Đề thi thử THPT đợt 1 môn GDCD 12 (Mã đề 306) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
Câu 81: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn
bị thực hiện
A. hành vi phạm tội. B. tội phạm ít nghiêm trọng.
C. tội phạm nghiêm trọng. D. tội phạm rất nghiêm trọng.
Câu 82: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về tác động của quy luật giá trị?
A. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
B. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
C. Phân hóa giàu, nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.
Câu 83: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành
phần và địa vị xã hội là nội dung quyền bình đẳng về
A. nghĩa vụ pháp lý. B. quyền và nghĩa vụ.
C. nghĩa vụ và trách nhiệm. D. trách nhiệm pháp lý.
Câu 84: Cảnh sát giao thông xử phạt học sinh vi phạm lỗi vượt đèn đỏ là thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp
luật?
A. Phương tiện để nhà nước quản lý xã hội.
B. Phương tiện để công dân thực hiện các quyền.
C. Bảo vệ các giá trị đạo đức tốt đẹp.
D. Phương tiện để công dân bảo vệ lợi ích hợp pháp.
Câu 85: Ông A xây nhà cao tầng ở đô thị X khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp phép là biểu hiện của vi
phạm
A. lao động. B. kỷ luật. C. dân sự. D. hành chính.
Câu 86: Nội dung nào sau đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đất nước.
D. Làm cho môi trường bị suy thoái.
Câu 87: Phát hiện trong hợp đồng lao động của mình ký với giám đốc Công ty có điều khoản trái với pháp luật
lao động, anh A đã đề nghị sửa và được chấp nhận. Việc làm này thể hiện bình đẳng trong
A. sử dụng người lao động. B. tuyển dụng lao động.
C. giao kết hợp đồng lao động. D. thực hiện quyền lao động.
Câu 88: Nhà nước đã ban hành các chương trình phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn,
vùng đồng bào dân tộc và miền núi, thực hiện chính sách tương trợ, giúp nhau cùng phát triển là thể hiện quyền
bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực
A. kinh tế. B. văn hóa. C. chính trị. D. xã hội.
Câu 89: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh của công dân?
A. Chủ động tìm kiếm thị trường. B. Chủ động mở rộng sản xuất.
C. Cấp vốn cho mọi doanh nghiệp. D. Khuyến khích phát triển lâu dài.
bị thực hiện
A. hành vi phạm tội. B. tội phạm ít nghiêm trọng.
C. tội phạm nghiêm trọng. D. tội phạm rất nghiêm trọng.
Câu 82: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về tác động của quy luật giá trị?
A. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
B. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
C. Phân hóa giàu, nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.
Câu 83: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành
phần và địa vị xã hội là nội dung quyền bình đẳng về
A. nghĩa vụ pháp lý. B. quyền và nghĩa vụ.
C. nghĩa vụ và trách nhiệm. D. trách nhiệm pháp lý.
Câu 84: Cảnh sát giao thông xử phạt học sinh vi phạm lỗi vượt đèn đỏ là thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp
luật?
A. Phương tiện để nhà nước quản lý xã hội.
B. Phương tiện để công dân thực hiện các quyền.
C. Bảo vệ các giá trị đạo đức tốt đẹp.
D. Phương tiện để công dân bảo vệ lợi ích hợp pháp.
Câu 85: Ông A xây nhà cao tầng ở đô thị X khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp phép là biểu hiện của vi
phạm
A. lao động. B. kỷ luật. C. dân sự. D. hành chính.
Câu 86: Nội dung nào sau đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đất nước.
D. Làm cho môi trường bị suy thoái.
Câu 87: Phát hiện trong hợp đồng lao động của mình ký với giám đốc Công ty có điều khoản trái với pháp luật
lao động, anh A đã đề nghị sửa và được chấp nhận. Việc làm này thể hiện bình đẳng trong
A. sử dụng người lao động. B. tuyển dụng lao động.
C. giao kết hợp đồng lao động. D. thực hiện quyền lao động.
Câu 88: Nhà nước đã ban hành các chương trình phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn,
vùng đồng bào dân tộc và miền núi, thực hiện chính sách tương trợ, giúp nhau cùng phát triển là thể hiện quyền
bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực
A. kinh tế. B. văn hóa. C. chính trị. D. xã hội.
Câu 89: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh của công dân?
