Tài liệu ôn tập Vật lí Lớp 10 - Chuyên đề 1: Phương trình trạng thái của khí lý tưởng

* Phương pháp giải

   Khi bài toán yêu cầu xác định các thông số trạng thái của một lượng khí nhất định mà không có thông số nào (p, V, T) không đổi thì ta sử dụng phương trình trạng thái của chất khí và nhớ đổi 0C ra 0K (nếu có).

* Bài tập

1. Trong xi lanh của một động cơ đốt trong có 2,2 dm3 hỗn hợp khí dưới áp suất 1 atm và nhiệt độ 67 0C. Pit-tông nén xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí còn 0,36 dm3 và áp suất suất tăng lên tới 14,2 atm. Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí nén.

2. Một lượng không khí bị giam trong quả cầu đàn hồi có thể tích 2,5 lít ở nhiệt độ 20 0C và áp suất 99,75 kPa. Khi nhúng quả cầu vào trong nước có nhiệt độ 5 0C thì áp suất của không khí trong đó là 2.105 Pa. Hỏi thể tích của quả cầu giảm đi bao nhiêu?

3. Một bình đựng chất khí có thể tích 2 lít, áp suất 15 atm và nhiệt độ 27 0C.

   a) Tính áp suất của khối khí khi hơ nóng đẵng tích khối khí đó đến nhiệt độ 127 0C.

   b) Tính nhiệt độ khối khí khi nén khối khí đến thể tích 200 cm3 và áp suất 18 atm.

4. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế được 40 cm3 khí hiđrô ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 20 0C. Tính thể tích của lượng khí trên ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0 0C).

5. Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phăng-xi-păng cao 3140 m. Biết rằng mỗi khi cao thêm 10 m thì áp suất khí quyển giảm 1 mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 2 0C. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg, nhiệt độ 0 0C) là 1,29 kg/m3.

docx 6 trang Lệ Chi 20/12/2023 620
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập Vật lí Lớp 10 - Chuyên đề 1: Phương trình trạng thái của khí lý tưởng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu ôn tập Vật lí Lớp 10 - Chuyên đề 1: Phương trình trạng thái của khí lý tưởng

