Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2014 môn Sinh học Khối B - Mã đề thi 397 (Có đáp án)
Câu 1: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hoá nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì
không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
B. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.
C. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả
do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả
bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu
được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá
trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết
luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen.
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 3: Một quần xã có các sinh vật sau:
(1) Tảo lục đơn bào. (2) Cá rô. (3) Bèo hoa dâu. (4) Tôm.
(5) Bèo Nhật Bản. (6) Cá mè trắng. (7) Rau muống. (8) Cá trắm cỏ.
Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là:
A. (3), (4), (7), (8). B. (1), (2), (6), (8). C. (1), (3), (5), (7). D. (2), (4), (5), (6).
Câu 4: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới
mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài. (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 5: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu
nhiên, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến,
trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa đỏ dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A. 18,75%. B. 12,5%. C. 37,5%. D. 25%.
A. Tiến hoá nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì
không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
B. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.
C. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả
do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả
bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu
được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá
trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết
luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen.
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 3: Một quần xã có các sinh vật sau:
(1) Tảo lục đơn bào. (2) Cá rô. (3) Bèo hoa dâu. (4) Tôm.
(5) Bèo Nhật Bản. (6) Cá mè trắng. (7) Rau muống. (8) Cá trắm cỏ.
Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là:
A. (3), (4), (7), (8). B. (1), (2), (6), (8). C. (1), (3), (5), (7). D. (2), (4), (5), (6).
Câu 4: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới
mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài. (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 5: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu
nhiên, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến,
trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa đỏ dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A. 18,75%. B. 12,5%. C. 37,5%. D. 25%.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2014 môn Sinh học Khối B - Mã đề thi 397 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2014 môn Sinh học Khối B - Mã đề thi 397 (Có đáp án)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 7 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 Môn: SINH HỌC; Khối B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 397 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................ ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH. Câu 1: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tiến hoá nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác. B. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật. C. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. D. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy đị... Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản. C. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài. D. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. Câu 7: Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là A. quy định chiều hướng tiến hoá. B. tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. C. làm thay đổi tần số các alen trong quần thể. D. tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. Trang 1/7 – Mã đề 397 Trang 2/7 – Mã đề 397 Câu 8: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? (1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. (2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. (3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. (4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 9: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A. 144. B. 108. C. 64. D. 36. Câu 10: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây? (1) Xây dựng các nhà máy xử lí và tái chế rác thải. (2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường. (3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh. (4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. (5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản. A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (5). C. (1), (3), (5)....dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Gen M Gen L Enzim K Gen K Enzim L Enzim M Chất không màu 1 Chất không màu 2 Sắc tố vàng Sắc tố đỏ Trang 3/7 – Mã đề 397 Câ ệm h i, chọn lọc tự nhiên uần thể. ộ quần thể. ỏi quần thể. Câ u gen. Câ trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở C. 42. D. 18. Câ ột loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy đị đỏ trội không hoàn . . hoa trắng. Câ en nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc 3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%. Câ cái là 0,1AA : tỉ lệ 16%. Câ vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ. on mồi. ện tượng khống chế sinh học. Câ B. Lai tế bào xôma khác loài. ng bội hoá. Câ m của Đacuyn, nguồn nguyê u 15: Theo quan ni iện đạ A. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong q B. không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn b C. chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra kh D. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. u 16: Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là A. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiể B. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu. C. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu. D. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. u 17: Phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd. Trong quá một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 24. B. 56. u 18: M nh hoa toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. Quần thể gồm cả
File đính kèm:
- de_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2014_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_de.pdf
- SINH_DH_B_CT_14_DA.pdf