Giáo án Địa lí Lớp 10 - Tiết 44, Bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải - Năm học 2019- 2020

MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh đạt được.

1. Kiến thức

  • Trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
  • Phân tích được ảnh hưởng của nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.
  • Hiểu được nhiệt độ tăng dần dẫn đến sự thay đổi của các yếu tố thời tiết, tăng thiên tai làm ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của các ngành GTVT: Lũ lụt, bão tuyết,..
  1. Kĩ năng
  •  Phân tích sơ đồ về các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố phát triển ngành giao thông vận tải.
  • Phân tích bảng số liệu, biểu đồ.
  • Liên hệ thực tế Việt Nam và ở địa phương để hiểu được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự phát triển và phân bố ngành GTVT.

3. Thái độ

- Có ý thức tham gia, chấp hành tốt giao thông địa phương.

- Ý thức bảo vệ môi trường. .

  4. – Định hướng năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, năng lực sử dụng số liệu thống kê, năng lực sử dụng hình ảnh.

docx 8 trang Lệ Chi 19/12/2023 700
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 10 - Tiết 44, Bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải - Năm học 2019- 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 10 - Tiết 44, Bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải - Năm học 2019- 2020

Giáo án Địa lí Lớp 10 - Tiết 44, Bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải - Năm học 2019- 2020
Tuần: 28	Ngày soạn: 15/04/2020	
Tiết PPCT: 44	 Ngày dạy: 21/04/2020
Chương IX: ĐỊA LÍ DỊCH VỤ
Tiết 44, bài 36: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI.
MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh đạt được.
1. Kiến thức
Trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
Phân tích được ảnh hưởng của nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.
Hiểu được nhiệt độ tăng dần dẫn đến sự thay đổi của các yếu tố thời tiết, tăng thiên tai làm ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của các ngành GTVT: Lũ lụt, bão tuyết,..
Kĩ năng
 Phân tích sơ đồ về các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố phát triển ngành giao thông vận tải.
Phân tích bảng số liệu, biểu đồ.
Liên hệ thực tế Việt Nam và ở địa phương để hiểu được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự phát triển và phân bố ngành GTVT.
3. Thái độ
- Có ý thức tham gia, chấp hành tốt giao thông địa phương.
- Ý thức bảo vệ môi trường. .
 4. – Địn...ình sản xuất diễn ra bình thường, liên tục.
Phục vụ nhu cầu đi lại của con người, đảm bảo cho quá trình sinh hoạt diễn ra bình thường, thuận tiện.
Do đặc thù của nó là di chuyển do đó nó có thể vận chuyển hàng hoá, hành khách từ địa phương này đến địa phương khác, từ nước này đến nước khác àgóp phần rút ngắn khoảng cách giữa các địa phương. Đây chính là tiền đề cho sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng.
GTVT góp phần phát triển kinh tế văn hóa ở vùng núi, vùng sâu vùng xa. 
 Trong thời chiến nó làm tăng khả năng di chuyển, vận chuyển quân trang, quân dụng cho quân đội, tăng khả năng phòng thủ và chiến đấu. Trong thời bình nó giúp củng cố quốc phòng một cách vững chắc
CH: Qua vai trò mà chúng ta vừa nói trên em hãy lấy một ví dụ chứng minh rằng những tiến bộ của ngành GTVT có tác động làm thay đổi sự phân bố sản xuất và phân bố dân cư trên thế giới?
