Đề thi thử THPT QG môn Sinh học Năm 2019 (Mã đề 570)- Trường THPT Diễn Châu 5 (Kèm đáp án)

Câu 86: Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm:

A. ADN mạch kép và prôtêin loại histôn.               B. ARN mạch kép vòng và prôtêin loại histôn.

C. ADN mạch đơn và prôtêin loại histôn.               D. ARN mạch đơn và prôtêin loại histôn.

Câu 87: Tiêu hóa ở động vật là quá trình:

A. Tạo các chất dinh dưỡng cần thiết và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể.

B. Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.

C. Biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ cần thiết mà cơ thể hấp thụ để cung cấp cho các hoạt động sống.

D. Biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

Câu 88: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng; alen B quy định thân cao, alen b quy định thân thấp. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên một nhiễm sắc thể, các alen trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ phân li kiểu gen 1: 2 : 1 là kết quả của phép lai:

A. aaBb  x  aaBb             B. AaBb  x  aabb             C. AaBB  x   aaBb          D. AABB x  AAbb

doc 4 trang Lệ Chi 23/12/2023 6880
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG môn Sinh học Năm 2019 (Mã đề 570)- Trường THPT Diễn Châu 5 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG môn Sinh học Năm 2019 (Mã đề 570)- Trường THPT Diễn Châu 5 (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT QG môn Sinh học Năm 2019 (Mã đề 570)- Trường THPT Diễn Châu 5 (Kèm đáp án)
TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 5
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 60 phút; 
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 570
Họ, tên thí sinh:...........................................................SBD...................
Câu 81: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì:
A. Có thể làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể sinh vật không tái bản được gen.
B. Có thể làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
C. Làm ngừng trệ quá trình phiên mã, dẫn tới không tổng hợp được prôtêin.
D. Cấu trúc gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.
Câu 82: Trong công tác giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để:
A. Rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống
B. Xác định thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit trên một gen
C. Xác định mối quan hệ trội, lặn giữa các gen trên một nhiễm sắc thể
D. Xác định độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu
...tit của gen bằng:
A. A = T = 270, G = X = 630 	B. A = T = 360, G = X = 540 
C. A = T = 540, G = X = 360	D. A = T = 630, G = X = 270
Câu 90: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một cặp vợ chồng thuộc quần thể này đều thuận tay phải, xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 91: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n tính trạng tương phản thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
A.  (3:1)n  B.  9:3:3:1 C.  (1:1)n	 D.  (1:2:1)n 
Câu 92: Ở đậu Hà Lan 2n = 24. Thể đột biến nào sau đây có số lượng nhiễm sắc thể (NST) trong tế bào không đúng?
A. Số NST ở thể một là 23.	B. Số NST ở thể bốn là 26.
C. Số NST ở thể tam bội là 36.	D. Số NST ở thể tứ bội là 28.
Câu 93: Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Tần số tương đối của alen A và a lần lượt là:
A. 0,3 và 0,7	B. 0,6 và 0,4	C. 0,7 và 0,3	D. 0,4 và 0,6
Câu 94: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây cao hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. Cho biết mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo ra hạt phấn giống với quá trình giảm phân tạo noãn. Kết luận phù hợp với kết quả phép lai trên:
A. Kiểu gen của P là và tần số hoán vị gen là 40%.
B. Kiểu gen của P là và tần số hoán vị gen là 20%.
C. Kiểu gen của P là và tần số hoán vị gen là 20%.
D. Kiểu gen của P là và tần số hoán vị gen là 40%.
Câu 95: Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
B. Tạo ra cừu Đôly mang đặc điểm di truyền giống cừu cho nhân tế bào tuyến vú .
C. Tạo ra chủng vi khuẩn E....trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Xét phép lai: XDXd x XDY thu được F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tần số hoán vị gen là:
A. 40%	B. 15%	C. 10%	D. 20%
Câu 102: Bào quan trong tế bào chất trực tiếp tham gia tổng hợp Prôtêin:
A. Nhân tế bào	B. Perôxixôm	C. Ribôxôm	D. Lưới nội chất hạt
Câu 103: Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa thì đã có sự tác động của gen A và B theo sơ đồ sau:
	 	Gen A	 	 Gen B
 	 	 Enzim A	 enzim B
Chất trắng 1	Chất trắng 2	Chất đỏ
 Gen a và b không có khả năng đó, hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Tính trạng màu sắc hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật:
A. Tương tác át chế.	B. Tương tác cộng gộp.
C. Tương tác bổ sung.	D. Tương tác trội lặn hoàn toàn.
Câu 104: Biện pháp không sử dụng để làm tăng năng suất cây trồng thông qua điều khiển quang hợp ở thực vật:
A. Tăng cuờng độ quang hợp	B. Tăng diện tích lá.
C. Tăng cuờng độ ánh thật mạnh.	D. Tăng hệ số kinh tế
Câu 105: Đặc điểm cấu tạo lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp:
A. Chứa hệ enzim thủy phân xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào.
B. Chứa các hạt grana do nhiều túi tilacoit xếp chồng lên nhau và đính nhiều enzim quang hợp.
C. Màng trong gấp khúc tạo thành các mào và đính nhiều loại enzim quang hợp.
D. Cấu tạo từ nhiều túi màng dẹp xếp chồng lên nhau, túi nọ tách biệt túi kia và đính nhiều enzim.
Câu 106: Khi nói về đột biến gen, khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Đa số đột biến gen được biểu hiện ra kiểu hình.
B. Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
C. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến 1 cặp nucleotit.
D. Đột biến gen tạo ra các alen mới là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.
Câu 107: Dạng đột biến gen không làm thay đổi tổng số nuclêôtit và số liên kết hiđrô so với gen ban đầu là:
A. Đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit hoặc thay thế một cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hiđrô.
B. Mất 1 cặp nuclêô

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_mon_sinh_hoc_nam_2019_ma_de_570_truong_th.doc
  • xlsxĐáp án.xlsx