Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Địa lí (Mã đề 312) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Câu 56: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết năm 1995 đến năm 2007 số khách du lịch và khách quốc tế đến nước ta tăng lần lượt là :

A. 4,2 và 1,4 (triệu lượt người)                               B. 16,4 và 13,6 (triệu lượt người)

C. 16,4 và 2,8 (triệu lượt người)                             D. 23,3 và 6,9 (triệu lượt người)

Câu 57: Ở nước ta vùng có nhiều khu công nghiệp tập trung nhất là:

A. Đồng bằng sông Hồng.                                       B. Duyên hải miền Trung.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.                               D. Đông Nam Bộ.

Câu 58: Diện tích rừng có tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái, nguyên nhân chủ yếu là do:

A. chất lượng rừng không ngừng suy giảm do khai thác quá mức.

B. diện tích rừng tăng thêm chủ yếu là do rừng trồng.

C. tổng diện tích rừng hiện nay chưa bằng năm 1943.

D. diện tích rừng tự nhiên có tăng nhưng rất chậm.

Câu 59: Giai đoạn mà nước ta có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số cao nhất là:

A. 1954 - 1960                B. 1964 - 1970                 C. 1950 - 1954                D. 1970 - 1975

Câu 60: Nguyên nhân quan trọng khiến nghề cá trở thành thế mạnh của Duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. thị trượng tiêu thụ ngày càng lớn.

B. phương tiện, ngư cụ ngày càng hiện đại.

C. các tỉnh đều giáp biển, nhiều bãi cá, bãi tôm.

D. ngư dân có kinh nghiệm đánh bắt thủy hản sản.

Câu 61: Ở đồng bằng sông Hồng, đặc điểm kinh tế - xã hội nào sau đây không đúng?

A. kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.                          B. mật độ dân số cao nhất cả nước.

C. lãnh thổ khai thác sớm nhất.                               D. dân số đông nhất cả nước.

Câu 62: Xu hướng toàn cầu hóa không có biểu hiện nào sau đây?

A. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.

B. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.

C. Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.

D. Thương mại thế giới phát triển còn chậm.

Câu 63: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, hãy cho biết Đồng bằng Bắc Bộ thuộc miền tư ̣nhiên nào sau đây?

A. Miền Nam Trung ̣ Bộ.                                        B. Miền Nam Trung Bô ̣và Nam Bộ.

C. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.                        D. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