HS trả lời.
GV chuẩn kiến thức: Ví dụ: Những vùng núi khó khăn trước đây chưa có hoặc ít dân cư sinh sống nhưng khi GTVT phát triển thì dân cư dần đông đúc hơn, sản xuất phát triển hơn. Các trung tâm CN trước đây phân bố gần nguồn nguyên liệu khi GTVT phát triển phân bố gần cảng biển để dễ trao đổi hàng hóa.
CH 2: Tại sao việc phát triển kinh tế - xã hội miền núi GTVT phải đi trước một bươcs?
Chuyển ý: Với vai trò quan trọng như vậy thì giao thông vận tải có đặc điểm gì đặc biệt chúng ta cùng tìm hiểu mục 2.
Bước 2: Tìm hiểu về đặc điểm GTVT.
GV giới thiệu sản phẩm cuả ngành NN và CN
CH: Dựa vào nội dung SGK và hình ảnh em hãy cho biết sản phẩm của ngành GTVT là gì?
HS trả lời.
GV nhận xét, chuẩn kiến thức: 
CH: Theo em chất lượng của sản phẩm dịch vụ này được đo bằng chỉ tiêu nào?
HS trả lời.
GV chuẩn kiến thức: 
- CH: Dựa vào SGK em hãy cho biết các tiêu chí đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải là gì?
- HS: trả lời.	
- GV: chuẩn kiến thức:
Cự li VCTB= KLLC/KLVC (km).
GV mở rộng kiến thức 
Ví dụ: 1 chiếc xe khách đi từ Tp Bảo Lộc đến TP. Đà Lạt, chở được 30 người, với đoạn đường...ung cho từng nhóm khi chuẩn kiến thức.
CH: Theo em điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng gì đến sự phát triển và phân bố của ngành GTVT?
HS: trả lời.
GV: Chuẩn kiến thức: Điều kiện tự nhiên ở từng vùng nó có sự khác nhau, vùng thì núi cao, vùng thì đồng bằng, vùng thì băng tuyết, vùng thì sông nước. Do đó sẽ quy định các loại hình giao thông hoạt động tương ứng để phù hợp với ĐKTN vùng đó.
Ví dụ: ở Nhật Bản là quốc đảo phát triển giao thông đường thủy, vai trò của ngành hàng hải chiểm ưu thế hay ở vùng hoang mạc phát triển loại hình giao thông như: Lạc đà, trực thăng hay ở nước Lào không giáp biển nên không phát triển giao thông đường biển. 
CH: Em hãy kể một số loại phương tiện vận tải đặc trưng của vùng hoang mạc, của vùng băng giá gần cực Bắc?
HS trả lời.
GV chuẩn kiến thức: Vùng hoang mạc: Lạc đà ( thô sơ), xe ôtô, trực thăng (hiện đại); vùng gần cực: Xe quệt, xe tuần lộc, xe chó kéo ( thô sơ), trực thăng (hiện đại). 
Ở cùng một loại hình giao thông nhưng gặp những điều kiện tự nhiên khác nhau thì cách thiết kế công trình cũng phải khác nhau.VD: Đèo dốc nhiều thì phải đào hầm xuyên qua núi, đường ngoằn nghèo, nơi có nhiều sông ngòi cắt qua thì phải làm cầu cống. VD hầm đèo Hải Vân của Việt Nam.
CH: Mạng lưới sông ngòi dày đặc ở nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến ngành GTVT?
CH: HS trả lời
GV nhận xét, chuẩn kiến thức: Thuận lợi cho giao thông vận tải đường sông. Chính vì thế mà khối lượng vận chuyển của nó chỉ đứng sau đường bộ.
+ Không thuận lợi cho giao thông đường ôtô và đường sắt, đòi hỏi phải xây dựng nhiều cầu phà và dễ gây ách tắc trong mùa lũ.
Thời tiết ảnh hưởng tới sự hoạt động của các phương tiện: 
+ Mưa, gió bão lụt: Ảnh hưởng tới hoạt động của giao thông đường sắt, sông, biển, hàng không, bộ. VD ở Việt Nam trận lụt lịch sử làm tắc nghẽn giao thông đường bộ và đường sắt trong nhiều ngày. Mùa đông ở vùng ôn đới bị đóng băng tàu thuyền không đi lại được.
CH: Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt ở các hoang mạc nhiệt đới, cận cực có ảnh hưởng đến n

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_10_tiet_44_bai_36_vai_tro_dac_diem_va_cac.docx