Đề thi thử THPT QG lần 1 môn GDCD (Mã đề 321) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Câu 91 :  Anh T vay của anh B 30 triệu đồng và viết giấy biên nhận hẹn 6 tháng sau sẽ trả. Đến hẹn, anh B gặp anh T đòi tiền nhưng anh T mới trả được 15 triệu đồng và hẹn thêm một tuần nữa. Anh B không đồng ý và đã nhờ bạn mình là anh K giải quyết. Anh K gọi thêm anh X, anh N cùng đến nhà T và đã bắt trói T nhốt trong phòng giao hẹn có tiền mới thả người. Trong trường hợp trên, ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân ?
A. Anh K, anh X và anh B. B. Anh K, anh X và anh N.
C. Anh B, anh K, anh X và anh N. D. Anh B, anh T và anh K.
Câu 92 :  Quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong
A. Hiến pháp và Luật. B. Luật, Bộ luật.
C. Quyết định, Chỉ thị. D. Nghị định, Nghị quyết.
Câu 93 :  Nhận định nào dưới đây sai khi nói về nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ?
A. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
B. Đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
C. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương.
D. Giải đáp kịp thời những vấn đề lý luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.
Câu 94 :  Do nghi ngờ chị N bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là G tung tin nói xấu về vợ chồng chị N khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị N tức giận đã đến nhà chị V mắng chửi và bị chồng chị V đánh trọng thương. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Chồng chị N, chồng chị V và N. B. Chị N, chị V và chồng chị N.
C. Vợ chồng chị V, chồng chị N và G. D. Chồng chị V, vợ chồng chị N và G.
Câu 95 :  Nhà nước tiếp tục đầu tư cho việc bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử cách mạng, các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể của dân tộc, các giá trị văn hóa, thuần phong mĩ tục của cộng đồng các dân tộc là thực hiện phương hướng
A. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa dân tộc.
B. Phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa của nhân dân.
C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
D. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa.
Câu 96 :  Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về vi phạm dân sự ?
A. Là hành vi xâm phạm tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
B. Là hành vi xâm phạm tới các quy tắc quản lý của nhà nước.
C. Là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm.
D. Là hành vi xâm phạm tới quan hệ lao động.
Câu 97 :  Anh S và anh K được nhận vào làm việc tại Công ty điện tử Z. Do anh S có bằng tốt nghiệp loại khá nên được Giám đốc bố trí làm việc ở phòng nghiên cứu thị trường. Còn anh K có bằng tốt nghiệp trung bình nên Giám đốc sắp xếp ở tổ bán hàng. Thấy vậy, anh S thắc mắc và cho rằng đó là sự bất bình đẳng trong lao động. Trong tình huống trên, Giám đốc công ty Z đã thực hiện đúng nội dùng nào trong công dân bình đẳng thực hiện quyền lao động?
A. Người sử dụng lao có quyền bố trí công việc theo sở thích.
B. Người sử dụng lao động đối xử bình đẳng với người lao động.
C. Người lao động có quyền làm bất cứ việc gì.
D. Người lao động có chuyên môn được người sử dụng lao động ưu đãi.
Câu 98 :  Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc rất nhiều vào
A. sự hỗ trợ của nhà nước.
B. khả năng thực hiện của mỗi người.
C. khả năng, điều kiện hoàn cảnh của mỗi người.
D. chế độ ưu tiên của nhà nước.
doc 4 trang Lệ Chi 25/12/2023 480
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG lần 1 môn GDCD (Mã đề 321) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 1 môn GDCD (Mã đề 321) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT QG lần 1 môn GDCD (Mã đề 321) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT
KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
 (Đề thi có 04 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 321
Câu 81 : 
Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm hành chính ?
A.
Người lao động nghỉ việc không có lý do.
B.
Cắt trộm cáp điện.
C.
Người mua hàng không trả đủ tiền theo hợp đồng.
D.
Người dân tổ chức họp chợ trái phép.
Câu 82 : 
Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua 
A.
quá trình lưu thông.
B.
sản xuất, tiêu dùng.
C.
trao đổi, mua - bán.
D.
phân phối, sử dụng.
Câu 83 : 
Nhận định nào sau đây là sai khi nói về nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân ?
A.
Không ai được bắt, giam, giữ người.
B.
Bắt người trái pháp luật là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C.
Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật.
...trong lao động ?
A.
Mọi công dân đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng ngành nghề.
B.
