Đề thi thử THPT đợt 1 môn GDCD 12 (Mã đề 302) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
Câu 81: Nội dung nào sau đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Làm cho môi trường bị suy thoái.
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đất nước.
C. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
D. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
Câu 82: Phát hiện trong hợp đồng lao động của mình ký với giám đốc Công ty có điều khoản trái với pháp luật
lao động, anh A đã đề nghị sửa và được chấp nhận. Việc làm này thể hiện bình đẳng trong
A. thực hiện quyền lao động. B. tuyển dụng lao động.
C. sử dụng người lao động. D. giao kết hợp đồng lao động.
Câu 83: Chủ tịch UBND huyện X bị xử phạt ba năm tù do vi phạm về quản lý đất đai là thể hiện công dân
bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ. B. chính trị.
C. kinh tế. D. trách nhiệm pháp lý.
Câu 84: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành
phần và địa vị xã hội là nội dung quyền bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ. B. trách nhiệm pháp lý.
C. nghĩa vụ pháp lý. D. nghĩa vụ và trách nhiệm.
Câu 85: Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của
pháp luật, có thể
A. có kiến thức về lĩnh vực mình làm.
B. hiểu được hành vi của mình.
C. nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.
D. nhận thức và bảo vệ hành vi của mình.
Câu 86: Ông A xây nhà cao tầng ở đô thị X khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp phép là biểu hiện của vi
phạm
A. dân sự. B. hành chính. C. lao động. D. kỷ luật.
Câu 87: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn
bị thực hiện
A. tội phạm rất nghiêm trọng. B. hành vi phạm tội.
C. tội phạm ít nghiêm trọng. D. tội phạm nghiêm trọng.
Câu 88: Công dân có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ... không phân biệt giữa các dân tộc là thể
hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. văn hóa. B. chính trị. C. xã hội. D. kinh tế.
Câu 89: Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa được gọi là
A. giá trị của hàng hóa. B. giá trị sử dụng của hàng hóa.
C. giá trị trao đổi. D. thời gian lao động cá biệt.
Câu 90: Nội dung nào dưới đây không thuộc đặc trưng tính quy phạm phổ biến của pháp luật?
A. Pháp luật là những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần.
B. Pháp luật là khuôn mẫu chung áp dụng cho mọi công dân.
C. Pháp luật là khuôn mẫu chung được áp dụng ở nhiều nơi.
D. Văn bản pháp luật đòi hỏi diễn đạt phải chính xác.
A. Làm cho môi trường bị suy thoái.
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đất nước.
C. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
D. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
Câu 82: Phát hiện trong hợp đồng lao động của mình ký với giám đốc Công ty có điều khoản trái với pháp luật
lao động, anh A đã đề nghị sửa và được chấp nhận. Việc làm này thể hiện bình đẳng trong
A. thực hiện quyền lao động. B. tuyển dụng lao động.
C. sử dụng người lao động. D. giao kết hợp đồng lao động.
Câu 83: Chủ tịch UBND huyện X bị xử phạt ba năm tù do vi phạm về quản lý đất đai là thể hiện công dân
bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ. B. chính trị.
C. kinh tế. D. trách nhiệm pháp lý.
Câu 84: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành
phần và địa vị xã hội là nội dung quyền bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ. B. trách nhiệm pháp lý.
C. nghĩa vụ pháp lý. D. nghĩa vụ và trách nhiệm.
Câu 85: Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của
pháp luật, có thể
A. có kiến thức về lĩnh vực mình làm.
B. hiểu được hành vi của mình.
C. nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.
D. nhận thức và bảo vệ hành vi của mình.
Câu 86: Ông A xây nhà cao tầng ở đô thị X khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp phép là biểu hiện của vi
phạm
A. dân sự. B. hành chính. C. lao động. D. kỷ luật.
Câu 87: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn
bị thực hiện
A. tội phạm rất nghiêm trọng. B. hành vi phạm tội.
C. tội phạm ít nghiêm trọng. D. tội phạm nghiêm trọng.
Câu 88: Công dân có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ... không phân biệt giữa các dân tộc là thể
hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. văn hóa. B. chính trị. C. xã hội. D. kinh tế.
Câu 89: Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa được gọi là
A. giá trị của hàng hóa. B. giá trị sử dụng của hàng hóa.
C. giá trị trao đổi. D. thời gian lao động cá biệt.
Câu 90: Nội dung nào dưới đây không thuộc đặc trưng tính quy phạm phổ biến của pháp luật?