Câu 64: Toàn cầu hóa kinh tế thế giới dẫn tới

A. tài chính thế giới có khả năng bị thu hẹp.

B. tăng cường sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế.

C. khoảng cách giàu nghèo không còn.

D. phạm vi hoạt động của các công ti xuyên quốc gia bị thu hẹp.

doc 4 trang Lệ Chi 25/12/2023 1920
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Địa lí (Mã đề 312) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Địa lí (Mã đề 312) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Địa lí (Mã đề 312) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
 LIÊN TRƯỜNG THPT
KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
 (Đề thi có 04 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh:............................................................... SBD:................
Mã đề thi 312
Câu 41: Ở Duyên hải Nam Trung Bộ, dầu khí được bắt đầu khai thác từ tỉnh nào?
A. Khánh Hòa.	B. Ninh Thuận.	C. Bình Thuận.	D. Đà Nẵng.
Câu 42: ASEAN - Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập vào năm nào?
A. 1987	B. 1997	C. 1977	D. 1967
Câu 43: Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện:
A. Chuyển dịch cơ cấu diện tích và giá trị sản xuất cây công nghiệp nước ta.
B. Tình hình phát triển ngành trồng cây công nghiệp nước ta.
C. Quy mô cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm.
D. Cây công nghiệp nước ta gồm cây hằng năm và cây lâu năm.
Câu 44: Cho bảng số liệu: 
CHỈ SỐ HDI CỦA THẾ GIỚI VÀ CÁC NHÓM NƯỚC
Năm
2000
2010
2014
Phát triển
0,834
...à sản lượng lúa đều tăng.
B. Năng suất lúa luôn lớn thứ hai sau diện tích.
C. Sản lượng lúa có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
D. Sản lượng lúa luôn thấp nhất và không ổn định.
Câu 53: Cho bảng số liệu: 
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 - 2014 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
1995
2005
2010
2012
2014
Khai thác 
1195
1988
2414
2705
2920
Nuôi trồng
389
1479
2728
3115
3413
Dựa vào bảng số liệu, cho biết tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản khai thác năm 2014 so với 1995 là:
A. 199,8%	B. 450,0%	C. 399,8%	D. 244,4%
Câu 54: Đặc điểm giống nhau tương đối giữa Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long là:
A. Có nhiều kênh rạch, nước triều dâng vào mùa hạ.
B. Có địa hình thấp và có vùng trung du.
C. Được hình thành trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
D. Nhiễm mặn, bốc phèn vào mùa khô.
Câu 55: Phát biểu nào sau đây đúng với sự phát triển công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay?
A. Tài nguyên nhiên liệu, năng lượng dồi dào.	B. Cơ sở năng lượng đã được đáp ứng đầy đủ.
C. Chủ yếu phát triển các ngành công nghệ cao.	D. Hình thành các chuỗi trung tâm ven biển.
Câu 56: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết năm 1995 đến năm 2007 số khách du lịch và khách quốc tế đến nước ta tăng lần lượt là :
A. 4,2 và 1,4 (triệu lượt người)	B. 16,4 và 13,6 (triệu lượt người)
C. 16,4 và 2,8 (triệu lượt người)	D. 23,3 và 6,9 (triệu lượt người)
Câu 57: Ở nước ta vùng có nhiều khu công nghiệp tập trung nhất là:
A. Đồng bằng sông Hồng.	B. Duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.	D. Đông Nam Bộ.
Câu 58: Diện tích rừng có tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái, nguyên nhân chủ yếu là do:
A. chất lượng rừng không ngừng suy giảm do khai thác quá mức.
B. diện tích rừng tăng thêm chủ yếu là do rừng trồng.
C. tổng diện tích rừng hiện nay chưa bằng năm 1943.
D. diện tích rừng tự nhiên có tăng nhưng rất chậm.
Câu 59: Giai đoạn mà nước ta có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số cao nhất là:
A. 1954 - 1960	B. 1964 - 1970	...Chu - Mã Lai.	 D. Cửu Long.
Câu 68: Ở hầu khắp các nước Đông Nam Á đều có tôn giáo nào sau đây?
A. Thiên chúa giáo.	B. Phật giáo.	C. Hin - đu giáo.	D. Hồi giáo.
Câu 69: Liên Bang Nga là quốc gia đa dân tộc, trong đó dân tộc Nga chiếm bao nhiêu % dân số cả nước?
A. 60.	B. 80.	C. 70.	D. 90.
Câu 70: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy xác định ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nhóm đất feralit trên đá vôi phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Tây Bắc.	B. Rải rác khắp vùng.	C. Sát biên giới.	D. Đông Bắc.
Câu 71: Liên Bang Nga tiếp giáp với 2 đại dương lớn là:
A. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.	B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
C. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.	D. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.
Câu 72: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết các cảng biển của Bắc Trung Bộ theo chiều từ nam - bắc sắp xếp như thế nào sau đây?
A. Thuận An, Vũng Áng, Cửa lò.	B. Dung Quất, Chân Mây, Vũng Áng.
C. Đà Nẵng, Cửa Việt, Thuận An.	D. Chân Mây, Vũng Áng, Nhật Lệ.
Câu 73: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết hai tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm cao nhất nước ta là:
A. Đắc Nông và Lâm Đồng.	B. Đắc Lắc và Bình Phước.
C. Lâm Đồng và Bình Dương.	D. Đắc Lắc và Lâm Đồng.
Câu 74: Có vai trò hết sức to lớn trong ngành dịch vụ của Nhật Bản là
A. tài chính và thương mại.	B. thương mại và du lịch.
C. du lịch và tài chính.	D. giao thông vận tải và tài chính.
Câu 75: Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất so với các vùng khác là do:
A. vùng có khí hậu thuận lợi.	B. có trình độ thâm canh lúa nước cao.
C. có đất đai 70% phù sa màu mỡ.	D. người dân có kinh nghiệm trồng lúa lâu đời.
Câu 76: Trong định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sôn Hồng, ở khu vực III ngành được xem là tiềm năng của vùng là:
A. tài chính và ngân hàng.	B. du lịch.
C. giao thông vận tải.	D. giáo dục và đào tạo.
Câu 77: Giai đoạn 2000 - 2005, vùng nông nghiệp có số lượng trang trại lớn nhất ở nước ta là:
A. Đồng bằng sông Hồng.	B. Duyên hải Nam

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_lan_2_mon_dia_li_ma_de_312_truong_thpt_li.doc
  • xlsĐÁP ÁN.xls