Lao động nam và lao động nữ được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.
C.
Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong hoạt động sản xuất.
D.
Mọi doanh nghiệp đều được tự chủ trong kinh doanh.
Câu 90 : 
Chị A và chị B cùng kinh doanh nhà hàng ăn uống. Trong khi nhà hàng của chị A vắng khách thì nhà hàng của chị B lại đông khách. Chị A cảm thấy rất bực tức. Anh M là bạn của chị A đã thuê S tạo dựng một clip bịa đặt nói xấu nhà hàng chị B và tung lên mạng. T đã chia sẻ clip đó cho hai người bạn là H và K. Trong trường hợp trên ai đã vi phạm về quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự ?
A.
Anh M, T, H và K.
B.
Anh M và S.
C.
Chị A, anh M và S.
D.
Anh M, S, T.
Câu 91 : 
Anh T vay của anh B 30 triệu đồng và viết giấy biên nhận hẹn 6 tháng sau sẽ trả. Đến hẹn, anh B gặp anh T đòi tiền nhưng anh T mới trả được 15 triệu đồng và hẹn thêm một tuần nữa. Anh B không đồng ý và đã nhờ bạn mình là anh K giải quyết. Anh K gọi thêm anh X, anh N cùng đến nhà T và đã bắt trói T nhốt trong phòng giao hẹn có tiền mới thả người. Trong trường hợp trên, ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân ?
A.
Anh K, anh X và anh B.
B.
Anh K, anh X và anh N.
C.
Anh B, anh K, anh X và anh N.
D.
Anh B, anh T và anh K.
Câu 92 : 
Quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong
A.
Hiến pháp và Luật.
B.
Luật, Bộ luật.
C.
Quyết định, Chỉ thị.
D.
Nghị định, Nghị quyết.
Câu 93 : 
Nhận định nào dưới đây sai khi nói về nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ?
A.
Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
B.
Đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
C.
Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương.
D.
Giải đáp kịp thời những vấn đề lý luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.
Câu 94 : 
Do nghi ngờ chị N bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là G tung tin nói xấu về vợ chồng chị ...ả năng thực hiện của mỗi người.
C.
khả năng, điều kiện hoàn cảnh của mỗi người.
D.
chế độ ưu tiên của nhà nước.
Câu 99 : 
Nhận định nào sau đây không phải là mục tiêu của chính sách dân số ?
A.
Nâng cao chất lượng dân số.
B.
Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục dân số.
C.
Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lý.
D.
Tiếp tục giảm tốc độ tăng dân số.
Câu 100: 
Anh A đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu gây tai nạn cho chị B, làm chị B bị thương. Hành vi của anh A đã vi phạm 
A.
quyền dân chủ của công dân
B.
quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự
C.
quyền bất khả xâm phạm về thân thể
D.
quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe
Câu 101: 
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc Việt Nam về văn hóa, giáo dục nghĩa là các dân tộc đều
A.
thống nhất chỉ dùng chung một ngôn ngữ.
B.
có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng.
C.
có chung lãnh thổ và điều kiện phát triển.
D.
có chung phong tục, tập quán, tín ngưỡng.
Câu 102: 
Nội dung nào sau đây không thể hiện vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội?
A.
Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền , lợi ích hợp pháp 
B.
Pháp luật là phương tiện duy nhất để Nhà nước quản lí xã hội.
C.
Pháp luật là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.
D.
Pháp luật là phương tiện hữu hiệu nhất để quản lý xã hội.
Câu 103: 
Để may một cái áo, anh A mất 5 giờ lao động, biết rằng thời gian lao động xã hội cần thiết để may một cái áo là 4 giờ. Theo yêu cầu quy luật giá trị chiếc áo anh A được bán tương ứng mức thời gian nào trong các mức sau đây ?
A.
6 giờ
B.
5 giờ
C.
3 giờ
D.
4 giờ
Câu 104: 
Nhà nước áp dụng nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần tạo điều kiện cho mọi đơn vị kinh tế đều phát huy khả năng sản xuất - kinh doanh nhằm 
A.
ổn định thị trường.
B.
tạo ra sự công bằng xã hội.
C.
hạn chế sự phân hóa giàu nghèo. 
D.
tạo ra động lực thúc đẩy kinh tế phát triển.                                                

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_lan_1_mon_gdcd_ma_de_321_truong_thpt_lien.doc
  • docĐÁP ÁN ĐỀ LẺ MÔN GDCD.doc