Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 206) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
Câu 92: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
B. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
C. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.
D. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.
Câu 93: Sự đóng chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?
A. Khi cây ở trong tối. B. Khi lượng axit abxixic (AAB) giảm đi.
C. Khi cây ở ngoài sáng. D. Khi cây ở ngoài sáng và thiếu nước.
Câu 94: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1 và F2, tỉ lệ kiểu hình phân bố không đều ở hai giới tính thì có thể rút ra kết luận gì?
A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y.
B. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
C. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trong tế bào chất.
Câu 95: Sản phẩm quang hợp ổn định đầu tiên của chu trình canvin là
A. ALPG (anđêhit photphoglixêric). B. AM (axitmalic).
C. RiDP (ribulôzơ - 1,5 – điphôtphat). D. APG (axit phốtphoglixêric).
Câu 96: Trường hợp nào dưới đây làm giảm huyết áp và vận tốc máu?
A. Sống trong không khí có nhiều khí CO. B. Tuyến trên thận tiết ra ít anđôstêron.
C. Sau khi ăn mặn, uống nhiều nước. D. Sau khi nín thở quá lâu.
Câu 97: Có bao nhiêu phát biểu không đúng về diễn thế sinh thái?
(1) Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
(2) Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(3) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến một quần xã ổn định.
(4) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(5) Nghiên cứu diễn thế giúp chúng ta có thể khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 206) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN LIÊN TRƯỜNG THPT TP VINH KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề thi có 05 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 206 Họ và tên thí sinh:............................................... SBD:................. Câu 81: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể? A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. C. Lặp đoạn. D. Mất đoạn. Câu 82: Quá trình nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Di – nhập cư của các cá thể ra vào quần thể. B. Đột biến. C. Giao phối ngẫu nhiên. D. CLTN. Câu 83: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu kali của cây là A. sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng. B. lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. C. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá. D. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. Câu 8...hân bố không đồng đều, các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường. D. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể cạnh tranh gay gắt. Câu 91: Trong kĩ thuật lai tế bào sinh dưỡng, các tế bào trần là các tế bào A. xôma tự do được tách ra từ mô sinh dưỡng. B. đã được xử lí làm tan màng sinh chất. C. đã được xử lí làm tan thành tế bào. D. khác loài đã hoà nhập để trở thành tế bào lai. Câu 92: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? A. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. B. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm. C. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường. D. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại. Câu 93: Sự đóng chủ động của khí khổng diễn ra khi nào? A. Khi cây ở trong tối. B. Khi lượng axit abxixic (AAB) giảm đi. C. Khi cây ở ngoài sáng. D. Khi cây ở ngoài sáng và thiếu nước. Câu 94: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1 và F2, tỉ lệ kiểu hình phân bố không đều ở hai giới tính thì có thể rút ra kết luận gì? A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y. B. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. C. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trong tế bào chất. Câu 95: Sản phẩm quang hợp ổn định đầu tiên của chu trình canvin là A. ALPG (anđêhit photphoglixêric). B. AM (axitmalic). C. RiDP (ribulôzơ - 1,5 – điphôtphat). D. APG (axit phốtphoglixêric). Câu 96: Trường hợp nào dưới đây làm giảm huyết áp và vận tốc máu? A. Sống trong không khí có nhiều khí CO.... chế - cảm nhiễm. D. Quan hệ cạnh tranh. Câu 101: Có bao nhiêu nhận định sau đây không đúng khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ? (1) Côđon mở đầu trên mARN mã hóa cho axit amin foocmin mêtiônin. (2) Với 3 loại nuclêôtit U, G và X có thể tạo ra tối đa 27 loại mã bộ ba khác nhau. (3) Có 4 loại ARN vận chuyển axit amin kết thúc. (4) Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN. (5) Khi một ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân giải và giải phóng các nuclêôtit vào môi trường nội bào. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 102: Lai cây bí quả dẹt thuần chủng với cây bí quả dài thuần chủng (P), thu được F1. Cho các câv F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 180 cây bí quả dẹt, 120 cây bí quả tròn và 20 cây bí quả dài. Cho biết không xảy ra đột biến. Cho các phát biểu sau: (1). Các cây F1 giảm phân cho 2 loại giao tử. (2). F2 có 4 loại kiểu gen. (3). Các cây quả tròn F2 có 2 loại kiểu gen. (4). Trong tổng số cây bí quả dẹt F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu không đúng? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 103: Hệ nhóm máu A, AB, B và O ở người do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen là IA, IB và IO quy định; kiểu gen IAIA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Một quần thể người đang cân bằng di truyền có 9% người nhóm máu O; 27% người nhóm máu A còn lại là người nhóm máu B và AB. Theo li thuyết, tỉ lệ nguời nhóm máu B có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể này là A. 18%. B. 40%. C. 24%. D. 16%. Câu 104: Giả sử trong một gen có một bazơ nitơ Ađênin trở thành dạng hiếm thì sau 4 lần tự nhân đôi, số gen đột biến dạng thay thế cặp A-T thành G-X là A. 3. B. 31. C. 15. D. 7. Câu 105: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định, tính trạng dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_qg_lan_2_mon_sinh_hoc_nam_2018_ma_de_206_tru.doc
- ĐÁP ÁN THI THỬ LẦN 2-2018 HHT.docx