Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 221) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)

Câu 96: Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì 
gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở 
A. NST thường. B. ngoài nhân. 
C. NST giới tính X. D. NST giới tính Y. 
Câu 97: Lơxin là axit amin được mã hoá bởi các bộ ba: 5’XUU3’; 5’XUX3’; 5’XUA3’. Những phân tử tARN 
mang bộ ba đối mã nào sau đây có thể tham gia vận chuyển axit amin lơxin tới ribôxôm để thực hiện quá trình 
dịch mã? 
A. 5’AAG3’; 5’GAG3’; 5’UAG3’. B. 3’AAG5’; 3’GAG 5’; 5’UAG3’. 
C. 3’XUU5’; 3’XUX5’; 3’XUA5’. D. 5’UAA3’; 5’UAU3’; 5’UAG3’. 
Câu 98: Khi nói về đặc điểm di truyền của gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở chim, 
phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Gen trên Y chỉ truyền cho giới đực. 
B. Tính trạng biểu hiện đều ở cả giới đực và giới cái. 
C. Gen luôn tồn tại thành cặp alen ở cả giới đực và giới cái. 
D. Gen trên X có hiện tượng di truyền chéo. 
Câu 99: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép lai 
nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 3 : 1 : 1? 
A. AaBb × AaBb. B. AaBb × Aabb. C. AAbb × AaBb. D. aaBb × aaBb. 
Câu 100: Một loài động vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 1 cặp NST thường. Theo lí thuyết, số loại kiểu 
gen tối đa về 2 cặp gen đang xét của loài này là 
A. 9. B. 3. C. 4. D. 10. 
Câu 101: Một tế bào thể một ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng NST là 
A. 9. B. 14. C. 7. D. 18. 
Câu 102: Loại biến dị nào sau đây không phải là biến dị di truyền? 
A. Thường biến. B. Đột biến gen. 
C. Đột biến số lượng NST. D. Đột biến cấu trúc NST. 
Câu 103: Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2? 
A. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch Ca(OH)2. 
C. Dung dịch KCl. D. Dung dịch H2SO4. 
Câu 104: Một loài có bộ NST 2n = 24. Thể tam bội của loài này có số lượng NST là 
A. 72. B. 36. C. 25. D. 12. 
Câu 105: Động vật nào sau đây có túi tiêu hoá? 
A. Mèo rừng. B. Thuỷ tức. C. Trâu. D. Gà. 
Câu 106: Phép lai P: cây quả dẹt × cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả 
dài. Biết rằng tính trạng do 2 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả tròn 
ở F1 là 
A. 6. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 107: Loại đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST? 
A. Đột biến đảo đoạn. B. Đột biến điểm. 
C. Đột biến đa bội. D. Đột biến lệch bội.
pdf 4 trang Lệ Chi 25/12/2023 4400
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 221) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 221) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 221) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
 Trang 1/4 - Mã đề thi 221 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
NGHỆ AN 
ĐỀ THI CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 04 trang) 
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ 
LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
Môn thi thành phần: SINH HỌC 
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 
 Họ và tên thí sinh:.................................................................... 
 Số báo danh: ............................................................................ 
Câu 81: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa 3NO
 thành N2? 
 A. Vi khuẩn phản nitrat hóa. B. Vi khuẩn cố định nitơ. 
 C. Vi khuẩn nitrat hóa. D. Vi khuẩn amôn hóa. 
Câu 82: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là 
 A. thường biến. B. biến dị tổ hợp. 
 C. đột biến. D. mức phản ứng. 
Câu 83: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a; B, b phân li độc lập quy định, kiểu gen có đồng thời cả 
2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, cá...n trên thuộc dạng 
 A. lặp đoạn. B. mất đoạn. C. đảo đoạn. D. chuyển đoạn. 
Câu 96: Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì 
gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở 
 A. NST thường. B. ngoài nhân. 
 C. NST giới tính X. D. NST giới tính Y. 
Câu 97: Lơxin là axit amin được mã hoá bởi các bộ ba: 5’XUU3’; 5’XUX3’; 5’XUA3’. Những phân tử tARN 
mang bộ ba đối mã nào sau đây có thể tham gia vận chuyển axit amin lơxin tới ribôxôm để thực hiện quá trình 
dịch mã? 
