Đề thi thử THPT QG lần 1 môn GDCD (Mã đề 311) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Câu 91 :  Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của pháp luật ?
A. Pháp luật được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước.
B. Pháp luật là các quy phạm phổ biến được nhà nước ban hành.
C. Pháp luật là cơ sở để thiết lập, củng cố và tăng cường quyền lực nhà nước.
D. Pháp luật được bắt nguồn từ đời sống xã hội và thực hiện trong thực tiễn.
Câu 92 :  Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về vi phạm dân sự ?
A. Là hành vi xâm phạm tới các quy tắc quản lý của nhà nước.
B. Là hành vi xâm phạm tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
C. Là hành vi xâm phạm tới quan hệ lao động.
D. Là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm.
Câu 93 :  Nhận định nào sau đây là sai khi nói về phương hướng của chính sách giáo dục và đào tạo?
A. Nâng cao chất lượng hiệu quả giáo dục và đào tạo.
B. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo.
C. Thực hiện công bằng trong giáo dục.
D. Tiếp thu tinh hóa văn hóa nhân loại.
Câu 94 :  Để may một cái áo, anh A mất 5 giờ lao động, biết rằng thời gian lao động xã hội cần thiết để may một cái áo là 4 giờ. Theo yêu cầu quy luật giá trị chiếc áo anh A được bán tương ứng mức thời gian nào trong các mức sau đây ?
A. 5 giờ B. 3 giờ C. 4 giờ D. 6 giờ  
Câu 95 :  Trong quan hệ tài sản, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về
A. sở hữu tài sản riêng. B. hưởng thừa kế tài sản như nhau. 
C. sở hữu tài sản thừa kế. D. sở hữu tài sản chung.
Câu 96 :  Hành vi nào sau đây không vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín ?
A. Đọc trộm nhật kí của người khác.
B. Tự ý bóc thư của người khác.
C. Nghe trộm điện thoại người khác.
D. Bình luận về bài viết của người khác trên mạng xã hội.
Câu 97 :  Ý nghĩa bình đẳng giữa các tôn giáo là
A. tăng tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc thiểu số.
B. giúp cho các tôn giáo ít người trở nên đông người hơn.
C. cơ sở quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
D. thúc đẩy kinh tế phát triển.
Câu 98 :  Nhà nước áp dụng nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần tạo điều kiện cho mọi đơn vị kinh tế đều phát huy khả năng sản xuất - kinh doanh nhằm 
A. hạn chế sự phân hóa giàu nghèo. 
B. tạo ra sự công bằng xã hội.
C. ổn định thị trường.
D. tạo ra động lực thúc đẩy kinh tế phát triển.                                                 
Câu 99 :  Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thuộc hình thức áp dụng pháp luật?
A. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ.
B. Đội quản lý thị trường xử phạt hành vi lấn chiếm vỉa hè.
C. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn.
D. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền.
Câu 100:  Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua 
A. trao đổi, mua - bán. B. phân phối, sử dụng.
C. sản xuất, tiêu dùng. D. quá trình lưu thông.
doc 4 trang Lệ Chi 25/12/2023 1260
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG lần 1 môn GDCD (Mã đề 311) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 1 môn GDCD (Mã đề 311) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT QG lần 1 môn GDCD (Mã đề 311) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT
KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
 (Đề thi có 04 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 311
Câu 81 : 
Anh S và anh K được nhận vào làm việc tại Công ty điện tử Z. Do anh S có bằng tốt nghiệp loại khá nên được Giám đốc bố trí làm việc ở phòng nghiên cứu thị trường. Còn anh K có bằng tốt nghiệp trung bình nên Giám đốc sắp xếp ở tổ bán hàng. Thấy vậy, anh S thắc mắc và cho rằng đó là sự bất bình đẳng trong lao động. Trong tình huống trên, Giám đốc công ty Z đã thực hiện đúng nội dùng nào trong công dân bình đẳng thực hiện quyền lao động?
A.
Người lao động có chuyên môn được người sử dụng lao động ưu đãi.
B.
Người sử dụng lao có quyền bố trí công việc theo sở thích.
C.
Người lao động có quyền làm bất cứ việc gì.
D.
Người sử dụng lao động đối xử bình đẳng với người lao động.
Câu 82 : 
Thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo thuộc về
A.
C....
C.
Chị C và chị H.
D.
Chị C và bảo vệ A.
Câu 89 : 
Quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong
A.