Tài liệu ôn tập Vật lí Lớp 10 - Chuyên đề 1: Phương trình trạng thái của khí lý tưởng
CHUYÊN ĐỀ 1. 
PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÝ TƯỞNG
Lý thuyết căn bản
+ Phương trình trạng thái của khí lí tưởng:
= hằng số ð = ...
+ Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
p1 = p2 ð = 
Các dạng bài tập
* Các công thức
+ Với một lượng khí không đổi: =  = hằng số.
+ Ở điều kiện tiêu chuẩn (0 0C, 1 atm hoặc 760 mmHg) thể tích của 1 mol chất của tất cả các chất khí đều bằng 22,4 lít.
* Phương pháp giải
	Khi bài toán yêu cầu xác định các thông số trạng thái của một lượng khí nhất định mà không có thông số nào (p, V, T) không đổi thì ta sử dụng phương trình trạng thái của chất khí và nhớ đổi 0C ra 0K (nếu có).
* Bài tập
1. Trong xi lanh của một động cơ đốt trong có 2,2 dm3 hỗn hợp khí dưới áp suất 1 atm và nhiệt độ 67 0C. Pit-tông nén xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí còn 0,36 dm3 và áp suất suất tăng lên tới 14,2 atm. Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí nén.
2. Một lượng không khí bị giam trong quả cầu đàn hồi có t... tích không khí thoát ra khỏi phòng ở điều kiện tiêu chuẩn:
	DV0 = = 1,58 m3.
	Khối lượng không khí còn lại trong phòng:
	m' = m - Dm = (V0 - DV0)D0 = 204,84 kg.
7. Từ các trạng thái (1) và (2) dựng các đường vuông góc với các trục Op và OT để xác định áp suất và nhiệt độ của các trạng thái ta thấy: p2 > p1; T2 > T1.
	Vẽ các đường đẵng tích ứng với các trạng thái (1) và (2) (đi qua gốc tọa độ O).
	Vẽ đường đẵng nhiệt ứng với nhiệt độ T’ bất kỳ (vuông góc với trục OT), đường đẳng nhiệt này cắt các đường đẵng tích tại các điểm 1 và 2, từ 1 và 2 xác định p’1 và p’2; với quá trình đẵng nhiệt (ứng với nhiệt độ T’) ta có:
	p’1V1 = p’2V2; vì p’1 > p’2 ð V2 > V1.
C. Trắc nghiệm khách quan
1. Đun nóng khối khí trong một bình kín. Các phân tử khí
	A. xích lại gần nhau hơn.	B. có tốc độ trung bình lớn hơn.
	C. nở ra lớn hơn.	D. liên kết lại với nhau.
2. Chất nào khó nén?
	A. Chất rắn, chất lỏng.	B. Chất khí chất rắn.
	C. Chất khí, chất lỏng.	D. Chỉ có chất rắn.
3. Hiện tượng nào liên quan đến lực đẩy phân tử?
	A. Không thể ghép liền hai nữa viên phấn với nhau được.
	B. Nhỏ hai giọt nước gần nhau, hai giọt nước sẽ nhập làm một.
	C. Rất khó làm giảm thể tích của một khối chất lỏng.
	D. Phải dùng lực mới bẻ gãy được một miếng gổ.
4. Đại lượng nào sau đây không phải là thông số trạng thái của khí lí tưởng?
	A. Thể tích.	B. Khối lượng.	C. Nhiệt độ.	D. Áp suất.
5. Câu nào sau đây nói về khí lí tưởng là không đúng?
	A. Khí lí tưởng là khí mà thể tích của các phân tử có thể bỏ qua.
	B. Khí lí tưởng là khí mà khối lượng của các phân tử khí có thể bỏ qua.
	C. Khí lí tưởng là khí mà các phân tử chỉ tương tác khi va chạm.
	D. Khí lí tưởng là khí có thể gây áp suất lên thành bình.
6. Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử?
	A. Có lúc đứng yên, có lúc chuyển động.	
	B. Chuyển động không ngừng.
	C. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.	
	D. Va chạm vào thành bình, gây áp suất lên thành bình.
7. Trong hệ trục toạ độ OpT đườn... lượng khí tăng.
17. Một chiếc lốp ôtô chứa không khí ở áp suất 5.105 Pa và nhiệt độ 25 0C. Khi chạy nhanh, lốp xe nóng lên, làm nhiệt độ không khí trong lốp xe tăng lên tới 50 0C. Tính áp suất của không khí ở trong lốp xe lúc này. Coi thể tích của lốp xe không đổi.
	A. 2,5. 105 Pa. B. 10. 105 Pa. C. 5,42. 105 Pa. D. 5,84. 105 Pa.
18. Một xilanh chứa 150 cm3 khí ở áp suất 2. 105 Pa. Pittông nén khí trong xilanh xuống còn 100 cm3. Tính áp suất của khí trong xi lanh lúc này. Coi nhiệt độ không đổi.
	A. 105 Pa.	 B. 3.105 Pa. C. 4.105 Pa.	D. 5.105 Pa.
19. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế được 40 cm3 khí hiđrô ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 27 0C. Tính thể tích của lượng khí trên ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0 0C).
	A. 23 cm3.	 B. 32,5 cm3. C. 35,9 cm3.	D. 25,9 cm3.
20. Công thức nào sau đây không kiên quan đến các đẵng quá trình?
	A. = const. B. = const. C. = const.	D. p1V1 = p3V3.
ĐÁP ÁN
1B. 2A. 3C. 4B. 5B. 6A. 7B. 8A. 9B. 10D. 11C. 12A. 13D. 14C. 15B. 16B. 17C. 18B. 19C. 20B.

File đính kèm:

  • docxtai_lieu_on_tap_vat_li_lop_10_chuyen_de_1_phuong_trinh_trang.docx