Giáo án Địa lí Lớp 10 - Tiết 48, Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải - Năm học 2019- 2020
Mục tiêu: Sau bài học học sinh đạt được:
Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức
Trình bày được các ưu , nhược điểm và sự phân bố các ngành giao thông vận tải : đường sắt, đường ô tô, đường ống, đường sông hồ , đường biển và đường hàng không.
2. Kĩ năng: Biết làm việc với bản đồ giao thông vận tải. Xác định được trên bản đồ một số tuyến giao thông quan trọng, vị trí một số đầu mối giao thông vận tải quốc tế. Kỹ năng khai thác kiến thức qua tranh ảnh..
3. Thái độ : Thấy một số vấn đề về môi trường do sự hoạt động của các phương tiện vận tải.
4. Định hướng phát triển năng lực :
4.1. Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vẫn đề, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán.
4.2. Năng lực chuyên biệt : Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Các hình ảnh của tất cả các loại hình giao thông vận tải.
- Hình 37.2, 37.3 trong sách giáo khoa phóng to
- Bản đồ giao thông vận tải thế giới ( nếu có )
- Phiếu học tập ( Ao ) có chuẩn bị sẵn nội dung để tổ chức trò chơi.
2. Đối với học sinh
- Phiếu học tập
- Sưu tầm các hình ảnh về các loại hình giao thông vận tải trên thế giới.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 10 - Tiết 48, Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải - Năm học 2019- 2020
Tuần: 28,29 Ngày soạn: 15/04/2020 Tiết PPCT: 44,45 Ngày dạy: 28/04/2020 Chương IX: ĐỊA LÍ DỊCH VỤ TIẾT 48- Bài 37: ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh đạt được: Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức Trình bày được các ưu , nhược điểm và sự phân bố các ngành giao thông vận tải : đường sắt, đường ô tô, đường ống, đường sông hồ , đường biển và đường hàng không. 2. Kĩ năng: Biết làm việc với bản đồ giao thông vận tải. Xác định được trên bản đồ một số tuyến giao thông quan trọng, vị trí một số đầu mối giao thông vận tải quốc tế. Kỹ năng khai thác kiến thức qua tranh ảnh.. 3. Thái độ : Thấy một số vấn đề về môi trường do sự hoạt động của các phương tiện vận tải. 4. Định hướng phát triển năng lực : 4.1. Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vẫn đề, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. 4.2. Năng lực chuyên biệt : Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, ... vấn – cá nhân. - Kỹ thuật khai thác các phương tiện trực quan. 3. Các bước hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: Chia lớp làm 2 nhóm hoàn thành phiếu học tập trong 5 phút. Nhóm 1: Đọc mục I trang 142 SGK, kết hợp với hình ảnh và vốn hiểu biết bản thân, em hãy hoàn thành phiếu học tập sau: Đường sắt Ưu điểm Nhược điểm Đặc điểm và tình hình phát triển Phân bố + Nhóm 2: Đọc mục II trang 143 SGK, hình 37.2 kết hợp vốn hiểu biết bản thân, em hãy hoàn thành phiếu học tập sau: Đường ô tô Ưu điểm Nhược điểm Đặc điểm và tình hình phát triển Phân bố - Bước 2: Đại diện nhóm trình bày kết quả. Sau đó thành viên khác trong nhóm nhận xét bổ sung. Bước 3: GV chuẩn kiến thức. ( Phần phụ lục) Các câu hỏi gợi mở, bổ sung cho từng nhóm khi chuẩn kiến thức. Đường sắt. GV Chuẩn kiến thức: Ưu điểm: Vận chuyển được khối lượng hàng hóa nặng đi xa với tốc độ nhanh, giá rẻ và ổn