có hình ảnh về thầy cô, nhà trường... - HS phát biểu cảm nhận của bản - HS làm việc nhóm: thân về các SPMT có hình ảnh về + Tìm hiểu thông tin trên đồ dùng dạy học thầy cô... theo gợi ý của GV. - Hoạt động nhóm 6. - Các nhóm tìm hiểu thông tin trên + Trao đổi thảo luận về sản phẩm có hình đồ dùng dạy học theo gợi ý của ảnh thầy cô, những việc thầy cô làm cho GV. HS, cách thể hiện màu sắc, chất liệu, hình - Các nhóm thảo luận về sản phẩm ảnh về thầy cô ở mỗi sản phẩm. có hình ảnh thầy cô, những việc thầy cô làm cho HS, cách thể hiện + Trình bày kết quả tìm hiểu của nhóm... màu sắc, chất liệu, hình ảnh về thầy cô ở mỗi sản phẩm. - Sau khi HS thực hiện các hoạt động tìm - Đại diện trình bày kết quả tìm hiểu, GV tóm tắt, bổ sung một số thông tin hiểu của nhóm. liên quan đến công việc của thầy cô, đến - Lắng nghe, ghi nhớ, tiếp thu kiến nội dung, hình ảnh, màu sắc, chất thức mà GV tóm tắt, bổ sung: liệu...trong SPMT, giúp HS nhận thức đầy Thông tin liên quan đến công việc đủ hơn. của thầy cô, đến nội dung, hình *Củng cố: ảnh, màu sắc, chất liệu...trong - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. SPMT. - Khen ngợi HS học tốt. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - 1, 2 HS nêu. - Đánh giá chung tiết học. - Phát huy. *Dặn dò: - Mở rộng kiến thức từ bài học vào - Xem trước hoạt động 2 và 3 của chủ đề. cuộc sống hàng ngày. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, - Thực hiện ở nhà. tái chế...cho tiết học sau. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_cap_tieu_hoc_tuan_13_nam_hoc_2022.docx