Đề thi thử THPT QG lần 1 môn GDCD (Mã đề 317) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Câu 90 :  Thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo thuộc về
A. cán bộ cơ quan công an. B. Chủ tịch ủy ban nhân dân.
C. Viện kiểm sát, Tòa án. D. Cơ quan điều tra.
Câu 91 :  Nhận định nào sau đây không nói về ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân ?
A. Phát triển kinh tế giúp con người có điều kiện học tập, phát triển con người toàn diện.
B. Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi người có điều kiện chăm sóc sức khỏe.
C. Phát triển kinh tế tạo điều kiện vật chất để củng cố quốc phòng, an ninh.
D. Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi cá nhân có việc làm, thu nhập ổn đinh.
Câu 92 :  Thấy B đi chơi với người yêu của mình tên là S, V cho rằng B tán tỉnh S nên đã bắt và nhốt B tại phòng trọ của mình. Mặc cho S khuyên can nhưng V vẫn không thả B mà còn gọi thêm bạn là M và N đến. Cả V, M và N cùng đánh B rồi thả cho B về. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Anh V, chị S, anh M và anh N. B. Anh M và anh N và anh B.
C. Anh V, chị S và anh B. D. Anh V, anh M và anh N.
Câu 93 :  Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về vi phạm dân sự ?
A. Là hành vi xâm phạm tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
B. Là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm.
C. Là hành vi xâm phạm tới các quy tắc quản lý của nhà nước.
D. Là hành vi xâm phạm tới quan hệ lao động.
Câu 94 :  Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thuộc hình thức áp dụng pháp luật?
A. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ.
B. Đội quản lý thị trường xử phạt hành vi lấn chiếm vỉa hè.
C. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền.
D. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn.
Câu 95 :  Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về khái niệm giá trị ?
A. Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của sản phẩm.
B. Giá trị của hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.
C. Sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất hiện thì cạnh tranh ra đời.
D. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hôi cần thiết để sản xuất hàng hóa.
Câu 96 :  Anh A đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu gây tai nạn cho chị B, làm chị B bị thương. Hành vi của anh A đã vi phạm 
A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể
B. quyền dân chủ của công dân
C. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe
D. quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự
Câu 97 :  Theo điều tra trên thị trường, cầu về bia trong dịp tết là 900.000 lít bia các loại. Có 8 công ty sản xuất để cung ứng cho thị trường. Trong đó, bia Sài Gòn là 150.000 lít ; bia Hà Nội là 250.000lít ; bia Halida là 80.000 lít ; các loại bia khác 100.000 lít. Giả sử không xét đến các yếu tố khác, chỉ xét đơn thuần mối quan hệ cung - cầu và giá cả thị trường, điều gì xảy ra ?
A. Giá bia giảm xuống. B. Giá bia tăng lên.
C. Giá bia bằng giá trị. D. Giá bia sẽ không đổi.
Câu 98 :  Nhận định nào sau đây là sai khi nói về nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân ?
A. Bắt người trái pháp luật là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật.
C. Bắt và giam giữ người trái phép sẽ bị xử lý nghiêm minh theo pháp luật.
D. Không ai được bắt, giam, giữ người.
doc 4 trang Lệ Chi 25/12/2023 1120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG lần 1 môn GDCD (Mã đề 317) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 1 môn GDCD (Mã đề 317) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT QG lần 1 môn GDCD (Mã đề 317) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT
KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
 (Đề thi có 04 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 317
Câu 81 : 
Nhận định nào dưới đây sai khi nói về nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ?
A.
Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
B.
Đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
C.
Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương.
D.
Giải đáp kịp thời những vấn đề lý luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.
Câu 82 : 
Anh T vay của anh B 30 triệu đồng và viết giấy biên nhận hẹn 6 tháng sau sẽ trả. Đến hẹn, anh B gặp anh T đòi tiền nhưng anh T mới trả được 15 triệu đồng và hẹn thêm một tuần nữa. Anh B không đồng ý và đã nhờ bạn mình là anh K giải quyết. Anh K gọi thêm anh X, anh N cùng đến nhà T và đã bắt trói T nhốt trong phòng giao hẹn có tiền mới thả người. Trong trường hợp trên, a...ăng tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc thiểu số.
