Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 217) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Câu 92: Di truyền theo dòng mẹ là hiện tượng di truyền các gen

A. nằm trên nhiễm sắc thể thường.

B. có thể nằm trong nhân hoặc ngoài nhân.

C. nằm ở ngoài tế bào chất.

D. nằm trên nhiễm sắc thể X hoặc trên nhiễm sắc thể Y.

Câu 93: Sự mở chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?

A. Khi cây ở trong bóng râm.                                  B. Khi cây thiếu nước.

C. Khi lượng axit abxixic (AAB) tăng lên.             D. Khi cây ở ngoài ánh sáng.--

Câu 94: Chất được tách ra khỏi chu trình canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucôzơ là

A. APG (axit phốtphoglixêric).                               B. RiDP (ribulôzơ - 1,5 – điphôtphat).

C. ALPG (anđêhit photphoglixêric).                       D. AM (axitmalic).

Câu 95: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1 và F2, tỉ lệ kiểu hình phân bố đều ở hai giới tính thì có thể rút ra kết luận gì?

A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y.

B. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trong tế bào chất.

C. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.

D. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.

Câu 96: Có bao nhiêu nhận định sau đây không đúng khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?

(1) Số lượt tARN bằng số côđon trên mARN.

(2) Với 2 loại nuclêôtit  A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ ba khác nhau.

(3) Có 2 loại ARN vận chuyển axit amin kết thúc.

(4) Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.

(5) Khi một ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân giải và giải phóng các nuclêôtit vào môi trường nội bào.

A. 1.                                 B. 2.                                 C. 3.                                 D. 4.

doc 5 trang Lệ Chi 23/12/2023 7820
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 217) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 217) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 217) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT TP VINH
KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
 (Đề thi có 05 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 217
Họ và tên thí sinh:............................................... SBD:.................
Câu 81: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Lặp đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.	D. Đảo đoạn.
Câu 82: Nhân tố nào sau đây có thể làm cho một alen có lợi bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên.	D. Đột biến.
Câu 83: Vai trò của kali đối với thực vật là
A. thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
B. thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
C. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim.
D. thành phần của axit nuclêôt...h vật và cỏ.
B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
C. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
Câu 90: Một quần thể tại thời điểm thống kê có cấu trúc di truyền 0,7AA: 0,1Aa: 0,2aa. Tần số các alen trong quần thể khi đó là:
A. 0,65A; 0,35a.	B. 0,25A; 0,75a.	C. 0,55A; 0,45a.	D. 0,75A; 0,25a.
Câu 91: Trường hợp nào các cá thể trong quần thể phân bố đồng đều?
A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể cạnh tranh gay gắt.
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D.  Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
Câu 92: Di truyền theo dòng mẹ là hiện tượng di truyền các gen
A. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. có thể nằm trong nhân hoặc ngoài nhân.
C. nằm ở ngoài tế bào chất.
D. nằm trên nhiễm sắc thể X hoặc trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 93: Sự mở chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?
A. Khi cây ở trong bóng râm.	B. Khi cây thiếu nước.
C. Khi lượng axit abxixic (AAB) tăng lên.	D. Khi cây ở ngoài ánh sáng.--
Câu 94: Chất được tách ra khỏi chu trình canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucôzơ là
A. APG (axit phốtphoglixêric).	B. RiDP (ribulôzơ - 1,5 – điphôtphat).
C. ALPG (anđêhit photphoglixêric).	D. AM (axitmalic).
Câu 95: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1 và F2, tỉ lệ kiểu hình phân bố đều ở hai giới tính thì có thể rút ra kết luận gì?
A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y.
B. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trong tế bào chất.
C. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
Câu 96: Có bao nhiêu nhận định sau đây không đúng khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
(1) Số lượt tARN bằng số côđon...100: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:
A. (2), (4).	B. (2), (5).	C. (1), (3).	D. (1), (4).
Câu 101: Phân tử prôtêin được tổng hợp từ gen đột biến kém phân tử prôtêin được tổng hợp từ gen bình thường 1 axit amin và có 1 axit amin mới. Đây là dạng đột biến mất 3 cặp nuclêôtit thuộc
A. 2 bộ ba kế tiếp.	B. 3 bộ ba kế tiếp.	C. 2 bộ ba khác nhau.	D. 1 bộ ba.
Câu 102: Cách tính tần số hoán vị gen : 
(Tổng số KH khác bố mẹ/ Tổng số cá thể trong kết quả của phép lai phân tích) x 100%
A. đúng cho mọi trường hợp cá thể đem lai phân tích có kiểu gen dị hợp kép.
B. đúng trong trường hợp cá thể đem lai phân tích có kiểu gen dị hợp đều.
C. không áp dụng được cho bất kì 1 trường hợp nào.
D. đúng trong trường hợp cá thể đem lai phân tích có kiểu gen dị hợp chéo.
Câu 103: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng:
(1) Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
(2) Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
(3) Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_lan_2_mon_sinh_hoc_nam_2018_ma_de_217_tru.doc
  • docxĐÁP ÁN THI THỬ LẦN 2-2018 HHT.docx