định. Nhược điểm: Chỉ hoạt động trên các tuyến đường cố định có đặt sẵn đường ray, kém linh hoạt, chi phí đầu tư lớn cho lắp đặt đường ray, nhà ga và nhân viên quản lý Đặc điểm và xu hướng phát triển: Ra đời cùng với sự phát minh ra đầu máy hơi nước. + Tổng chiều dài đường sắt thế giới: 1,2 triệu km và không ngừng tăng lên theo thời gian + Đầu máy hơi nước chạy dầu (động cơ điêden) chạy bằng điện chạy trên đệm từ. + Khổ đường ray ngày càng rộng, từ 0,6 - 0,9m hay 1m tăng lên 1,4m đến 1,6m. + Tốc độ và sức vận tải tăng: hiện nay ở các nước phát triển tốc độ đạt 250- 300 km/h, tàu chạy trên đệm từ đạt 500 km/h. + Mức độ tiện nghi trên tàu ngày càng tăng, các toa chuyên dụng càng phát triển đa dạng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người. + Bị vận tải ô tô cạnh tranh nên hiện nay một số tuyến đã bị thay thế. Phân bố: CH: Tại sao ở châu Âu và vùng Đông Bắc Hoa Kì mạng lưới đường sắt có mật độ cao ? HS trả lời GV chuẩn kiến thức: Sự ra đời đường sắt đã đáp ứng nhu cầu vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm của nền công nghiệp TBCN phát triển lúc bấy giờ, cho nên đến giữa...nhiễm không khí, tiếng ồn, nhất là các thành phố lớn, tình trạng ùn tắc giao thông; tai nạn giao thông...) Liên hệ thực tế VN: Vai trò của tuyến QL 1A và tuyến đường mòn HCM. Nhìn chung mạng lưới ngành ô tô nước ta có mật độ đường dày so với các nước trong khu vực ĐNA nhưng chất lượng đường còn hạn chế. I- Đường sắt, đường ô tô Xem phần phụ lục Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tải đường ống và đường hàng không.(15p) 1. Mục tiêu - Kiến thức: Trình bày được các ưu, nhược điểm và sự phân bố ngành giao thông vận tải đường ống, hàng không. - Kĩ năng: Biết làm việc với bản đồ giao thông vận tải. Xác định được trên bản đồ một số tuyến giao thông quan trọng, vị trí một số đầu mối giao thông vận tải quốc tế. Kỹ năng khai thác kiến thức qua tranh ảnh 2. Phương pháp- kĩ thuật- hình thức dạy học: - Phương pháp tổ chức trò chơi. - Đàm thoại gợi mở. - Bản đồ 3. Các bước hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1 : + Giáo viên nêu tên trò chơi:“ Nhận diện” + GV chia lớp thành 2 đội chơi và ghi lên bảng với tên gọi: Đội 1: “ Đường ống ” Đội 2 “ Hàng không ’’ + Gv nêu yêu cầu đối với 2 đội chơi: Dựa vào sgk, các thông tin gv cung cấp và hiểu biết của mình tìm đặc điểm chính về đội của mình( ưu, nhược điểm, đặc điểm phát triển), dán hoặc ghi các thông tin về đội của mình lên bảng. Thời gian hoàn thành trong vòng 5 phút. Bước 2 : + Các đội đọc sách, nghiên cứu tư liệu gv cho, trao đổi, tìm ra đặc điểm nổi bật của đội mình chọn những phiếu thông tin đúng dán vào ô của đội mình ở trên bảng theo hình thức tiếp sức. Trong thời gian 5 phút, đội nào dán đúng hơn, đẹp hơn, nhanh hơn sẽ chiến thắng + Gv làm trọng tài, đôn đốc, hướng dẫn Bước 3: Sau 5 phút, giáo viên cung cấp thông tin phản hồi để học sinh tự đánh giá kết quả của đội mình và kết luận đội chiến thắng. III- Đường ống: - Ưu điểm: + Vận chuyển chất lỏng, chất khí (dầu mỏ) + Ít chịu tác động của điều kiện tự nhiên - Nhược điểm: + Mặt hàng vận tải hạn chế, chi phí xây dựng cao. - đặc điểm: + Gắn l
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_10_tiet_48_bai_37_dia_li_cac_nganh_giao_t.docx