Nghị định, Nghị quyết.
B.
Hiến pháp và Luật.
C.
Quyết định, Chỉ thị.
D.
Luật, Bộ luật.
Câu 90 : 
Do nghi ngờ chị N bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là G tung tin nói xấu về vợ chồng chị N khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị N tức giận đã đến nhà chị V mắng chửi và bị chồng chị V đánh trọng thương. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A.
Chồng chị V, vợ chồng chị N và G.
B.
Chồng chị N, chồng chị V và N.
C.
Chị N, chị V và chồng chị N.
D.
Vợ chồng chị V, chồng chị N và G.
Câu 91 : 
Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của pháp luật ?
A.
Pháp luật được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước.
B.
Pháp luật là các quy phạm phổ biến được nhà nước ban hành.
C.
Pháp luật là cơ sở để thiết lập, củng cố và tăng cường quyền lực nhà nước.
D.
Pháp luật được bắt nguồn từ đời sống xã hội và thực hiện trong thực tiễn.
Câu 92 : 
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về vi phạm dân sự ?
A.
Là hành vi xâm phạm tới các quy tắc quản lý của nhà nước.
B.
Là hành vi xâm phạm tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
C.
Là hành vi xâm phạm tới quan hệ lao động.
D.
Là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm.
Câu 93 : 
Nhận định nào sau đây là sai khi nói về phương hướng của chính sách giáo dục và đào tạo?
A.
Nâng cao chất lượng hiệu quả giáo dục và đào tạo.
B.
Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo.
C.
Thực hiện công bằng trong giáo dục.
D.
Tiếp thu tinh hóa văn hóa nhân loại.
Câu 94 : 
Để may một cái áo, anh A mất 5 giờ lao động, biết rằng thời gian lao động xã hội cần thiết để may một cái áo là 4 giờ. Theo yêu cầu quy luật giá trị chiếc áo anh A được bán tương ứng mức thời gian nào trong các mức sau đây ?
A.
5 giờ
B.
3 giờ
C.
4 giờ
D.
6 giờ
Câu 95 : 
Trong quan hệ tài sản, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về
A.
sở hữu ...tên là S, V cho rằng B tán tỉnh S nên đã bắt và nhốt B tại phòng trọ của mình. Mặc cho S khuyên can nhưng V vẫn không thả B mà còn gọi thêm bạn là M và N đến. Cả V, M và N cùng đánh B rồi thả cho B về. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A.
Anh V, chị S, anh M và anh N.
B.
Anh V, chị S và anh B.
C.
Anh M và anh N và anh B.
D.
Anh V, anh M và anh N.
Câu 103: 
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về khái niệm giá trị ?
A.
Sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất hiện thì cạnh tranh ra đời.
B.
Giá trị của hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.
C.
Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hôi cần thiết để sản xuất hàng hóa.
D.
Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của sản phẩm.
Câu 104: 
Hai công ty A và B đã có ký kết mua bán mặt hàng nông sản. Tuy nhiên, trong thời gian hợp tác, công ty B đã không thực hiện theo như thỏa thuận và gây thiệt hại tài sản cho công ty A. Trong trường hợp trên, công ty B đã vi phạm pháp luật nào dưới đây ? 
A.
Vi phạm hình sự.
B.
Vi phạm hành chính.
C.
Vi phạm dân sự.
D.
Vi phạm kỷ luật.
Câu 105: 
Nhận định nào sau đây không phải là mục tiêu của chính sách dân số ?
A.
Nâng cao chất lượng dân số.
B.
Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục dân số.
C.
Tiếp tục giảm tốc độ tăng dân số.
D.
Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lý.
Câu 106: 
Chức năng quan trọng nhất của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A.
tổ chức và xây dựng.
B.
trấn áp các giai cấp đối kháng.
C.
bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
D.
trấn áp và tổ chức xây dựng.
Câu 107: 
Chị A và chị B cùng kinh doanh nhà hàng ăn uống. Trong khi nhà hàng của chị A vắng khách thì nhà hàng của chị B lại đông khách. Chị A cảm thấy rất bực tức. Anh M là bạn của chị A đã thuê S tạo dựng một clip bịa đặt nói xấu nhà hàng chị B và tung lên mạng. T đã chia sẻ clip đó cho hai người b

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_lan_1_mon_gdcd_ma_de_311_truong_thpt_lien.doc
  • docĐÁP ÁN ĐỀ LẺ MÔN GDCD.doc