Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 214) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
Câu 81: Để nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, người ta có thể sử dụng phương pháp
A. nuôi cấy hạt phấn. B. dung hợp tế bào trần.
C. gây đột biến. D. nuôi cấy mô tế bào.
Câu 82: Ở một loài động vật, xét gen A trội hoàn toàn so với alen a, quần thể của loài này có tối đa 7 kiểu gen về gen được xét. Lai cá thể có kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình lặn, số phép lai tối đa là
A. 3. B. 5. C. 15. D. 4.
Câu 83: Đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin là
A. theo kiểu nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.
B. tiêu tốn ít năng lượng.
C. lan truyền với tốc độ nhanh.
D. lan truyền liên tục từ đầu này đến đầu kia của sợi thần kinh.
Câu 84: Cho hai cặp gen A, a và B, b. Mỗi gen quy định một tính trạng.Trong trường hợp nào các cặp gen di truyền tuân theo quy luật di truyền hoán vị gen của Moocgan?
A. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau, giảm phân bình thường.
B. Hai cặp gen nằm trên cùng một cặp NST tương đồng, giảm phân không có trao đổi đoạn NST.
C. Hai cặp gen nằm trên cùng một cặp NST tương đồng, giảm phân có xảy ra trao đổi đoạn tương ứng.
D. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau, rối loạn phân li trong giảm phân 2.
Câu 85: Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là
A. các hợp chất hữu cơ và ion khoáng. B. nước và các ion khoáng.
C. các hợp chất hữu cơ tổng hợp ở rễ D. saccarôzơ, axit amin, vitamin…
Câu 86: Khi nói về sinh trưởng sơ cấp, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Sinh trưởng sơ cấp chỉ xảy ra ở cây một lá mầm.
B. Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài.
C. Sinh trưởng sơ cấp do hoạt động của mô phân sinh bên.
D. Sinh trưởng sơ cấp tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và vỏ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 214) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN LIÊN TRƯỜNG THPT TP VINH KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 214 Họ và tên thí sinh:............................................... SBD:................. Câu 81: Để nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, người ta có thể sử dụng phương pháp A. nuôi cấy hạt phấn. B. dung hợp tế bào trần. C. gây đột biến. D. nuôi cấy mô tế bào. Câu 82: Ở một loài động vật, xét gen A trội hoàn toàn so với alen a, quần thể của loài này có tối đa 7 kiểu gen về gen được xét. Lai cá thể có kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình lặn, số phép lai tối đa là A. 3. B. 5. C. 15. D. 4. Câu 83: Đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin là A. theo kiểu nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. B. tiêu tốn ít năng lượng. C. lan truyền với tốc độ nhanh. D. lan truyền liên tục từ đầu này đến đầu k...Aa với tỉ lệ bằng nhau.Trong điều kiện của định luật Hardy-Weinberg, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là: A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 1 cây hoa đỏ : 15 cây hoa trắng. C. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. D. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Câu 90: Xét quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AA , trong 100 tế bào tham gia giảm phân có 20 tế bào đã xảy hoán vị gen giữa các alen D và d. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen bằng A. 10%. B. 20%. C. 40%. D. 25%. Câu 91: Hình thức hô hấp của châu chấu, gián, cào cào là A. bằng phổi. B. bằng hệ thống ống khí. C. bằng mang. D. qua bề mặt cơ thể. Câu 92: Khi nói về đặc điểm của gen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y không có alen trên NST X, có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng? (1) Di truyền thẳng. (2) Sự di truyền của tính trạng luôn gắn với giới tính. (3) Luôn biểu hiện thành kiểu hình. (4) Tính trạng phân bố không đều ở 2 giới. A. 4 B. 3. C. 1. D. 2. Câu 93: Ở một loài thực vật, khi cho cây quả dẹt (P) tự thụ phấn thu được đời con F1: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Sau đó, người ta lấy tất cả các cây quả dẹt F1 giao phấn với các cây quả tròn F1, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen quy định tương tác cộng gộp. (2) Cây quả tròn F1 có 4 kiểu gen. (3) Trong số cây quả dẹt F1, xác suất chọn được hai cây quả dẹt thuần chủng là 1/81. (4) Lấy ngẫu nhiên một cây F2, xác suất lấy được một cây quả dài là 1/27. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 94: Phiên mã là quá trình A. tổng hợp prôtêin. B. tổng hợp ARN. C. tổng hợp ADN. D. tổng hợp chuỗi polipeptit. Câu 95: Đứa trẻ 9 tuổi trả lời được các câu hỏi của nhóm 10 tuổi thì IQ khoảng bằng bao nhiêu? A. 90. B. 110. C. 112. D. 111. Câu 96: Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong vùng điều hòa chứa trình tự nucleotit đặc thù mà enzim ARN polimeraza có thể nhận biết mạch mã gốc. B. Gen điều...nh không đúng về quần thể trên? (1) Tần số tương đối của 2 alen A và a trong quần thể lần lượt là 0,6 và 0,4. (2) Tần số các alen (A và a) của quần thể luôn duy trì không đổi qua các thế hệ. (3) Cấu trúc của quần thể luôn thay đổi theo hướng tăng dần thể đồng hợp và giảm dần thể dị hợp. (4) Nếu xảy ra tự phối thì ở F2, quần thể có cấu trúc là 0,34AA: 0,12Aa: 0,54aa. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 102: Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc NST: Phát biểu nào sau đây sai: A. Dạng đột biến này làm gia tăng số lượng gen trên NST. B. Dạng đột biến này làm mất cân bằng gen nên luôn gây chết đối với thể đột biến. C. Dạng đột biến này tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa. D. Hình vẽ mô tả dạng đột biến lặp đoạn NST. Câu 103: Ưu điểm của sinh sản hữu tính là A. tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong thời gian ngắn. B. tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động. C. có lợi trong điều kiện mật độ quần thể thấp. D. tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống luôn biến động. Câu 104: Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp Aa là 0,8. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể là A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2. Câu 105: Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, gen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, gen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (I0): 0,2 + 0,4 + 0,3 + 0,1 = 1. Khi cho quần thể I0 ngẫu phối thu được đời con I1, trong đó kiểu hình cây hạt dài, chín muộn chiếm 14,44%. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, mọi diễn biến ở quá trình sinh giao tử đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Tần số alen A và B của quần thể I1 lần lượt là 0,5 và 0,4. (2) Quần thể I0 đạt trạng thái cân bằng di truyền. (3) Quần thể I1, cây hạt tròn, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ 14,44%.
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_qg_lan_1_mon_sinh_hoc_nam_2018_ma_de_214_tru.doc
- BẢNG ĐÁP ÁN.xlsx