Đề thi thử THPT QG lần 1 môn GDCD (Mã đề 314) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
Câu 90 : | Yếu tố có vai trò quan trọng nhất trong tư liệu lao động là | ||
A. | hệ thống bình chứa. | B. | kết cấu hạ tầng. |
C. | nguồn lực tự nhiên. | D. | công cụ sản xuất. |
Câu 91 : | Ý kiến nào sau đây là sai khi nói về bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế ? | ||
A. | Công dân các dân tộc đa số và thiểu số đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật. | ||
B. | Công dân các dân tộc thiểu số được nhà nước ưu tiên bảo vệ quyền sở hữu hợp pháp và quyền thừa kế. | ||
C. | Công dân các dân tộc đa số và thiểu số có nghĩa vụ đóng thuế kinh doanh theo quy định của pháp luật. | ||
D. | Chỉ có các dân tộc thiểu số mới có quyền tư do đầu tư, kinh doanh ở các địa bàn miền núi. | ||
Câu 92 : | Cơ quan nào sau đây không có thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam? | ||
A. | Viện kiểm sát nhân dân các cấp. | B. | Tòa án nhân dân các cấp. |
C. | Cơ quan điều tra các cấp. | D. | Ủy ban nhân dân các cấp. |
Câu 93 : | Trong các hành vi sau, hành vi nào sử dụng đúng quyền tự do ngôn luận ? | ||
A. | Thảo luận, trao đổi bài cùng với bạn trong giờ kiểm tra. | ||
B. | Phát biểu, góp ý kiến phê bình bạn trong giờ sinh hoạt lớp cuối tuần. | ||
C. | Chỉ trích, phê phán, nói xấu bạn trước mặt nhiều người. | ||
D. | Nói xấu bạn trên mạng xã hội Facebook vì mâu thuẫn cá nhân. | ||
Câu 94 : | Nhận định nào sau đây là sai khi nói về bình đẳng trong kinh doanh ? | ||
A. | Mọi công dân có quyền tự do lựa chọn hình thức kinh doanh. | ||
B. | Mọi thành phần kinh tế đều bình đẳng và được khuyến khích phát triển. | ||
C. | Mọi người có quyền tự do tìm kiếm việc làm trong bất cứ thành phần kinh tế nào. | ||
D. | Mọi công dân đủ điều kiện đều có thể thành lập doanh nghiệp. | ||
Câu 95 : | Sau khi vợ anh A hết thời gian nghỉ sinh, anh A yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để ở nhà chăm sóc con nhưng vợ anh A không đồng ý. Việc làm của anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây ? | ||
A. | Quan hệ tình cảm. | B. | Quan hệ tài sản. |
C. | Quan hệ bình đẳng. | D. | Quan hệ nhân thân. |
Câu 96 : | Nội dung nào dưới đây là nhiệm vụ của văn hóa ? | ||
A. | Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện. | ||
B. | Giải đáp kịp thời những vấn đề lý luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra. | ||
C. | Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. | ||
D. | Đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. | ||
Câu 97 : | Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dưạ trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa là nội dung của | ||
A. | quy luật cạnh tranh. | B. | quy luật giá trị. |
C. | quy luật cung cầu. | D. | quy luật giá cả. |
Câu 98 : | Biểu hiện nào sau đây không mang tính quy phạm phổ biến của pháp luật? | ||
A. | Mọi công dân đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật. | ||
B. | Mọi các nhân, tổ chức đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật. | ||
C. | Mọi cá nhân, tổ chức đều có quyền kinh doanh. | ||
D. | Mọi người có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền tự do kinh doanh. | ||
Câu 99 : | Chị A và chị B cùng kinh doanh nhà hàng ăn uống. Trong khi nhà hàng của chị A vắng khách thì nhà hàng của chị B lại đông khách. Chị A cảm thấy rất bực tức. Anh M là bạn của chị A đã thuê S tạo dựng một clip bịa đặt nói xấu nhà hàng chị B và tung lên mạng. T đã chia sẻ clip đó cho hai người bạn là H và K. Trong trường hợp trên ai đã vi phạm về quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự ? | ||
A. | Anh M, T, H và K. | B. | Anh M, S, T. |
C. | Anh M và S. | D. | Chị A, anh M và S. |
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG lần 1 môn GDCD (Mã đề 314) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 1 môn GDCD (Mã đề 314) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN LIÊN TRƯỜNG THPT KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 314 Câu 81 : Thực hiện có hiệu quả chính sách dân số, nước ta sẽ không những giảm được tốc độ gia tăng dân số mà còn nâng cao được A. chất lượng dân số. B. quy mô dân số. C. mật độ dân số D. kế hoạch dân số. Câu 82 : Nhận định nào sau đây là sai khi nói về vai trò của pháp luật ? A. Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội và thực hiện trong thực tiễn. B. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lý kinh tế, xã hội. C. Pháp luật là cơ sở để thiết lập, củng cố và tăng cường quyền lực nhà nước. D. Pháp luật là phương tiện để nhân dân bảo vệ quyền chính đáng của mình. Câu 83 : Hành vi nào sau đây là đúng với tuân thủ pháp luật ? A. Chị B dừng đèn đỏ khi tham gia giao thông. B. Người kinh doanh thực hiện nghĩa vụ đóng thuế. ...đổi mới cơ cấu tổ chức, quản lí là thực hiện phương hướng nào dưới đây của chính sách Giáo dục – đào tạo? A. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục. B. Thực hiện công bằng trong giáo dục. C. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục. D. Mở rộng quy mô giáo dục. Câu 90 : Yếu tố có vai trò quan trọng nhất trong tư liệu lao động là A. hệ thống bình chứa. B. kết cấu hạ tầng. C. nguồn lực tự nhiên. D. công cụ sản xuất. Câu 91 : Ý kiến nào sau đây là sai khi nói về bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế ? A. Công dân các dân tộc đa số và thiểu số đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật. B. Công dân các dân tộc thiểu số được nhà nước ưu tiên bảo vệ quyền sở hữu hợp pháp và quyền thừa kế. C. Công dân các dân tộc đa số và thiểu số có nghĩa vụ đóng thuế kinh doanh theo quy định của pháp luật. D. Chỉ có các dân tộc thiểu số mới có quyền tư do đầu tư, kinh doanh ở các địa bàn miền núi. Câu 92 : Cơ quan nào sau đây không có thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam? A. Viện kiểm sát nhân dân các cấp. B. Tòa án nhân dân các cấp. C. Cơ quan điều tra các cấp. D. Ủy ban nhân dân các cấp. Câu 93 : Trong các hành vi sau, hành vi nào sử dụng đúng quyền tự do ngôn luận ? A. Thảo luận, trao đổi bài cùng với bạn trong giờ kiểm tra. B. Phát biểu, góp ý kiến phê bình bạn trong giờ sinh hoạt lớp cuối tuần. C. Chỉ trích, phê phán, nói xấu bạn trước mặt nhiều người. D. Nói xấu bạn trên mạng xã hội Facebook vì mâu thuẫn cá nhân. Câu 94 : Nhận định nào sau đây là sai khi nói về bình đẳng trong kinh doanh ? A. Mọi công dân có quyền tự do lựa chọn hình thức kinh doanh. B. Mọi thành phần kinh tế đều bình đẳng và được khuyến khích phát triển. C. Mọi người có quyền tự do tìm kiếm việc làm trong bất cứ thành phần kinh tế nào. D. Mọi công dân đủ điều kiện đều có thể thành lập doanh nghiệp. Câu 95 : Sau khi vợ anh A hết thời gian nghỉ sinh, anh A yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để ở nhà chăm sóc con nhưng vợ anh A kh...động. B. Sử dụng tối đa cơ sở hạ tầng. C. Điều tiết sản xuất, lưu thông hàng hóa. D. Duy trì hoạt động sản xuất. Câu 101: Anh T và Chị N cùng được nhận vào thử việc tại công ty X. Sau một thời gian thử việc chị N có thành tích làm việc tốt hơn anh T. Tuy nhiên giám đốc công ty X chỉ tuyển dụng anh T vào chính thức vì cho rằng nam làm việc tốt hơn nữ. Trong trường hợp trên, giám đốc công ty X đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động ? A. Hợp đồng lao động. B. Nâng cao trình độ lao động. C. Giữa lao động nam và lao động nữ. D. Cơ hội tiếp cận việc làm. Câu 102: Giá cả thường thấp hơn giá trị của hàng hóa khi nào? A. Cung nhỏ hơn cầu. B. Cung lớn hơn cầu. C. Cung khác cầu. D. Cung bằng cầu. Câu 103: Bị đuổi việc trong thời gian nghỉ sinh, chị A đã làm đơn khiếu nại lên Giám đốc công ty. Trong trường hợp này pháp luật đã A. bảo vệ quyền và nghĩa vụ của chị A. B. bảo vệ lợi ích chính đáng của chị A. C. thực hiện quyền cơ bản của chị A. D. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chị A. Câu 104: Trong thời gian gần đây, trên mạng xã hội facebook xuất hiện những clip nhiều nữ sinh đánh bạn học, làm tổn thương nghiêm trọng đến tâm sinh lý của người bị hại là vi phạm nội dung của A. quyền được pháp luật bảo hộ danh dự và nhân phẩm của công dân. B. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. C. quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng của công dân. D. quyền được pháp luật bảo đảm an toàn về thư tín, điện thoại, điện tín. Câu 105: Nghi ngờ em Q lấy trộm điện thoại trong cửa hàng của mình, anh K đã bắt Q đứng im một chỗ trong suốt 3 tiếng và dán giấy có nội dung “Tôi là kẻ trộm” lên người Q. Chị C là nhân viên cửa hàng đã mượn điện thoại của bảo vệ A quay lại, sau đó chị C và bạn là chị H đã đưa clip đó lên mạng xã hội Facebook. Trong trường hợp trên, ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự? A. Anh K, chị C và chị H. B. Chị C và bảo vệ A. C. Anh K, chị C v
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_qg_lan_1_mon_gdcd_ma_de_314_truong_thpt_lien.doc
- ĐÁP ÁN ĐỀ CHẴN MÔN GDCD.doc