Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 222) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
Câu 91: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu kali của cây là
A. sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
B. lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
D. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
Câu 92: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Lặp đoạn. B. Mất đoạn.
C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
Câu 93: Trong kĩ thuật lai tế bào sinh dưỡng, các tế bào trần là các tế bào
A. đã được xử lí làm tan thành tế bào. B. khác loài đã hoà nhập để trở thành tế bào lai.
C. xôma tự do được tách ra từ mô sinh dưỡng. D. đã được xử lí làm tan màng sinh chất.
Câu 94: Có bao nhiêu phát biểu không đúng về diễn thế sinh thái?
(1) Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
(2) Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(3) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến một quần xã ổn định.
(4) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(5) Nghiên cứu diễn thế giúp chúng ta có thể khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 222) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN LIÊN TRƯỜNG THPT TP VINH KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề thi có 05 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 222 Họ và tên thí sinh:............................................... SBD:................. Câu 81: Quá trình nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Di – nhập cư của các cá thể ra vào quần thể. B. Đột biến. C. CLTN. D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 82: Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ do A. con lai mang tất cả các tính trạng của mẹ. B. con giống mẹ do hiện tượng trinh sinh. C. con lai mang tính trạng của mẹ. D. con lai nhận được nhiễm sắc thể từ mẹ. Câu 83: Trường hợp nào các cá thể trong quần thể phân bố ngẫu nhiên? A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường. B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể cạnh tranh gay gắt. C. Đi...: 0,25 a. D. 0,7 A : 0,3a. Câu 89: Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ lá sách diễn ra như thế nào? A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại. B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn. C. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ. D. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ. Câu 90: Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể bởi A. di – nhập gen. B. chọn lọc tự nhiên. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. đột biến ngược. Câu 91: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu kali của cây là A. sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng. B. lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. C. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá. D. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. Câu 92: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể? A. Lặp đoạn. B. Mất đoạn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. Câu 93: Trong kĩ thuật lai tế bào sinh dưỡng, các tế bào trần là các tế bào A. đã được xử lí làm tan thành tế bào. B. khác loài đã hoà nhập để trở thành tế bào lai. C. xôma tự do được tách ra từ mô sinh dưỡng. D. đã được xử lí làm tan màng sinh chất. Câu 94: Có bao nhiêu phát biểu không đúng về diễn thế sinh thái? (1) Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người. (2) Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. (3) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến một quần xã ổn định. (4) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (5) Nghiên cứu diễn thế giúp chúng ta có thể khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của...in mêtiônin. (2) Với 3 loại nuclêôtit U, G và X có thể tạo ra tối đa 27 loại mã bộ ba khác nhau. (3) Có 4 loại ARN vận chuyển axit amin kết thúc. (4) Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN. (5) Khi một ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân giải và giải phóng các nuclêôtit vào môi trường nội bào. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 101: Sản phẩm quang hợp ổn định đầu tiên của chu trình canvin là A. ALPG (anđêhit photphoglixêric). B. AM (axitmalic). C. APG (axit phốtphoglixêric). D. RiDP (ribulôzơ - 1,5 – điphôtphat). Câu 102: Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6 cm với cây cao 36 cm cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6 cm. Cho các nhận định về sự di truyền tính trạng chiều cao cây: (1) Có 4 cặp gen quy định chiều cao cây. (2) F2 có 7 loại kiểu hình khác nhau. (3) Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21 cm. (4) Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 31 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 103: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định, tính trạng dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đỏ có 16% số cây hoa vàng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Cho các kết luận sau: (1). F2 có 9 loại kiểu gen. (2). F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3). Trong tổng số cây F2 có 18% số cây có kiểu gen giống kiểu gen của cây F1. (4). Quá trình giảm phân của cây
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_qg_lan_2_mon_sinh_hoc_nam_2018_ma_de_222_tru.doc
- ĐÁP ÁN THI THỬ LẦN 2-2018 HHT.docx