A. Pháp luật là những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần.
B. Pháp luật là khuôn mẫu chung áp dụng cho mọi công dân.
C. Pháp luật là khuôn mẫu chung được áp dụng ở nhiều nơi.
D. Văn bản pháp luật đòi hỏi diễn đạt phải chính xác.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT đợt 1 môn GDCD 12 (Mã đề 302) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT đợt 1 môn GDCD 12 (Mã đề 302) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
Trang 1/4 - Mã đề thi 302 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh:.................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 81: Nội dung nào sau đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh? A. Làm cho môi trường bị suy thoái. B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đất nước. C. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. D. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước. Câu 82: Phát hiện trong hợp đồng lao động của mình ký với giám đốc Công ty có điều khoản trái với pháp luật lao động, anh A đã đề nghị sửa và được chấp nhận. Việc làm này thể hiện bình đẳng trong A. thực hiện quyền lao động. B. tuyển dụng lao đ... Trang 2/4 - Mã đề thi 302 Câu 91: Hành vi bịa đặt điều xấu, tung tin xấu, nói xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín và gây thiệt hại về danh dự cho người đó là vi phạm quyền A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. C. được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. D. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. Câu 92: Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kỳ nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Thị trường. B. Cung. C. Cầu. D. Nhu cầu. Câu 93: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng A. thể chế chính trị. B. quyền lực nhà nước. C. sức mạnh tập thể. D. quy ước cộng đồng. Câu 94: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về tác động của quy luật giá trị? A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên. B. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. C. Phân hóa giàu, nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa. D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. Câu 95: Các cá nhân tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là A. tuân thủ pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 96: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh của công dân? A. Khuyến khích phát triển lâu dài. B. Chủ động mở rộng sản xuất. C. Chủ động tìm kiếm thị trường. D. Cấp vốn cho mọi doanh nghiệp. Câu 97: Cảnh sát giao thông xử phạt học sinh vi phạm lỗi vượt đèn đỏ là thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp luật? A. Bảo vệ các giá trị đạo đức tốt đẹp. B. Phương tiện để công dân bảo vệ lợi ích hợp pháp. C. Phương tiện để nhà nước quản lý xã hội. D. Phương tiện để công dân thực hiện các quyền. Câu 98: Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản có chứa quy phạm pháp luật d... đây không thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức? A. Pháp luật là một phương tiện đặc thù để bảo vệ các giá trị đạo đức. B. Pháp luật là một phương tiện đặc thù để thể hiện các giá trị đạo đức. C. Nhiều quy phạm pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về đạo đức. D. Pháp luật là phương tiện hữu hiệu nhất để nhà nước quản lý xã hội. Câu 106: Nhà nước đã ban hành các chương trình phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi, thực hiện chính sách tương trợ, giúp nhau cùng phát triển là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực A. xã hội. B. văn hóa. C. kinh tế. D. chính trị. Câu 107: Anh M tự ý cho chị H sử dụng ngôi nhà mà hai vợ chồng anh được thừa kế để chị H làm văn phòng đại diện. Bức xúc, vợ anh M là chị V giấu chồng rút toàn bộ tiền tiết kiệm của gia đình để mở cửa hàng kinh doanh. Anh M và chị V cùng vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình về quan hệ A. nhân thân. B. tài sản. C. tình cảm. D. tư tưởng. Câu 108: Việc đảm bảo tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về A. văn hóa. B. kinh tế. C. chính trị. D. giáo dục. Câu 109: Để động viên K vì đạt kết quả cao trong kỳ thi vào lớp 10, bố mẹ đã tặng K một chiếc xe máy Cúp 50. K chưa sử dụng nó vì cho rằng mình chưa đủ tuổi. Việc làm này của K thuộc hình thức A. sử dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật. Câu 110: Nghi ngờ chị B nói xấu mình nên chị A đã cùng bạn thân là chị T đăng tin không đúng về cuộc sống vợ chồng chị B lên mạng xã hội, làm ảnh hưởng đến uy tín, danh dự của họ. Chồng chị B đã yêu cầu chị A và chị T gỡ thông tin và công khai xin lỗi nhưng đã bị chồng chị A đánh gây thương tích. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lý? A. Vợ chồng chị A và chị T. B. Chị A, chị B và chị T. C. Vợ chồng chị B. D. Chị A và chị T. Câu 111: Ngày 16
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_dot_1_mon_gdcd_12_ma_de_302_nam_hoc_2020_202.pdf
- dap an gdcd.pdf