Đề cương ôn tập Học kì 1 Vật lí 10 - Trường THPT Hà Huy Tập

Bài 1. Cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau , có hai ô tô chuyển động thẳng đều, A đuổi theo xe với vận tốc lần lượt là .
a/ Lập phương trình chuyển động của hai xe ?
b/ Xác định khoảng cách giữa hai xe sau 1,5 giờ và sau 3 giờ ?
c/ Xác định vị trí gặp nhau của hai xe ?
d/ Hai xe cách nhau lúc mấy giờ ? Giả sử xe bắt đầu đuổi xe là lúc 9 giờ 30 phút.
e/ Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe ?
ĐS: .

Bài 2. Tính gia tốc chuyển động trong mỗi trường hợp sau và trà lời câu hởi kèm theo (nếu có)
1/ Xe rời bến chuyển động nhanh dần đều, sau 1 phứt đạt vận tốc .
ĐS: .
2/ Một ô tô bắt đầu chuyển động biến đổi điều sau ô tô đạt vận tốc . ĐS: .
3/ Đoàn xe lửa đang chạy với vận tốc thì hãm phanh và đừng sau . ĐS: .

Bài 3. Tính gia tốc chuyển động trong mỗi trường hợp sau và trà lời câu hỏi kèm theo (nếu có)
1/ Xe được hãm phanh trên đoạn đường dài , vận tốc xe giảm từ xuống .
ĐS: .
2/ Một tô đang chạy với vận tốc thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và khi đi được thì vận tốc còn .
ĐS: .
3/ Một ô tô đạng chạy với vận tốc thì tắt máy chuyển động chậm dần đều, chạy thêm nữa thì dùng lại.
ĐS: .

doc 4 trang Lệ Chi 25/12/2023 4140
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Học kì 1 Vật lí 10 - Trường THPT Hà Huy Tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Học kì 1 Vật lí 10 - Trường THPT Hà Huy Tập