B.
giúp cho các tôn giáo ít người trở nên đông người hơn.
C.
cơ sở quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
D.
thúc đẩy kinh tế phát triển.
Câu 89 : 
Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về bình đẳng trong lao động ?
A.
Lao động nam và lao động nữ được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.
B.
Mọi doanh nghiệp đều được tự chủ trong kinh doanh.
C.
Mọi công dân đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng ngành nghề.
D.
Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong hoạt động sản xuất.
Câu 90 : 
Thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo thuộc về
A.
cán bộ cơ quan công an.
B.
Chủ tịch ủy ban nhân dân.
C.
Viện kiểm sát, Tòa án.
D.
Cơ quan điều tra.
Câu 91 : 
Nhận định nào sau đây không nói về ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân ?
A.
Phát triển kinh tế giúp con người có điều kiện học tập, phát triển con người toàn diện.
B.
Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi người có điều kiện chăm sóc sức khỏe.
C.
Phát triển kinh tế tạo điều kiện vật chất để củng cố quốc phòng, an ninh.
D.
Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi cá nhân có việc làm, thu nhập ổn đinh.
Câu 92 : 
Thấy B đi chơi với người yêu của mình tên là S, V cho rằng B tán tỉnh S nên đã bắt và nhốt B tại phòng trọ của mình. Mặc cho S khuyên can nhưng V vẫn không thả B mà còn gọi thêm bạn là M và N đến. Cả V, M và N cùng đánh B rồi thả cho B về. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A.
Anh V, chị S, anh M và anh N.
B.
Anh M và anh N và anh B.
C.
Anh V, chị S và anh B.
D.
Anh V, anh M và anh N.
Câu 93 : 
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về vi phạm dân sự ?
A.
Là hành vi xâm phạm tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
B.
Là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm.
C.
Là hành vi xâm phạm tới các quy tắc quản lý của nhà nước.
D.
Là hành vi xâm phạm tới quan hệ lao động.
Câu 94 : 
Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thuộc hình thức...liệu lao động
Câu 100: 
Để may một cái áo, anh A mất 5 giờ lao động, biết rằng thời gian lao động xã hội cần thiết để may một cái áo là 4 giờ. Theo yêu cầu quy luật giá trị chiếc áo anh A được bán tương ứng mức thời gian nào trong các mức sau đây ?
A.
5 giờ
B.
6 giờ
C.
4 giờ
D.
3 giờ
Câu 101: 
Anh A lái xe máy lưu thông đúng luật. Chị B đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng qua đường làm anh A bị thương. Cảnh sát giao thông đã lập biên bản và xử lý theo đúng quy định của pháp luật. Trong trường hợp trên, ai thực hiện đúng pháp luật ?
A.
Cảnh sát giao thông.
B.
Anh A và cảnh sát giao thông.
C.
Anh A.
D.
Chị B và cảnh sát giao thông.
Câu 102: 
Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của pháp luật ?
A.
Pháp luật được bắt nguồn từ đời sống xã hội và thực hiện trong thực tiễn.
B.
Pháp luật được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước.
C.
Pháp luật là các quy phạm phổ biến được nhà nước ban hành.
D.
Pháp luật là cơ sở để thiết lập, củng cố và tăng cường quyền lực nhà nước.
Câu 103: 
Khi nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, ông Q được người cán bộ nhận hồ sơ giải thích rằng cá nhân không có quyền lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Để bảo vệ quyền lợi của mình, ông Q cần căn cứ vào nội dung nào dưới đây về bình đẳng trong kinh doanh?
A.
Công dân có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
B.
Công dân được pháp luật cho phép kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.
C.
Công dân có quyền chủ động mở rộng quy mô, ngành, nghề kinh doanh.
D.
Công dân có quyền tự do tuyệt đối về lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
Câu 104: 
Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống trở thành những hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức là
A.
bảo đảm pháp luật.
B.
tôn trọng pháp luật.
C.
thực hiện pháp luật.
D.
vận dụng pháp luật.
Câu 105: 
Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua 
A.
phân phối, sử dụng.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_lan_1_mon_gdcd_ma_de_317_truong_thpt_lien.doc
  • docĐÁP ÁN ĐỀ LẺ MÔN GDCD.doc