Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 221) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
Câu 91: Đứa trẻ 6 tuổi trả lời được các câu hỏi của nhóm 7 tuổi thì IQ khoảng bằng bao nhiêu?
A. 86. B. 117. C. 115. D. 114.
Câu 92: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng?
A. Aa x aa. B. AA x Aa. C. Aa x Aa. D. AA x aa.
Câu 93: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về công nghệ gen?
A. Trong công nghệ gen, có thể sử dụng vi khuẩn làm thể truyền.
B. Kĩ thuật nhân bản vô tính đóng vai trò trung tâm trong công nghệ gen.
C. Giống dâu tằm tam bội là thành tựu của công nghệ gen.
D. Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
Câu 94: Hình thức hô hấp của cá, tôm, cua là
A. bằng hệ thống ống khí. B. bằng phổi.
C. bằng mang. D. qua bề mặt cơ thể.
Câu 95: Đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin là
A. tiêu tốn nhiều năng lượng.
B. lan truyền liên tục từ đầu này đến đầu kia của sợi thần kinh.
C. theo kiểu nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.
D. lan truyền với tốc độ chậm.
Câu 96: Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp Aa là 0,4. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể là
A. 0,2. B. 0,1. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 97: Loại nuclêôtit chỉ có ở ARN không có ở ADN là
A. Ađênin. B. Guanin. C. Timin. D. Uraxin.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 221) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN LIÊN TRƯỜNG THPT TP VINH KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 221 Họ và tên thí sinh:............................................... SBD:................. Câu 81: Xét quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen Aa trong 100 tế bào tham gia giảm phân có 20 tế bào đã xảy hoán vị gen giữa các alen D và d. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen bằng A. 20%. B. 10%. C. 40%. D. 25%. Câu 82: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit. B. Đột biến gen có thể tạo ra alen mới khác biệt alen ban đầu, làm phong phú vốn gen của quần thể. C. Đột biến gen có thể làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể. D. Đột biến gen luôn dẫn đến sự thay đổi trình tự axit... diễn biến ở quá trình sinh giao tử đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Tần số alen A và B của quần thể I1 lần lượt là 0,5 và 0,4. (2) Quần thể I0 đạt trạng thái cân bằng di truyền. (3) Quần thể I1, cây hạt tròn, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ 14,44%. (4) Quần thể I1, cây hạt dài, chín sớm chiếm tỉ lệ 10,56%. A. 3. B. 2. C. 4 D. 1. Câu 88: Vùng mã hóa của một gen lặn trong tế bào vi khuẩn dài 2040A0. Đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ vùng này của gen có tỉ lệ A: U: G: X = 1: 2: 3: 4. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Trên vùng mã hóa có 1620 liên kết hiđro giữa các nucleotit. (2) Chuỗi polipeptit được tổng hợp từ gen này có 199 axit amin. (3) Tỉ lệ A: G của gen = 3/7. (4) Gen chỉ được biểu hiện thành kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp lặn. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 89: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sinh sản vô tính? A. Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống luôn biến động. B. Cá thể sống độc lập đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. C. Có lợi trong điều kiện mật độ quần thể thấp. D. Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong thời gian ngắn. Câu 90: Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc NST: Phát biểu nào sau đây sai: A. Dạng đột biến này không làm thay đổi trình tự gen trên NST. B. Hình vẽ mô tả dạng đột biến mất đoạn NST. C. Dạng đột biến này giúp nhà chọn giống loại bỏ gen không mong muốn. D. Dạng đột biến này làm mất cân bằng gen nên thường gây chết đối với thể đột biến. Câu 91: Đứa trẻ 6 tuổi trả lời được các câu hỏi của nhóm 7 tuổi thì IQ khoảng bằng bao nhiêu? A. 86. B. 117. C. 115. D. 114. Câu 92: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng? A. Aa x aa. B. AA x Aa. C. Aa x Aa. D. AA x aa. Câu 93: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về công nghệ gen? A. Trong công nghệ gen, có thể sử dụng vi khuẩn làm thể truyền. B. Kĩ... A quy định nhìn màu bình thường. Người vợ có kiểu gen dị hợp lấy chồng bình thường. Xác suất cặp vợ chồng này sinh được hai người con gồm 1 trai bình thường và 1 trai bị bệnh là A. 1/8. B. 1/2. C. 1/16. D. 1/4. Câu 102: Lưỡng cư xuất hiện ở đại nào? A. Nguyên sinh. B. Trung sinh. C. Tân sinh. D. Cổ sinh. Câu 103: Hoocmôn auxin không có đặc điểm nào sau đây? A. Kích thích quá trình nguyên phân và quá trình dãn dài của tế bào. B. Kích thích sự nảy mầm của hạt, của chồi. C. Thúc đẩy sự ra hoa, kết trái. D. Kích thích ra rễ phụ. Câu 104: Khi nói về dịch mã, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Prôtêin được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều bắt đầu bằng axit amin Met. B. ADN trực tiếp tham gia quá trình dịch mã. C. Mỗi tARN chỉ được gắn với một loại axit amin. D. mARN thường gắn với pôlixôm giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein. Câu 105: Bộ phận nào sau đây không phải là cơ quan thoái hóa ở người? A. Răng khôn. B. Ruột già. C. Xương cùng. D. Ruột thừa. Câu 106: Dịch mã là quá trình A. tổng hợp prôtêin. B. tổng hợp ADN. C. tổng hợp ARN. D. tổng hợp chuỗi polipeptit. Câu 107: Ở một loài thực vật, khi cho cây quả dẹt (P) tự thụ phấn thu được đời con F1: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Sau đó, người ta lấy tất cả các cây quả dẹt F1 giao phấn với các cây quả tròn F1, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen quy định tương tác cộng gộp. (2) Cây quả dẹt F1 có 9 kiểu gen. (3) Trong số cây quả tròn F1, xác suất chọn được hai cây quả tròn thuần chủng là 1/9. (4) Lấy ngẫu nhiên một cây F2, xác suất lấy được một cây quả dài là 1/27. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 108: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là A. sự phân li đồng đều của mỗi NST trong cặp NST tương đồng trong giảm phân. B. sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng. C. sự phân li đồng đều của mỗi NST trong cặp NST tương đồng trong nguyên phân. D. sự phân li đồng đều của các cặp alen. Câu 109: Để bảo tồn
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_qg_lan_1_mon_sinh_hoc_nam_2018_ma_de_221_tru.doc
- BẢNG ĐÁP ÁN.xlsx