Đề thi thử THPT QG lần 1 môn GDCD (Mã đề 323) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Câu 91 :  Khi nói về ảnh hưởng của cung - cầu đến giá cả trên thị trường, trường hợp nào xảy ra sau đây khi cung nhỏ hơn cầu?
A. Giá cả giảm. B. Giá cả tăng.
C. Giá cả bằng giá trị. D. Giá cả giữ nguyên.
Câu 92 :  Nội dung nào sau đây không thể hiện vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội?
A. Pháp luật là phương tiện hữu hiệu nhất để quản lý xã hội.
B. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền , lợi ích hợp pháp 
C. Pháp luật là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.
D. Pháp luật là phương tiện duy nhất để Nhà nước quản lí xã hội.
Câu 93 :  Nhà nước áp dụng nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần tạo điều kiện cho mọi đơn vị kinh tế đều phát huy khả năng sản xuất - kinh doanh nhằm 
A. tạo ra động lực thúc đẩy kinh tế phát triển.                                                 
B. tạo ra sự công bằng xã hội.
C. ổn định thị trường.
D. hạn chế sự phân hóa giàu nghèo. 
Câu 94 :  Quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong
A. Luật, Bộ luật. B. Hiến pháp và Luật.
C. Nghị định, Nghị quyết. D. Quyết định, Chỉ thị.
Câu 95 :  Nhận định nào sau đây là sai khi nói về nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân ?
A. Không ai được bắt, giam, giữ người.
B. Bắt người trái pháp luật là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật.
D. Bắt và giam giữ người trái phép sẽ bị xử lý nghiêm minh theo pháp luật.
Câu 96 :  Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của pháp luật ?
A. Pháp luật được bắt nguồn từ đời sống xã hội và thực hiện trong thực tiễn.
B. Pháp luật là cơ sở để thiết lập, củng cố và tăng cường quyền lực nhà nước.
C. Pháp luật là các quy phạm phổ biến được nhà nước ban hành.
D. Pháp luật được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước.
Câu 97 :  Anh T vay của anh B 30 triệu đồng và viết giấy biên nhận hẹn 6 tháng sau sẽ trả. Đến hẹn, anh B gặp anh T đòi tiền nhưng anh T mới trả được 15 triệu đồng và hẹn thêm một tuần nữa. Anh B không đồng ý và đã nhờ bạn mình là anh K giải quyết. Anh K gọi thêm anh X, anh N cùng đến nhà T và đã bắt trói T nhốt trong phòng giao hẹn có tiền mới thả người. Trong trường hợp trên, ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân ?
A. Anh K, anh X và anh N. B. Anh B, anh K, anh X và anh N.
C. Anh K, anh X và anh B. D. Anh B, anh T và anh K.
Câu 98 :  Do nghi ngờ chị N bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là G tung tin nói xấu về vợ chồng chị N khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị N tức giận đã đến nhà chị V mắng chửi và bị chồng chị V đánh trọng thương. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Chị N, chị V và chồng chị N. B. Chồng chị V, vợ chồng chị N và G.
C. Chồng chị N, chồng chị V và N. D. Vợ chồng chị V, chồng chị N và G.
Câu 99 :  Trong quan hệ tài sản, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về
A. hưởng thừa kế tài sản như nhau.  B. sở hữu tài sản thừa kế.
C. sở hữu tài sản chung. D. sở hữu tài sản riêng.
Câu 100:  Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về vi phạm dân sự ?
A. Là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm.
B. Là hành vi xâm phạm tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
C. Là hành vi xâm phạm tới các quy tắc quản lý của nhà nước.
D. Là hành vi xâm phạm tới quan hệ lao động.
doc 4 trang Lệ Chi 25/12/2023 2600
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG lần 1 môn GDCD (Mã đề 323) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 1 môn GDCD (Mã đề 323) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT QG lần 1 môn GDCD (Mã đề 323) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT
KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
 (Đề thi có 04 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 323
Câu 81 : 
Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc rất nhiều vào
A.
sự hỗ trợ của nhà nước.
B.
chế độ ưu tiên của nhà nước.
C.
khả năng thực hiện của mỗi người.
D.
khả năng, điều kiện hoàn cảnh của mỗi người.
Câu 82 : 
Theo điều tra trên thị trường, cầu về bia trong dịp tết là 900.000 lít bia các loại. Có 8 công ty sản xuất để cung ứng cho thị trường. Trong đó, bia Sài Gòn là 150.000 lít ; bia Hà Nội là 250.000lít ; bia Halida là 80.000 lít ; các loại bia khác 100.000 lít. Giả sử không xét đến các yếu tố khác, chỉ xét đơn thuần mối quan hệ cung - cầu và giá cả thị trường, điều gì xảy ra ?
