Đề kiểm tra 45 phút môn Hình học Lớp 11 - Chủ đề: Đại cương đường thẳng và mặt phẳng - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 45 phút môn Hình học Lớp 11 - Chủ đề: Đại cương đường thẳng và mặt phẳng - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 45 phút môn Hình học Lớp 11 - Chủ đề: Đại cương đường thẳng và mặt phẳng - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA: ĐẠI CƯƠNG ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG MÔN TOÁN NĂM HỌC: 2020-2021 TỔ 18 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT, NĂM HỌC 2020-2021 ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐT VÀ MẶT PHẲNG TỔ CẤP ĐỘ TƯ DUY NG CHỦ ĐỀ NỘI DUNG NHẬN THÔNG VẬN VẬN DỤNG BiẾT HiỂU DỤNG CAO Câu 1 Câu 2,3 LÝ THUYẾT 1 2 3 XÁC ĐỊNH Câu 4,5,6 Câu 7,8,9 GIAO TUYẾN CỦA HAI MẶT PHẲNG 6 3 3 6 XÁC ĐỊNH Câu Câu GIAO ĐIỂM 10,11,12 13,14,15 CỦA ĐƯỜNG ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐT VÀ THẲNG VÀ MẶT PHẲNG MẶT PHẲNG (25 CÂU) 6 3 3 6 Câu XÁC ĐINH 16,17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 THIẾT DIÊN 5 2 1 5 ĐỒNG QUY VÀ Câu 21 Câu 22,23 THẲNG HÀNG 3 1 2 3 Câu 24 Câu 25 TỶ SỐ 2 1 2 TỔNG 2 10 12 2 1 5 Mô tả Câu 1: Lý thuyết tính chất 3 Câu 2:Lý thuyết giao tuyến ( khái niệm ,ký hiệu, ) Câu 3: Nhận dạng hình chóp, tứ diện Câu 4:Giao tuyến có sẵn trong tứ diện Câu 5: Gao tuyến 2 mặt chéo hình chóp tứ giác Câu 6: Giao tuyến có sẵn 1 điểm chung và kéo dài đường thẳng ra điểm chung thứ 2 Câu 7:Giao tuyến của tứ diện Câu 8: Giao tuyến trong hình chóp tứ giác có đáy là hình thang Câu 9: Giao tuyến trong hình chóp có đáy là hbh Câu 10: Nhận diện giao điểm Câu 11: Giao điểm tứ diện do kéo dài đt Câu 12: Giao điểm hình chóp do kéo dài đt Câu 13: Gaio điểm trong tứ diện Câu 14: Giao điểm trong hình chóp bằng cách xđ giao tuyến phụ Câu 15: Giao điểm đường trong hình chóp và 1 mặt bên Câu 16: Thiết diện cho sẵn trong tứ diện Câu 17: Thiết diện cho sẵn trong hình chóp Câu 18: Xác định thiết diện do kéo dài đt Câu 19: Xác định thiết diện dùng giao tuyến phụ Câu 20: Tính diện tích thiết diện Câu 21: Nhân diện 3 đt đồng quy Câu 22: Bài toán 3 điểm thẳng hàng Câu 23: Bài toán đồng quy Câu 24: Tỷ số liên quan đến trọng tâm Câu 25: Tìm tỷ số bằng định lý Menelauyt Câu 1. [1H2-1.1-1] Cho đường thẳng d và mặt phẳng P . Nếu trên đường thẳng d tồn tại hai điểm thuộc P thì kết luận nào sau đây là đúng? A. Đường thẳng d có thể song song với mặt phẳng P . B. Đường thẳng d luôn nằm trong mặt phẳng P . C. Đường thẳng d cắt mặt phẳng P . D. Đường thẳng d có thể song song hoặc nằm trong mặt phẳng P . Lời giải Tác giả: Võ Minh Toàn ; Fb: Võ Minh Toàn Chọn B Nếu một đường thẳng có hai điểm phân biệt thuộc một mặt phẳng thì mọi điểm của đường thẳng đều thuộc mặt phẳng đó. Câu 2. [1H2-1.1-2] Khẳng định nào sau đây là sai? A. Nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì giao tuyến của chúng cũng song song với đường thẳng đó. B. Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) cũng song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó. C. Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy đồng quy hoặc song song với nhau. D. Cho hai đường thẳng chéo nhau, tồn tại vô số mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia. Lời giải Tác giả: Võ Minh Toàn ; Fb: Võ Minh Toàn Chọn D Cho hai đường thẳng chéo nhau, tồn tại duy nhất mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia. Câu 3. [1H2-1.1-2] Trong các hình chóp, hình chóp có ít cạnh nhất có số cạnh là bao nhiêu? A.3.B.4.C.5. D. 6.. Lời giải Tác giả:Đỗ thị kim Hoa; Fb:Hoa Kim Chọn D Hình chóp có ít nhất số cạnh là 6, vì đáy là hình tam giác. S A B D Câu 4. [1H2-1.2-1] Cho hình chóp S.ABCD , I là giao điểm hai đường AC, BD của tứ giác ABCD . Giao tuyến của (SAC) và (SBD) là: A..SB.C SB .C. SI .D.. BC Lời giải Tác giả:Đỗ thị kim Hoa; Fb:Hoa Kim : Chọn C S A B I C D · S là điểm chung thứ nhất giữa hai mặt phẳng (SAC) và SBD . I AC SAC I SAC · Ta có I là điểm chung thứ hai giữa hai mặt phẳng (SBD) và I BD SBD I SBD SAC . Vậy (SBD)Ç(SAC )= SI. Câu 5. [1H2-1.2-1] Cho hình chóp S.ABCD với tứ giác ABCD có các cặp cạnh đối không song song. Giả sử AC BD O, AD BC I . Giao tuyến của hai mặt phẳng SAC và SBD là A. SC. B. SB. C. SI. D. SO. Lời giải Tác giả: Tô Thị Linh ; Fb:Linh To Thi Chọn D S D A I O C B Ta có O AC SAC O SAC SBC (1) O BD SBC S SAC SBC (2) Từ (1) và (2) suy ra SAC SBC SO Câu 6. [1H2-1.2-2] Cho hình chóp S.ABCD . Gọi I là trung điểm của SD , J là điểm trên cạnh SC và J không trùng với trung điểm của SC . Giao tuyến của mặt phẳng ABCD và mặt phẳng AIJ là: A. Đường thẳng AH ( H là giao điểm của IJ và AB ). B. Đường thẳng AK ( K là giao điểm của IJ và BC ). C. Đường thẳng AG( G là giao điểm của IJ và AD ). D. Đường thẳng AF ( F là giao điểm của IJ và CD ). Lời giải Tác giả: Tô Thị Linh ; Fb:Linh To Thi Chọn D Vì J không phải là trung điểm của SC nên IJ không song song với DC . Gọi giao điểm của IJ và DC là F . Ta có A và F đều thuộc hai mặt phẳng AIJ và ABCD nên giao tuyến giữa AIJ và ABCD là AF . Câu 7. [1H2-1.2-2] Cho tứ diện ABCD. Gọi M , N lần lượt là trung điểm của AC, CD. Giao tuyến của hai mặt phẳng MBD và ABN là: A. đường thẳng MN. B. đường thẳng AM. C. đường thẳng BG (G là trọng tâm tam giác ACD). D. đường thẳng AH (H là trực tâm tam giác ACD). Lời giải Tác giả: Tô Thị Linh ; Fb:Linh To Thi Chọn C A M G B D N C B là điểm chung thứ nhất giữa hai mặt phẳng MBD và ABN . Vì M , N lần lượt là trung điểm của AC, CD nên suy ra AN, DM là hai trung tuyến của tam giác ACD. Gọi G AN DM G AN ABN G ABN G là điểm chung thứ hai giữa hai mp MBD và ABN . G DM MBD G MBD Vậy ABN MBD BG. Câu 8. [1H2-1.2-2] Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD BC / / AD .Gọi M là trung điểm CD. Giao tuyến của hai mặt phẳng (MSB) và (SAC ) là: A. SI ( I là giao điểm của AC và BM ). B. SJ ( J là giao điểm của AM và BD ). C. SO ( O là giao