Giáo án Địa lí Lớp 10 - Tiết 43, Bài 35: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ - Năm học 2019- 2020

  1. Mục tiêu: Sau bài học học sinh đạt được:
  2. Kiến thức

- Biết được cơ cấu và vai trò to lớn của các ngành dịch vụ.

- Hiểu được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ, đặc biệt là nhân tố kinh tế - xã hội.

- Biết được những đặc điểm phân bố ngành dịch vụ trên thế giới.

  1. Kĩ năng

 - Đọc và phân tích sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ, lược đồ về tỉ trọng các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới.

  • Xác định được trên bản đồ các trung tâm dịch vụ lớn trên thế giới.
  1. Thái độ
  • Nhận thức được tầm quan trọng của ngành dịch vụ trong sự nghiệp phát triển đất nước ta hiện nay.
  • Những thuận lợi và khó khăn của nước ta so với thế giới.
  1. – Định hướng năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, năng lực sử dụng số liệu thống kê, năng lực sử dụng hình ảnh.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

1. Chuẩn bị của giáo viên.

-  Máy tính, Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ, sơ đồ cơ cấu các ngành dịch vụ.

  • Lược đồ tỉ trọng dịch vụ  trong cơ cấu GDP của các nước ( hình 35 trong SGK). Một số hình ảnh về hoạt động dịch vụ ở các nước phát triển và các nước đang phát triển.
  • Bản đồ du lịch Việt Nam, biểu đồ cơ cấu lao động trong khu vực dịch vụ ở các nhóm nước.

2. Chuẩn bị của học sinh.

- Sách giáo khoa, vở. Tài liệu trên trang web.

docx 10 trang Lệ Chi 21/12/2023 480
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 10 - Tiết 43, Bài 35: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ - Năm học 2019- 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 10 - Tiết 43, Bài 35: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ - Năm học 2019- 2020