A.
Giá bia giảm xuống.
B.
Giá bia sẽ không đổi....Hành vi nào sau đây không phải chịu trách nhiệm pháp lý ?
A.
Không tụ tập đua xe trái phép.
B.
Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông thông.
C.
Kinh doanh không đúng theo giấy phép kinh doanh.
D.
Kinh doanh không đóng thuế.
Câu 90 : 
Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm hành chính ?
A.
Cắt trộm cáp điện.
B.
Người lao động nghỉ việc không có lý do.
C.
Người mua hàng không trả đủ tiền theo hợp đồng.
D.
Người dân tổ chức họp chợ trái phép.
Câu 91 : 
Khi nói về ảnh hưởng của cung - cầu đến giá cả trên thị trường, trường hợp nào xảy ra sau đây khi cung nhỏ hơn cầu?
A.
Giá cả giảm.
B.
Giá cả tăng.
C.
Giá cả bằng giá trị.
D.
Giá cả giữ nguyên.
Câu 92 : 
Nội dung nào sau đây không thể hiện vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội?
A.
Pháp luật là phương tiện hữu hiệu nhất để quản lý xã hội.
B.
Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền , lợi ích hợp pháp 
C.
Pháp luật là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.
D.
Pháp luật là phương tiện duy nhất để Nhà nước quản lí xã hội.
Câu 93 : 
Nhà nước áp dụng nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần tạo điều kiện cho mọi đơn vị kinh tế đều phát huy khả năng sản xuất - kinh doanh nhằm 
A.
tạo ra động lực thúc đẩy kinh tế phát triển.                                                
B.
tạo ra sự công bằng xã hội.
C.
ổn định thị trường.
D.
hạn chế sự phân hóa giàu nghèo. 
Câu 94 : 
Quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong
A.
Luật, Bộ luật.
B.
Hiến pháp và Luật.
C.
Nghị định, Nghị quyết.
D.
Quyết định, Chỉ thị.
Câu 95 : 
Nhận định nào sau đây là sai khi nói về nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân ?
A.
Không ai được bắt, giam, giữ người.
B.
Bắt người trái pháp luật là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C.
Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật.
D.
Bắt và giam giữ người trái phép sẽ bị xử lý nghiêm minh theo pháp luật.
Câu 96 : 
Nhận định nà...ng ngành nghề.
B.
Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong hoạt động sản xuất.
C.
Lao động nam và lao động nữ được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.
D.
Mọi doanh nghiệp đều được tự chủ trong kinh doanh.
Câu 102: 
Hai công ty A và B đã có ký kết mua bán mặt hàng nông sản. Tuy nhiên, trong thời gian hợp tác, công ty B đã không thực hiện theo như thỏa thuận và gây thiệt hại tài sản cho công ty A. Trong trường hợp trên, công ty B đã vi phạm pháp luật nào dưới đây ? 
A.
Vi phạm hành chính.
B.
Vi phạm kỷ luật.
C.
Vi phạm hình sự.
D.
Vi phạm dân sự.
Câu 103: 
Nhận định nào dưới đây sai khi nói về nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ?
A.
Giải đáp kịp thời những vấn đề lý luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.
B.
Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
C.
Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương.
D.
Đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Câu 104: 
Anh S và anh K được nhận vào làm việc tại Công ty điện tử Z. Do anh S có bằng tốt nghiệp loại khá nên được Giám đốc bố trí làm việc ở phòng nghiên cứu thị trường. Còn anh K có bằng tốt nghiệp trung bình nên Giám đốc sắp xếp ở tổ bán hàng. Thấy vậy, anh S thắc mắc và cho rằng đó là sự bất bình đẳng trong lao động. Trong tình huống trên, Giám đốc công ty Z đã thực hiện đúng nội dùng nào trong công dân bình đẳng thực hiện quyền lao động?
A.
Người lao động có quyền làm bất cứ việc gì.
B.
Người sử dụng lao có quyền bố trí công việc theo sở thích.
C.
Người lao động có chuyên môn được người sử dụng lao động ưu đãi.
D.
Người sử dụng lao động đối xử bình đẳng với người lao động.
Câu 105: 
Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thuộc hình thức áp dụng pháp luật?
A.
Đội quản lý thị trường xử phạt hành vi lấn chiếm vỉa hè.
B.
Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền.
C.
Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ.
D.
Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn.
Câu 106: 

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_lan_1_mon_gdcd_ma_de_323_truong_thpt_lien.doc
  • docĐÁP ÁN ĐỀ LẺ MÔN GDCD.doc