Đề cương ôn tập Học kì 1 Vật lí 10 - Trường THPT Hà Huy Tập
TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP
TỔ KHTN – NHÓM VẬT LÝ
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I
MÔN VẬT LÝ 10
Bài 1. Cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau , có hai ô tô chuyển động thẳng đều, xe A đuổi theo xe B với vận tốc lần lượt là và .
a/ Lập phương trình chuyển động của hai xe ?
b/ Xác định khoảng cách giữa hai xe sau giờ và sau giờ ?
c/ Xác định vị trí gặp nhau của hai xe ?
d/ Hai xe cách nhau lúc mấy giờ ? Giả sử xe A bắt đầu đuổi xe B là lúc 9 giờ 30 phút.
e/ Vẽ đồ thị tọa độ – thời gian của hai xe ?
ĐS: .
Bài 2.Tính gia tốc chuyển động trong mỗi trường hợp sau và trả lời câu hỏi kèm theo (nếu có)
1/	Xe rời bến chuyển động nhanh dần đều, sau 1 phút đạt vận tốc .
ĐS: .
2/	Một ô tô bắt đầu chuyển động biến đổi điều sau ô tô đạt vận tốc .
ĐS: .
3/	Đoàn xe lửa đang chạy với vận tốc thì hãm phanh và dừng sau .
ĐS: .
Bài 3. Tính gia tốc chuyển động trong mỗi trường hợp sau...̣nh thời điểm và vị trí lúc hai vật gặp nhau ?
c/ Tìm vận tốc của vật từ A khi đến B và của vật từ B khi đến A ?
ĐS: .
v 
O 
A
B
C
Bài 9. Một chất điểm chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ bên.
a/ Tính gia tốc của chất điểm trong mỗi giai đoạn ?
b/ Lập phương trình chuyển động của chất điểm trong mỗi giai đoạn ?
c/ Tính quãng đường chất điểm chuyển động trong ?
d/ Vẽ đồ thị tọa độ – gia tốc theo thời gian ?
ĐS: .
Bài 11. Một vệ tinh nhân tạo của Trái Đất chuyển động theo quỹ đạo tròn cách mặt đất . Thời gian đi hết một vòng là phút. Cho bán kính Trái Đất là . Tính vận tốc dài và gia tốc hướng tâm của vệ tinh ?
ĐS: và .
Bài 12. Một ô tô có bánh xe với bán kính , chuyển động đều. Bánh xe quay đều vòng/giây và không trượt. Tính vận tốc của ô tô ?
ĐS: .
Bài 13. Một vật rơi tự do từ độ cao xuống đất. Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi vừa chạm vào đất.
ĐS: .
Bài 14. Thả một hòn đá từ miệng xuống đến đáy một hang sâu. Sau kể từ lúc thả hòn đá thì nghe tiếng hòn đá chạm vào đáy. Tính chiều sâu của hang. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là . Lấy .
ĐS: .
Bài 15. Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc trọng trường . Thời gian rơi là . Tính:
a/ Thời gian vật rơi được đầu tiên ?
b/ Thời gian vật rơi được cuối cùng ?
ĐS: .
Bài 16. Một vật rơi tự do, thời gian rơi là . Lấy . Hãy tính:
a/ Thời gian rơi đầu tiên ?
b/ Thời gian vật rơi cuối cùng ?
ĐS: .
Bài 17. Một vật được thả rơi tự do tại nơi có gia tốc trọng trường .
a/ Tính quãng đường vật rơi được trong ?
b/ Tính quãng đường vật rơi được trong giây thứ ?
ĐS: .
Bài 18. Một chiếc thuyền đi từ bến A đến B cách nhau rồi lại trở về B. Biết rằng vận tốc của thuyền trong nước yên lặng là vận tốc của nước đối với bờ sông là . Tính thời gian chuyển động cu...t vật có khối lượng m đang đứn yên trên mặt phẳng nằm ngang, tác dụng một lực là 48N có phương hợp với phương ngang một góc . Sau khi đi được 4s thì đạt được vận tốc 6m/s.
a. Ban đầu bỏ qua ma sát, xác định khối lượng của vật. (22,63kg)
b. Giả sử hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,1 thì sau khi đi được quãng đường 16m thì vận tốc của vật là bao nhiêu? Cho (13,4m/s) 
Câu 30: Cho một vật có khối lượng 10kg đặt trên một sàn nhà. Một người tác dụng một lực là 30N kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là . Cho 
a. Tính gia tốc của vật. (1m/s2)
b. Sau khi đi được quãng đường 4,5m thì vật có vận tốc là bao nhiêu, thời gian đi hết quãng đường đó ? (3s)
c. Nếu bỏ qua ma sát và lực kéo hợp với phương chuyển động một gócthì vật có gia tốc bao nhiêu? Xác định vận tốc sau 5s? (5m/s)
Câu 31: Vật có m = 1kg đang đứng yên. Tác dụng một lực F = 5N hợp với phương chuyển động một góc là . Sau khi chuyển động 4s, vật đi được một quãng đường là 4m, cho g = 10m/s2. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là bao nhiêu? (0,51)
Câu 32: Một vật đặt ở chân mặt phẳng nghiêng một góc a = 300 so với phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là m = 0,2 . Vật được truyền một vận tốc ban đầu v0 = 2 (m/s) theo phương song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên phía trên. 
a. Sau bao lâu vật lên tới vị trí cao nhất ? (0,3s)
b. Quãng đường vật đi được cho tới vị trí cao nhất là bao nhiêu ? (0,3m)
Câu 33: Cho một mặt phẳng nghiêng một góc .Dặt một vật có khối lượng 6kg rồi tác dụng một lực là 48N song song với mặt phẳng nghiêng làm cho vật chuyển động đi lên nhanh dần đều, biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,3. Xác định quãng đường vật đi được trong giây thứ 2. (0,6m)
Câu 34: Cho hệ như hình vẽ: ; ; hệ số ma sát giữa vật 1 và mặt phẳng nghiêng là . Tìm lực căng của dây và tính lực nén lên trục ròng rọc. Cho dây không dãn và g=10m/s2 (21,92N; 38N)

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_1_vat_li_10_truong_thpt_ha_huy_tap.doc