Giáo án Địa lí Lớp 10 - Tiết 43, Bài 35: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ - Năm học 2019- 2020
Tuần: 27	Ngày soạn: 10/04/2020	
Tiết PPCT: 43	 Ngày dạy: 14/04/2020
Chương IX: ĐỊA LÍ DỊCH VỤ
Tiết 43. Bài 35. VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
Mục tiêu: Sau bài học học sinh đạt được:
Kiến thức
- Biết được cơ cấu và vai trò to lớn của các ngành dịch vụ.
- Hiểu được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ, đặc biệt là nhân tố kinh tế - xã hội.
- Biết được những đặc điểm phân bố ngành dịch vụ trên thế giới.
Kĩ năng
 - Đọc và phân tích sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ, lược đồ về tỉ trọng các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới.
Xác định được trên bản đồ các trung tâm dịch vụ lớn trên thế giới.
Thái độ
Nhận thức được tầm quan trọng của ngành dịch vụ trong sự nghiệp phát triển đất nước ta hiện nay.
Những thuận lợi và khó khăn của nước ta so với thế giới.
– Định hướng năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lự...nhóm ngành dịch vụ?
HS trả lời.
GV chuẩn kiến thức.
DV kinh doanh: Vận tải, tài chính, ngân hàng,..
DV tiêu dùng: Bán buôn, du lịch, giáo dục, y tế,
DV công: hoạt động đoàn thể, công chứng, chứng chỉ,
Chuyển ý: Dịch vụ có cơ cấu rất phức tạp. Vậy ngành dịch vụ có vai trò như thế nào ? Chúng ta tìm hiểu sang mục 2.
Bước 2: Tìm hiểu vai trò ngành dịch vụ.
CH: Quan sát hình ảnh trên em hãy nêu vai trò của ngành dịch vụ trong quy trình sản xuất trên. Cho ví dụ (Trong sản xuất, xã hội và môi trường)
 HS trả lời.
GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
GTVT: Vận chuyển nguyên, nhiên liệu tới nhà máy, vận chuyển sản phẩm từ nhà máy tới thị trường tiêu thụ.
Thương mại: Phân phối sản phẩm đến các cơ sở sản xuất và người tiêu dùng.
Tài chính, thông tin liên lạc tham gia vào mua bán sản phẩm.
Ví dụ: Nhờ vào ngành dịch vụ thông tin liên lạc, quảng cáo mà các sản phẩm đồ gốm Bát Tràng được người dân biết đến, từ đó người dân đi mua thúc đẩy làng nghề làm gốm phát triển.
CH : Từ ví dụ trên em hãy nêu nêu vai trò của ngành dịch vụ?
HS trả lời.
GV chuẩn kiến thức: Quy trình sản xuất trên cho thấy dịch vụ góp phần thúc đẩy ngành sản xuất vật chất phát triển.
CH: Quan sát ví dụ trên cho biết các loại hình dịch vụ trên có vai trò gì?
HS trả lời.
GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Tạo công ăn việc làm cho người dân, sử dụng hiệu quả nguồn lao động.
Ví dụ: Nhờ việc xây dựng khách sạn, nhà hàng mà người lao động có công ăn việc làm, nâng cao thu nhập.
Tại sao nói ngành dịch vụ du lịch được coi là ngành công nghiệp không khói?
HS trả lời.
GV chuẩn kiến thức: Tuy ngành du lịch không trực tiếp tạo ra của cải vật chất nhưng lại thúc đẩy ngành sản xuất vật chất phát triển mang lại hiệu quả kinh tế cao mà không gây ô nhiễm môi trường. Đáp ứng nhu cầu nghỉ dưỡng của con người, thúc đẩy các ngành dịch vụ khác phát triển,thu ngoại tệ .
Em hãy kể tên một số địa điểm du lịch ở Việt Nam mà em biết, đặc biệt là Lâm Đồng? Từ đó nêu vai trò của dịch vụ trong việc khai thác các di sản đó?
HS...m: 
+ Dịch vụ kinh doanh.
+ Dịch vụ tiêu dùng.
+ Dịch vụ công.
Vai trò.
Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển.
 Sử dụng tốt nguồn lao động, tạo việc làm.
Khai thác tốt hơn các nguồn TNTN, di sản văn hóa lịch sử, thành tựu cuộc cách mạng KHKT.
Phục vụ nhu cầu sinh hoạt của con người.
Đặc điểm và xu hướng phát triển.
Tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ tăng nhanh.
Ở các nước phát triển tỉ lệ lao động khu vực dịch vụ cao.
Ở nước đang phát triển tỉ lệ lao động khu vực dịch vụ thấp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ (20p).
+ Hình thức: Nhóm/ cặp đôi.
+ Phương pháp: Thảo luận nhóm, phát vấn
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ trong SGK
Yêu cầu: Dựa vào sơ đồ trang 135 SGK phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ? Cho ví dụ minh họa từng nhân tố?
Nhiệm vụ cụ thể: 
+ Nhóm 1: Phân tích nhân tố 1,2. Cho ví dụ 
+Nhóm 2: Phân tích nhân tố 3,4. Cho ví dụ.
+ Nhóm 3: Phân tích nhân tố 5,6. Cho ví dụ. 
Bước 2: Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả.
Bước 3: Cho các thành viên khác trong nhóm nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức trên sơ đồ , phân tích để thấy rõ ảnh hưởng của từng nhân tố qua một số hình ảnh.
Nhân tố 1: Trong ngành CN và nông nghiệp có trình độ phát triển cao, năng suất lao động xã hội phát triển của cải làm ra dư thừa sẽ giải phóng sức lao động để chuyển sang ngành dịch vụ , góp phần bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.
Ví dụ: máy gặt lúa, máy cày, giải phóng sức lao động chuyển lao động từ ngành nông nghiệp sang hoạt động dịch vụ như buôn bán, kinh doanh,góp phần thúc đẩy dịch vụ phát triển.
Trước đây để tạo ra một sản phẩm CN hoàn chỉnh (xe máy) thì cần đến 20 công nhân nhưng nay chỉ cần 5 công nhân là đủ; 15 công nhân còn lại bổ sung tham gia vào hoạt động ngành dịch vụ (buôn bán)
Nhân tố 2: Quy mô dân số đông nhu cầu về dịch vụ tăng thúc đẩy dịch vụ phát triển, cơ cấu dân số trẻ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_10_tiet_43_bai_35_vai_tro_cac_nhan_to_anh.docx
  • mp4Bài 35 clip SX khẩu trang_Môn Địa_Lớp 10_Từ 14 đến 18-4-2020.mp4