điểm của AC và BD ). D. SP ( P là giao điểm của AB và CD ). Lời giải Tác giả: Nguyễn Thị Khánh Ly ; Fb:khanhlynguyen Chọn A S A D I M B C S là điểm chung thứ nhất giữa hai mặt phẳng (MSB) và (SAC). ì ï I Î BM Ì (SBM )Þ I Î (SBM ) Ta có í Þ I là điểm chung thứ hai giữa hai mp(MSB) và (SAC). ï îï I Î (AC )Î (SAC )Þ I Î (SAC ) Vậy (MSB)Ç(SAC)= SI. Câu 9. [1H2-1.2-2] Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M , N lần lượt là trung điểm AD và BC. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SMN) và (SAC ) là: A. SD . B. SO (O là tâm hình bình hành ABCD ). .C. SG (G là trung điểm AB ). D. SF ( F là trung điểm CD ). Lời giải Tác giả: Nguyễn Thị Khánh Ly ; Fb:khanhlynguyen Chọn B S là điểm chung thứ nhất giữa hai mặt phẳng (SMN) và (SAC). Gọi O = AC ÇBD là tâm của hình hình hành. Trong mặt phẳng (ABCD), do M , N lần lượt là trung điểm AD và BC nên O là trung điểm của MN . ì ï O Î AC Ì (SAC )Þ O Î (SAC ) Ta có: O = AC ÇMN Þ í Þ O là điểm chung thứ hai giữa hai mặt ï îï O Î MN Ì (SMN )Þ O Î (SMN ) phẳng (SMN) và (SAC). Vậy (SMN )Ç(SAC )= SO. Câu 10. [1H2-1.3-1] Cho bốn điểm A, B,C, D không cùng nằm trong một mặt phẳng. Trên AB, AD lần lượt lấy các điểm M và N sao cho MN cắt BD tại I . Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau: A. MN MCD I .B. MN ABC I . C. MN ACD I .D. MN BCD I. Lời giải FB tác giả: Lê Minh Hùng A M N I D B C I MN Ta có: MN BCD I . I BD BCD Câu 11. [1H2-1.3-2] Cho bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng. Gọi M , N lần lượt là trung điểm của AC và BC . Trên đoạn BD lấy điểm P sao cho BP 2PD . Giao điểm của đường thẳng CD và mặt phẳng MNP là giao điểm của A. CD và NP . B. CD và MN . C. CD và MP . D. CD và AP . Lời giải FB tác giả: Lê Minh Hùng A E M B D P N C N BC Ta có NP BCD suy ra NP, CD đồng phẳng. P BD Gọi E là giao điểm của NP và CD mà NP MNP suy ra CD MNP E. Vậy giao điểm của CD và mp MNP là giao điểm E của NP và CD. Câu 12. [1H2-1.3-2] Cho tứ giác ABCD có AC và BD giao nhau tại O và một điểm S không thuộc mặt phẳng ABCD . Trên đoạn SC lấy một điểm M không trùng với S và C . Giao điểm của đường thẳng SD với mặt phẳng ABM là A. giao điểm của SD và AB . B. giao điểm của SD và AM . C. giao điểm của SD và BK (với K SO AM ).D. giao điểm của SD và MK (với K SO AM ). Lời giải FB tác giả: Lê Minh Hùng S N K M A D O B C Trong mặt phẳng ABCD , gọi O AC BD . Trong mặt phẳng SAC , gọi K AM SO . Trong mặt phẳng SBD , gọi N SD BK . N SD Ta có: SD ABM N . N BK ABM Vậy giao điểm của đường thẳng SD với mặt phẳng ABM là giao điểm của SD và BK . Câu 13. [1H2-1.3-2] Cho tứ diện ACBD . Gọi E và F lần lượt là trung điểm của AB và CD ; G là trọng tâm tam giác BCD . Giao điểm của đường thẳng EG và mặt phẳng ACD là A. điểm F. B. giao điểm của đường thẳng EG và AC. C. giao điểm của đường thẳng EG và AF. D. giao điểm của đường thẳng EG và CD. Lời giải
File đính kèm:
de_kiem_tra_45_phut_mon_hinh_hoc_lop_11_chu_de_dai_cuong_duo.docx