Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 218) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
Câu 93: Alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được
gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên?
A. Aabb. B. AaBb. C. aabb. D. AABb.
Câu 94: Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?
A. Giun đất. B. Châu chấu. C. Tôm sông. D. Ếch đồng.
Câu 95: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi
là
A. mức phản ứng. B. biến dị tổ hợp.
C. thường biến. D. đột biến.
Câu 96: Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì
gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở
A. ti thể hoặc lục lạp. B. NST giới tính X.
C. NST thường. D. NST giới tính Y.
Câu 97: Một tế bào thể ba ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng NST là
A. 9. B. 14. C. 18. D. 7.
Câu 98: Phép lai P: cây quả dẹt × cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả
dài. Biết rằng tính trạng do 2 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả dẹt
ở F1 là
A. 4. B. 2. C. 9. D. 3.
Câu 99: Loại đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST?
A. Đột biến đa bội. B. Đột biến điểm.
C. Đột biến mất đoạn. D. Đột biến lệch bội.
Câu 100: Hiện tượng nào sau đây là thường biến?
A. Người bị nổi da gà khi trời rét. B. Người bị hội chứng Đao.
C. Người bị hội chứng Claiphentơ. D. Người bị hội chứng Tớc nơ.
Câu 101: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép lai
nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1 : 1 : 1: 1?
A. aaBb × AaBb. B. AaBb × AaBb.
C. aaBb × Aabb. D. Aabb × AaBb.
gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên?
A. Aabb. B. AaBb. C. aabb. D. AABb.
Câu 94: Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?
A. Giun đất. B. Châu chấu. C. Tôm sông. D. Ếch đồng.
Câu 95: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi
là
A. mức phản ứng. B. biến dị tổ hợp.
C. thường biến. D. đột biến.
Câu 96: Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì
gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở
A. ti thể hoặc lục lạp. B. NST giới tính X.
C. NST thường. D. NST giới tính Y.
Câu 97: Một tế bào thể ba ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng NST là
A. 9. B. 14. C. 18. D. 7.
Câu 98: Phép lai P: cây quả dẹt × cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả
dài. Biết rằng tính trạng do 2 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả dẹt
ở F1 là
A. 4. B. 2. C. 9. D. 3.
Câu 99: Loại đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST?
A. Đột biến đa bội. B. Đột biến điểm.
C. Đột biến mất đoạn. D. Đột biến lệch bội.
Câu 100: Hiện tượng nào sau đây là thường biến?
A. Người bị nổi da gà khi trời rét. B. Người bị hội chứng Đao.
C. Người bị hội chứng Claiphentơ. D. Người bị hội chứng Tớc nơ.
Câu 101: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép lai
nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1 : 1 : 1: 1?
A. aaBb × AaBb. B. AaBb × AaBb.
C. aaBb × Aabb. D. Aabb × AaBb.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 218) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 218) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
Trang 1/4 - Mã đề thi 218 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh:.................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 81: Phiên mã là quá trình tổng hợp A. lipit. B. prôtêin. C. ARN. D. ADN. Câu 82: Loại nuclêôtit nào sau đây chỉ có ở ADN mà không có ở mARN? A. Ađênin. B. Timin. C. Uraxin. D. Guanin. Câu 83: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thuần chủng? A. AaBB. B. AAbb. C. aaBb. D. AaBb. Câu 84: Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại ađênin của mạch mã gốc liên kết với nuclêôtit loại nào của môi trường nội bào? A. Uraxin. B. Xitôzin. C. Timin. D. Guanin. Câu 85: Trong cơ chế điều hòa hoạt động ...lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở A. ti thể hoặc lục lạp. B. NST giới tính X. C. NST thường. D. NST giới tính Y. Câu 97: Một tế bào thể ba ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng NST là A. 9. B. 14. C. 18. D. 7. Câu 98: Phép lai P: cây quả dẹt × cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Biết rằng tính trạng do 2 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả dẹt ở F1 là A. 4. B. 2. C. 9. D. 3. Câu 99: Loại đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST? A. Đột biến đa bội. B. Đột biến điểm. C. Đột biến mất đoạn. D. Đột biến lệch bội. Câu 100: Hiện tượng nào sau đây là thường biến? A. Người bị nổi da gà khi trời rét. B. Người bị hội chứng Đao. C. Người bị hội chứng Claiphentơ. D. Người bị hội chứng Tớc nơ. Câu 101: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1 : 1 : 1: 1? A. aaBb × AaBb. B. AaBb × AaBb. C. aaBb × Aabb. D. Aabb × AaBb. Câu 102: Một loài động vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 1 cặp NST thường. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen dị hợp 2 cặp gen về các gen đang xét của loài này là A. 3. B. 9. C. 4. D. 2. Câu 103: Trong 1 chu kì tim ở thú, pha nào sau đây máu được tim tống vào động mạch? A. Pha dãn tâm thất. B. Pha co tâm nhĩ. C. Pha dãn chung. D. Pha co tâm thất. Câu 104: Izôlơxin là axit amin được mã hoá bởi các bộ ba: 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’. Những phân tử tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây có thể tham gia vận chuyển axit amin izôlơxin tới ribôxôm để thực hiện quá trình dịch mã? A. 5’AAU3’; 5’GAU3’; 5’UAU3’. B. 3’AUU5’; 3’AUX5’; 3’AUA5’. C. 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UAU3’. D. 5’AUU3’; 5’AUA3’; 5’AUX3’. Câu 105: Khi nói về đặc điểm di truyền của gen trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở thú, phát biểu nào s... Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Tiến hành lai giữa cây thân cao, hoa đỏ (cây M) với các cây khác thu được kết quả sau: - Phép lai 1: Cây M × cây P, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%. - Phép lai 2: Cây M × cây Q, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cây P giao phấn với cây Q, thu được đời con có 1 loại kiểu hình. B. Cây M tự thụ phấn, thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1 : 2 : 1. C. Kiểu gen của cây P, cây Q lần lượt là aabb, Aabb. D. Phép lai 1 thu được đời con có 3 loại kiểu gen. Câu 112: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp NST. Đột biến làm xuất hiện các dạng thể một. Cho biết không phát sinh đột biến khác. Theo lí thuyết, các thể một về các gen trên trong quần thể có số loại kiểu gen tối đa là A. 54. B. 8. C. 27. D. 18. Câu 113: Trong điều kiện môi trường chỉ chứa 14N của phòng thí nghiệm, người ta nuôi các tế bào vi khuẩn E.coli được đánh dấu ADN vùng nhân bằng 15N ở cả 2 mạch đơn. Sau một số thế hệ, người ta phân tích ADN vùng nhân của vi khuẩn, thu được 6 mạch pôlinuclêôtit chứa 15N và 42 mạch pôlinuclêôtit chỉ chứa 14N. Cho biết mỗi vi khuẩn có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số tế bào vi khuẩn chỉ chứa 14N ở phân tử ADN vùng nhân trong thí nghiệm trên là bao nhiêu? A. 42. B. 21. C. 6. D. 18. Câu 114: Alen B của sinh vật nhân sơ dài 306 nm, có tỉ lệ giữa ađênin với một loại nuclêôtit khác bằng 1 3 . Alen B bị đột biến điểm thành alen b. Alen b có X - T = 448. Đột biến làm alen B thành alen b thuộc dạng A. thay 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X. B. thêm 1 cặp A - T. C. mất 1 cặp G - X. D. thay 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. Câu 115: Phép lai P: hai cây
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_dot_1_mon_sinh_hoc_12_ma_de_218_nam_hoc_2020.pdf
- dap an sinh hoc.pdf