Giáo án Tin học Lớp 9 - Trường THCS Trần Hưng Đạo (Bản đầy đủ)

TIẾT PPCT: 01 + 02

Bài 1: 

TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH

  1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
  2. Kiến thức:
  • Hiểu vì sao cần mạng máy tính.
  • Biết khái niệm mạng máy tính.
  • Cách kết nôi, cấu thành của mạng máy tính.
  • Lợi ích của mạng máy tính.
  1. Kĩ năng: 
  • Vai trò quan trọng của mạng máy tính trong xã hội.
  1. Thái độ: 
  • Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc.
  • Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng.
  1. Định hướng phát triển năng lực cho HS:

Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.

  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
  • Trực quan
  • Thảo luận nhóm.
  • Hỏi đáp.
  1. TƯ LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

a. Giáo viên: sách giáo khoa, giáo án, sách bài tập.

b. Học sinh: sách giáo khoa, vở ghi, sách bài tập.

  1. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
  2. Ổn định: (2 phút)
  3. Kiểm tra bài cũ: (không)
  4. Tổ chức dạy học:

TIẾT 01

3.1. Khởi động: (5 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 1

HS thực hiện cá nhân.

    Yêu cầu: Tìm hiểu hoạt động sgk, trang 6.

    HS thực hiện. 

    GV đưa ra vấn đề: Mạng máy tính là gì?

doc 166 trang Lệ Chi 19/12/2023 660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 9 - Trường THCS Trần Hưng Đạo (Bản đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học Lớp 9 - Trường THCS Trần Hưng Đạo (Bản đầy đủ)

Giáo án Tin học Lớp 9 - Trường THCS Trần Hưng Đạo (Bản đầy đủ)
Ngày soạn: 01/ 09/ 2019
TIẾT PPCT: 01 + 02
Bài 1: 
TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức: 
Hiểu vì sao cần mạng máy tính.
Biết khái niệm mạng máy tính.
Cách kết nôi, cấu thành của mạng máy tính.
Lợi ích của mạng máy tính.
Kĩ năng: 
Vai trò quan trọng của mạng máy tính trong xã hội.
Thái độ: 
Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc.
Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng.
Định hướng phát triển năng lực cho HS:
Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Trực quan
Thảo luận nhóm.
Hỏi đáp.
TƯ LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
a. Giáo viên: sách giáo khoa, giáo án, sách bài tập.
b. Học sinh: sách giáo khoa, vở ghi, sách bài tập.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định: (2 phút)
Kiểm tra bài cũ: (không)
Tổ chức dạy học:
TIẾT 01
3.1. Khởi động: (5 phút)
Chuyển giao nhiệm vụ 1
HS thực hiện cá nhân.
	Yêu cầu: Tìm hiểu hoạt động sgk, trang 6.
	HS thực hiện. 
	GV đưa ra vấn đề: Mạng máy tính là gì...ng tin, chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in,
+ Các kiểu kết nối mạng máy tính:
- Kết nối hình sao.
- Kết nối đường thẳng.
- Kết nối kiểu vòng.
Nhận xét.
Ghi bài.
HS thực hiện nhiệm vụ 3
Hoạt động nhóm nhỏ (2 bạn ngồi cùng bàn).
HS báo cáo kết quả:
+ Mạng hình sao: Có ưu điểm là nếu có một thiết bị nào đó ở một nút thông tín bị hỏng thì mạng vẫn hoạt động bình thường, có thể mở rộng hoặc thu hẹp tùy theo yêu cầu của người sử dụng, nhược điểm là khi trung tâm có sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động.
+ Mạng đường thẳng: Có ưu điểm là dùng dây cáp ít nhất, dễ lắp đặt, nhược điểm là sẽ có sự ùn tắc giao thông khi di chuyển dữ liệu với lưu lượng lớn và khi có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó thì rất khó phát hiện, một sự ngừng trên đường dây để sửa chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ thống.
+ Mạng dạng vòng: Có thuận lợi là có thể nới rộng ra xa, tổng đường dây cần thiết ít hơn so với hai kiểu trên, nhược điểm là đường dây phải khép kín, nếu bị ngắt ở một nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống cũng bị ngừng.
Nhận xét, bổ sung.
HS thực hiện nhiệm vụ 4
Hoạt động nhóm nhỏ (2 bạn ngồi cùng bàn).
HS báo cáo kết quả:
- Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in,
- Môi trường truyền dẫn cho phép các tín hiệu truyền được qua đó(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
-Các thiết bị kết nối mạng(modem, bộ định tuyến)
- Giao thức truyền thông: là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng.
Nhận xét, bổ sung.
Ghi bài.
HS thực hiện nhiệm vụ 5
Hoạt động nhóm nhỏ (2 bạn ngồi cùng bàn).
HS báo cáo kết quả:
+Dựa trên môi trường truyền dẫn và theo phạm vi địa lý để phân loại mạng máy tính.
+ Môi trường trền dẫn:
1/ Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn(cáp xoắn, cáp quang).
2/ Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
+ Phạm vi địa lý:
1/ Mạng cục bộ(Lan - Local Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một tòa n...ào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác.
Biết làm thế nào để kết nối Internet.
Kĩ năng: 
HS có được các kỹ năng thao tác trên Internet.
Thái độ: 
Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc.
Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng.
Định hướng phát triển năng lực cho HS:
Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Trực quan.
Thảo luận nhóm.
Hỏi đáp
TƯ LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
a. Giáo viên: sách giáo khoa, giáo án, sách bài tập.
b. Học sinh: sách giáo khoa, vở ghi, sách bài tập.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định: (2 phút)
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Câu hỏi: Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa mạng không dây và mạng có dây?
GV gọi HS lên bảng trả lời.
Nhận xét, khuyến khích HS và cho điểm.
Đáp án: Mạng không dây và mạng có dây:
*Giống nhau: Đều chung mục đích sử dụng để kết nối các máy tính với nhau thành mạng máy tính. Và được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn tín hiệu.
*Khác nhau:
- Môi trường truyền dẫn:
Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn.
Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây.
- Mạng không dây có khả năng thực hiện kết nối mọi lúc, mọi nơi trong phạm vi mạng cho phép.
HS lên bảng trả lời.
Các HS còn lại nhận xét, sửa chữa câu trả lời của bạn.
Tổ chức dạy học:
TIẾT 03
3.1. Khởi động: (3 phút)
Chuyển giao nhiệm vụ 1
HS thực hiện cá nhân.
	Yêu cầu: Hằng ngày các em sử dụng Internet vào các công việc gì?
	GV mời HS trả lời, nhận xét.
	HS trả lời: Tìm kiếm thông tin học tập, vui chơi, giải trí, bán hàng online, ...
	Nhận xét.
	GV đưa ra vấn đề: Hằng ngày các em sử dụng Internet rất nhiều như vậy, nhưng các em đã biết chính xác Internet là gì chưa? Mạng máy tính và mạng Internet có giống nhau không? Chúng ta sẽ hiểu rõ hơn trong bài học hôm nay “Mạng thông tin toàn cầu Internet”.
Hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tìm hiểu về Internet. (15 phút)
Chuyển giao nhiệ

File đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_9_truong_thcs_tran_hung_dao_ban_day_du.doc