 A. 5’AAG3’; 5’GAG3’; 5’UAG3’. B. 3’AAG5’; 3’GAG 5’; 5’UAG3’. 
 C. 3’XUU5’; 3’XUX5’; 3’XUA5’. D. 5’UAA3’; 5’UAU3’; 5’UAG3’. 
Câu 98: Khi nói về đặc điểm di truyền của gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở chim, 
phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Gen trên Y chỉ truyền cho giới đực. 
 B. Tính trạng biểu hiện đều ở cả giới đực và giới cái. 
 C. Gen luôn tồn tại thành cặp alen ở cả giới đực và giới cái. 
 D. Gen trên X có hiện tượng di truyền chéo. 
Câu 99: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép lai 
nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 3 : 1 : 1? 
 A. AaBb × AaBb. B. AaBb × Aabb. C. AAbb × AaBb. D. aaBb × aaBb. 
Câu 100: Một loài động vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 1 cặp NST thường. Theo lí thuyết, số loại kiểu 
gen tối đa về 2 cặp gen đang xét của loài này là 
 A. 9. B. 3. C. 4. D. 10. 
Câu 101: Một tế bào thể một ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng NST là 
 A. 9. B. 14. C. 7. D. 18. 
Câu 102: Loại biến dị nào sau đây không phải là biến dị di truyền? 
 A. Thường biến. B. Đột biến gen. 
 C. Đột biến số lượng NST. D. Đột biến cấu trúc NST. 
Câu 103: Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2? 
 A. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch Ca(OH)2. 
 C. Dung dịch KCl. D. Dung dịch H2SO4. 
Câu 104: Một loài có bộ NST 2n = 24. Thể tam bội của loài này có số lượng NST là 
 A. 7... thu được 9 loại kiểu gen ở đời con. 
 B. Nếu giao tử của cây G có tỉ lệ 2 : 2 : 3 : 3 thì khoảng cách giữa các gen trên là 20cM. 
 C. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì cây H có kiểu gen giống cây G. 
 D. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 luôn có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1. 
Câu 112: Ở một loài động vật, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Quần 
thể của loài này có tối đa 5 loại kiểu gen về tính trạng màu mắt. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Phép lai giữa 2 cá thể mắt đỏ thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen. 
 B. Trong quần thể, kiểu hình mắt trắng gặp ở giới XX nhiều hơn ở giới XY. 
 C. Nếu có phép lai thu được F1: 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ thì NST giới tính của con cái là XX. 
 D. Gen quy định màu mắt nằm trên NST thường. 
Câu 113: Alen B của sinh vật nhân sơ dài 408 nm, có tỉ lệ giữa ađênin với một loại nuclêôtit khác bằng 
2
3
. 
Alen B bị đột biến điểm thành alen b. Alen b có G - A = 242. Đột biến làm cho alen B thành alen b thuộc dạng 
 A. thêm 1 cặp G - X. B. thêm 1 cặp A - T. 
 C. thay 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X. D. thay 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. 
Câu 114: Phép lai P: hai cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự 
thụ phấn, thu được F2 gồm 108 cây hoa đỏ và 84 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, số phép lai thuận giữa các cây 
hoa trắng F2, thu được F3 có kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ 25% là bao nhiêu? 
 A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. 
Câu 115: Một loài động vật, xét cơ thể đực có kiểu gen D de E
Ab
X X
ab
 giảm phân bình thường. Khoảng cách giữa 
gen A và gen b là 20cM, giữa gen D và gen e là 32cM. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử DEAbX phát sinh từ cơ thể 
này là 
 A. 16%. B. 8%. C. 25%. D. 6,4%. 
Câu 116: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B 
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Tiến hành lai giữa 
cây thân cao, h

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_dot_1_mon_sinh_hoc_12_ma_de_221_nam_hoc_2020.pdf
  • pdfdap an sinh hoc.pdf