Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 219) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
Câu 92: Vai trò của kali đối với thực vật là
A. thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim, cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
B. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim.
C. thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
D. thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
Câu 93: Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung các con vật khác nhau, tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Phương pháp này được gọi là
A. nhân bản vô tính động vật. B. công nghệ tế bào.
C. cấy truyền phôi. D. cấy truyền hợp tử.
Câu 94: Phân tử prôtêin được tổng hợp từ gen đột biến kém phân tử prôtêin được tổng hợp từ gen bình thường 1 axit amin và có 1 axit amin mới. Đây là dạng đột biến mất 3 cặp nuclêôtit thuộc
A. 1 bộ ba. B. 2 bộ ba kế tiếp. C. 2 bộ ba khác nhau. D. 3 bộ ba kế tiếp.
Câu 95: Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên cây thân gỗ. Một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các loài sâu đục thân cây. Mối quan hệ sinh thái giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt là
A. cộng sinh, hội sinh, hợp tác. B. ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác.
C. cộng sinh, kí sinh vật chủ, hợp tác. D. vật ăn thịt – con mồi, hợp tác, hội sinh.
Câu 96: Có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái?
(1) Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
(2) Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(3) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến một quần xã ổn định.
(4) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(5) Nghiên cứu diễn thế giúp chúng ta có thể khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 219) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN LIÊN TRƯỜNG THPT TP VINH KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề thi có 05 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 219 Họ và tên thí sinh:............................................... SBD:................. Câu 81: Sự mở chủ động của khí khổng diễn ra khi nào? A. Khi cây ở trong bóng râm. B. Khi cây thiếu nước. C. Khi lượng axit abxixic (AAB) tăng lên. D. Khi cây ở ngoài ánh sáng Câu 82: Di truyền theo dòng mẹ là hiện tượng di truyền các gen A. nằm ở ngoài tế bào chất. B. nằm trên nhiễm sắc thể thường. C. có thể nằm trong nhân hoặc ngoài nhân. D. nằm trên nhiễm sắc thể X hoặc trên nhiễm sắc thể Y. Câu 83: Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào? A. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn. B. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ. C. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ. D. Thức ăn ...ệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn. D. Trong hệ sinh thái sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình. Câu 91: Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng? A. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng. B. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng. C. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng. D. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng. Câu 92: Vai trò của kali đối với thực vật là A. thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim, cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. B. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim. C. thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim. D. thành phần của prôtêin và axít nuclêic. Câu 93: Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung các con vật khác nhau, tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Phương pháp này được gọi là A. nhân bản vô tính động vật. B. công nghệ tế bào. C. cấy truyền phôi. D. cấy truyền hợp tử. Câu 94: Phân tử prôtêin được tổng hợp từ gen đột biến kém phân tử prôtêin được tổng hợp từ gen bình thường 1 axit amin và có 1 axit amin mới. Đây là dạng đột biến mất 3 cặp nuclêôtit thuộc A. 1 bộ ba. B. 2 bộ ba kế tiếp. C. 2 bộ ba khác nhau. D. 3 bộ ba kế tiếp. Câu 95: Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên cây thân gỗ. Một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các loài sâu đục thân cây. Mối quan hệ sinh thái giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt là A. cộng sinh, hội sinh, hợp tác. B. ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác. C. cộng...sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là: A. (2), (4). B. (2), (5). C. (1), (3). D. (1), (4). Câu 100: Chất được tách ra khỏi chu trình canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucôzơ là A. ALPG (anđêhit photphoglixêric). B. AM (axitmalic). C. RiDP (ribulôzơ - 1,5 – điphôtphat). D. APG (axit phốtphoglixêric). Câu 101: Trường hợp nào dưới đây làm tăng huyết áp và vận tốc máu? A. Sống ở nơi có không khí trong lành, nhiều cây xanh. B. Tuyến trên thận tiết ra ít anđôstêron. C. Sau khi nín thở quá lâu. D. Đang nghỉ ngơi, thư giãn. Câu 102: Xét một gen có 5 alen trên nhiễm sắc thể thường, trong trường hợp bình thường sẽ không tạo ra tối đa trong loài A. 15 kiểu gen. B. 120 kiểu giao phối. C. 5 kiểu hình. D. 5 loại giao tử. Câu 103: Xét một loài có 5 gen (mỗi gen có 2 alen) nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết các con đực có 2 cặp gen đồng hợp, 3 cặp gen dị hợp, còn các con cái thì ngược lại. Số kiểu giao phối có thể xảy ra giữa các con đực và các con cái là: A. 80. B. 320. C. 160. D. 3200. Câu 104: Lai cây bí quả dẹt thuần chủng với cây bí quả dài thuần chủng (P), thu được F1. Cho các câv F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 180 cây bí quả dẹt, 120 cây bí quả tròn và 20 cây bí quả dài. Cho biết không xảy ra đột biến. (1). Các cây F1 giảm phân cho 4 loại giao tử. (2). F2 có 9 loại kiểu gen. Cho các phát biểu sau: (3). Tất cả các cây quả tròn F2 đều có kiểu gen giống nhau. (4). Trong tổng số cây bí quả dẹt F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/16. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu không đúng? A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 105: Khi nói về tháp sinh thái có các phát biểu sau: (1) Tháp số lượng bao giờ
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_qg_lan_2_mon_sinh_hoc_nam_2018_ma_de_219_tru.doc
- ĐÁP ÁN THI THỬ LẦN 2-2018 HHT.docx