Đề thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2014 môn Sinh học (Giáo dục trung học phổ thông) - Mã đề thi 918 (Có đáp án)

trường không có lactôzơ? 
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó. 
B. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. 
C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã. 
D. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các enzim phân giải đường lactôzơ. 
Câu 2: Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen Có bốn 
quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau:  

a.
Quần thể Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4 
Tỉ lệ kiểu hình lặn 64% 6,25% 9% 25% 
Trong các quần thể trên, quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất? 
A. Quần thể 3. B. Quần thể 4. C. Quần thể 2. D. Quần thể 1. 
Câu 3: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể. 
B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể. 
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho một số gen trên nhiễm sắc thể này được chuyển sang nhiễm sắc 
thể khác. 
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. 
Câu 4: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy 
định cánh hoa thẳng trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa cuộn. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 
gồm toàn cây hoa đỏ, cánh thẳng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 25% cây hoa đỏ, cánh cuộn; 
50% cây hoa đỏ, cánh thẳng; 25% cây hoa vàng, cánh thẳng. Cho biết không xảy ra đột biến, từ kết quả của 
phép lai trên có thể rút ra kết luận: 
A. kiểu gen của các cây F1 là AaBb, các gen phân li độc lập. 
B. kiểu gen của các cây F1 là 
ab

AB

, các gen liên kết hoàn toàn.

C. kiểu gen của các cây F1 là

aB

Ab

, các gen liên kết hoàn toàn. 
D. kiểu gen của các cây F1 là Aabb, các gen phân li độc lập. 
Câu 5: Ở một loài thực vật lưỡng bội, lai hai cây hoa đỏ (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây hoa đỏ và 140 
cây hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân của các cây F1 tạo ra tối đa bao nhiêu loại 
giao tử? 
A. 9. B. 16. C. 4. D. 8. 
Câu 6: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình 
thành loài mới. 
B. Tiến hoá nhỏ trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài. 
C. Hình thành loài mới được xem là ranh giới giữa tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn. 
D. Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân 
tố tiến hoá. 

pdf 4 trang Bảo Giang 03/04/2023 11060
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2014 môn Sinh học (Giáo dục trung học phổ thông) - Mã đề thi 918 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2014 môn Sinh học (Giáo dục trung học phổ thông) - Mã đề thi 918 (Có đáp án)

Đề thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2014 môn Sinh học (Giáo dục trung học phổ thông) - Mã đề thi 918 (Có đáp án)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐỀ THI CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 04 trang) 
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2014 
Môn thi: SINH HỌC - Giáo dục trung học phổ thông 
Thời gian làm bài: 60 phút. 
 Mã đề thi 918 
Họ, tên thí sinh: .......................................................................... 
Số báo danh: ............................................................................. 
Câu 1: Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi 
trường không có lactôzơ? 
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó. 
B. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. 
C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã. 
D. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các enzim phân giải đường lactôzơ. 
Câu 2: Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn ...ình 
thành loài mới. 
B. Tiến hoá nhỏ trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài. 
C. Hình thành loài mới được xem là ranh giới giữa tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn. 
D. Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân 
tố tiến hoá. 
Câu 7: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo ưu thế lai? 
A. Lai khác dòng kép. B. Lai khác dòng đơn. C. Lai phân tích. D. Lai thuận nghịch. 
Câu 8: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai hai cây quả đỏ 
(P) với nhau, thu được F1 gồm 899 cây quả đỏ và 300 cây quả vàng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí 
thuyết, trong tổng số cây F1, số cây khi tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây quả đỏ chiếm tỉ lệ 
A. 1/4. B. 1/2. C. 2/3. D. 3/4. 
Câu 9: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây sai? 
(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn. 
 Trang 1/4 - Mã đề thi 918 
(2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã. 
(3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’ → 3’ để tổng hợp mạch mới theo 
chiều 3’ → 5’. 
(4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN 
ban đầu. 
A. (1), (4). B. (1), (3). C. (2), (4). D. (2), (3). 
Câu 10: Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột 
biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai AaBbddEe × AabbDdEe, số cá thể có kiểu gen 
AAbbDdee chiếm tỉ lệ 
A. 1/16. B. 1/64. C. 1/8. D. 1/32. 
Câu 11: Khi nói về tuổi cá thể và tuổi quần thể, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể. 
B. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. 
C. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. 
D. Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng và không thay... Một cặp vợ chồng đều có máu đông bình thường, 
sinh được hai người con: người con thứ nhất là con gái và có máu đông bình thường, người con thứ hai bị bệnh 
máu khó đông. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của hai người con lần lượt là: 
A. XaXa và XAY. B. XAXA và XaY hoặc XAXa và XaY. 
C. XAXA và XaY hoặc XAXa và XaXa. D. XAXA và XaXa hoặc XAXa và XaXa. 
Câu 17: Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng? 
(1) Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêôtit này. 
(2) Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về 
các cực của tế bào trong quá trình phân bào. 
(3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể. 
(4) Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi. 
(5) Tuỳ theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau. 
A. (1), (2), (5). B. (3), (4), (5). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4). 
Câu 18: Một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát (P) gồm 300 cá thể có kiểu gen AA và 100 cá thể có kiểu 
gen aa. Cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F5 là: 
A. 25% AA : 50% Aa : 25% aa. B. 50% AA : 50% aa. 
C. 75% AA : 25% aa. D. 85% Aa : 15% aa. 
Câu 19: Để phát triển một nền kinh tế - xã hội bền vững, chiến lược phát triển bền vững cần tập trung vào các 
giải pháp nào sau đây? 
(1) Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh. 
(2) Phá rừng làm nương rẫy, canh tác theo lối chuyên canh và độc canh. 
(3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh (đất, nước, sinh vật,). 
 Trang 2/4 - Mã đề thi 918 
(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường. 
(5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học, thuốc trừ sâu hóa học,trong sản xuất nông nghiệp. 
A. (2), (4), (5). B. (2), (3), (5). C. (1), (2), (5). D. (1), (3), (4). 
Câu 20: Sự biến động số lượng cá thể của quần 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_nam_2014_mon_sinh_hoc.pdf
  • pdfDaSinhCt_PT_TN_K14.pdf