A. Chủ động tìm kiếm thị trường. B. Chủ động mở rộng sản xuất.
C. Cấp vốn cho mọi doanh nghiệp. D. Khuyến khích phát triển lâu dài.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT đợt 1 môn GDCD 12 (Mã đề 306) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT đợt 1 môn GDCD 12 (Mã đề 306) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
Trang 1/4 - Mã đề thi 306 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh:.................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 81: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện A. hành vi phạm tội. B. tội phạm ít nghiêm trọng. C. tội phạm nghiêm trọng. D. tội phạm rất nghiêm trọng. Câu 82: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về tác động của quy luật giá trị? A. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. B. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. C. Phân hóa giàu, nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa. ...Câu 90: Nội dung nào dưới đây không thuộc đặc trưng tính quy phạm phổ biến của pháp luật? A. Pháp luật là những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần. B. Pháp luật là khuôn mẫu chung được áp dụng ở nhiều nơi. C. Pháp luật là khuôn mẫu chung áp dụng cho mọi công dân. D. Văn bản pháp luật đòi hỏi diễn đạt phải chính xác. Câu 91: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động? A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Giao kết gián tiếp giữa người lao động với người sử dụng lao động. C. Giao kết trực tiếp giữa người lao động với người sử dụng lao động. D. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. Câu 92: Hành vi bịa đặt điều xấu, tung tin xấu, nói xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín và gây thiệt hại về danh dự cho người đó là vi phạm quyền A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. C. được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. Câu 93: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước A. tổ dân phố theo quy định của xã, phường. B. Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. C. gia đình theo quy định của dòng họ. D. cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật. Câu 94: Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Xây dựng nguồn quỹ xã hội. B. Thay đổi địa bàn cư trú. C. Đăng ký hồ sơ đấu thầu. D. Bảo vệ an ninh quốc gia. Câu 95: Công dân có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ... không phân biệt giữa các dân tộc là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về A. văn hóa. B. kinh tế. C. xã hội. D. chính trị. Câu 96: Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kỳ nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Cung. B. Cầu. C. Thị trường. D. Nhu cầu. ...hồng có quyền có tài sản riêng. C. Vợ, chồng có quyền ngang nhau về sở hữu tài sản chung. D. Vợ, chồng có quyền thừa kế tài sản của nhau theo quy định của pháp luật. Câu 105: Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể A. nhận thức và bảo vệ hành vi của mình. B. có kiến thức về lĩnh vực mình làm. C. nhận thức và điều khiển được hành vi của mình. D. hiểu được hành vi của mình. Câu 106: Chủ tịch UBND huyện X bị xử phạt ba năm tù do vi phạm về quản lý đất đai là thể hiện công dân bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lý. B. kinh tế. C. chính trị. D. quyền và nghĩa vụ. Câu 107: Việc làm nào dưới đây xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Bắt giam, giữ người trái pháp luật. B. Khám, xét nhà khi không có lệnh. C. Đánh người gây thương tích. D. Xâm hại tình dục. Câu 108: Nghi ngờ ông D phát hiện mình ăn trộm xe máy nên anh K đã thuê anh T uy hiếp ông D . Anh T đã rủ anh H bắt cóc cháu ông D và gọi điện yêu cầu ông D không được báo với cơ quan công an thì sẽ thả cháu về. Chị C (con gái ông D) biết hành vi của anh K nên gọi hai em trai là M và N cùng đến nhà K và đánh K bị thương nặng. Trong tình huống trên, những ai dưới đây đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Chị C, anh K, anh T và anh H. B. Ông D, chị C, M và N. C. Anh K, anh T, anh H, M và N. D. Chị C, M và N. Câu 109: Để động viên K vì đạt kết quả cao trong kỳ thi vào lớp 10, bố mẹ đã tặng K một chiếc xe máy Cúp 50. K chưa sử dụng nó vì cho rằng mình chưa đủ tuổi. Việc làm này của K thuộc hình thức A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. sử dụng pháp luật. Câu 110: Bố, mẹ không cho chị T kết hôn với anh D vì anh D là người theo đạo Thiên Chúa. Trong trường hợp này, bố, mẹ chị T đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực A. tôn giáo. B. văn hóa. C. kinh tế. D. chính trị . Câu 111: Ngh
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_dot_1_mon_gdcd_12_ma_de_306_nam_hoc_2020_202.pdf
- dap an gdcd.pdf